Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2018
Tiết 1:
Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục đích – yêu cầu
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích.
KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Bài 2 (171).
GV chữa bài và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:(30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD làm bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu các đơn vị đo diện tích liền kề.
+ Mỗi đơn vị đo liền kề hơn (kém) nhau bn đv?
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 5 HS làm bảng nhóm.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 3: > < =
- 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c
- HS nêu cách so sánh
- HS làm vào vở
- GV quan sát và hướng dẫn thêm nếu HS còn
lúng túng.
- GV chữa bài trên bảng.
Bài 4: - 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- 1 HS làm vào bảng nhóm, Cả lớp làm vào vở
- GV quan sát và HD thêm nếu HS còn lúng
túng.
- GV chữa bài trên bảng
Hoạt động của học sinh
3 HS lên bảng làm
1m2 = 100dm2 1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 10 000cm2 1dm2 = 100cm2
1
a) 15m2 = 10000cm2 10 m2 = 10dm2
1
2
2 10
103m = 10300dm
dm2 = 10cm2
1
2110dm2 = 211000cm2 10 m2= 1000cm2
2m25dm2 >25dm2 3m299dm2 < 4m2
3dm25cm2=305cm2 65m2 = 6500dm2
Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 x 25 =1600 (m2)
Số kg thóc thu hoạch được là:
1
1600 x 2 = 800 (kg)
Đáp số: 800 kg thóc
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài:
“Ơn tập về hình học”
Tiết 2:
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu biết đọc một đoạn văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống
lâu (TLCH trong sgk)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (3’)
Bài “Con chuồn chuồn nước”
- 2 HS đọc TLCH và nêu nội dung của
- GV nhận xét và tuyên dương.
bài.
C. Dạy bài mới: ( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
GT chủ điểm “Tình yêu cuộc sống”
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a-Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài.
* Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (6
GV nghe và sửa lỗi đọc của HS. HD HS hiểu em). 1 em đọc chú giải.
nghĩa của các từ được chú thích.
Đọc lần 2:
- 3 HS đọc 3 đoạn (lần 2)
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
- Đọc cả bài (1 - 2 em)
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
Giọng rõ ràng, nhấn giọng: đv duy nhất, liều
thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thỏa mãn, nổi
giận, căm thù, hẹp mạch máu, hài hước, ...
b. HD HS tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc to đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Câu 1(SGK)?
C1: Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con người với các loài đv
khác. Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đ
3: Người có tính hài hước sống lâu hơn.
+Câu 2: (SGK)?
C2: Vì khi cười, tốc độ thở của con người
tăng đến 100km/h, các cơ mặt thư giãn,
não tiết ra 1 chất làm cho con người có
cảm giác sảng khối, thỏa mãn.
+ Câu 3 (SGK)?
C3: Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+ Câu 4 (SGK)
C4: ý b
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt
ý chính rồi ghi bảng
c. HD HS đọc diễn cảm
- Y/c HS đọc toàn bài
G: Nêu giọng đọc cả bài.
GV treo bảng phụ chép đoạn 2 và đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
D. Củng cố:(1')
+ Em cảm nhận được gì sau khi học bài đọc?
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS ghi nội dung vào vở.
- 3 HS đọc nối tiếp hết bài
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em)
- HS đọc nhóm đơi.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp (theo tổ)
+Nụ cười là món quà tinh thần mà lồi
người có được. Nhưng chúng ta nên cười
đúng lúc, đúng chỗ.
H. nêu câu thành ngữ nói về nụ cười “1 nụ
cười bằng 10 thang ...”
- HS về đọc bài cho người thân nghe.
- HS đọc trước bài đọc giờ sau.
Tiết 3:
Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu
- Ôn tập về:
+ Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một số nhóm sinh vật.
+ Phân tích vai trị cảu con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi tă trong TN.
KN: biết vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. KTBC (2’)
- Nêu ghi nhớ bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên”
H+G: Nhận xét¸ bổ sung và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài - ghi bảng:
2. Nội dung:
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1-> 6 trang 134,
135
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt
đầu từ sinh vật nào?
+ Nêu thức ăn mà các con vật trong hình có thể ăn.
Hoạt động của học sinh
H: HS nêu (2 em)
+ từ thực vật.
+ Chuột: lúa, ngô, khoai, sắn, ...
Chim đại bàng: gà, chuột, ...
Cú mèo: chuột
Rắn: gà, chuột, ếch, nhái, ...
- HS dán sơ đồ của nhóm mình lên
- u cầu HS hoạt động vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn bảng và cử đại diện lên thuyết minh sơ
bằng chữ theo nhóm (10’).
đồ, nhóm khác nx, bổ sung (nếu thiếu)
(sơ đồ chuẩn sgk T.215)
+ Nhóm vật ni, cây trồng và đv sống
+ So sánh sơ đồ mqh về thức ăn của nhóm vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với chuỗi
nuôi, cây trồng và đv sống hoang dã với sơ đồ về thức ăn phong phú hơn.
chuỗi thức ăn đã học.
* Giảng: Cây là tă của nhiều loài vật. Nhiều loài
vật khác nhau cùng là tă của 1 số loài vật khác.
Trên thực tế mqh tă giữa các sv còn phức tạp hơn
nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
D. Củng cố (2’)
GV hệ thống nd, khắc sâu kt và nhận xét tiết học.
E. Dặn dò (1’)
-Về nhà học và chuẩn bị bài “Ôn tập
tiết 2”.
Tiết 4: Luyện viết HS
Tiết 5: Chào cờ
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018
Tiết 1:
Tốn
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục đích – u cầu
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật.
KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính tốn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Bài 3, 4 (t.149)
GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dạy bài mới: (30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD ôn tập
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS nhớ lại kt song song và vng góc.
- HS làm bài vào vở, nêu miệng đáp án.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c
và HD
- HS nối tiếp nhau nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở..
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c
Hoạt động của học sinh
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra
nháp
a) AB//DC
b) AD vng góc DC, DA vng góc
AB.
Chu vi là: 3x4 = 12cm
Diện tích là: 3x3 = 9 (m2)
Đáp án: d
và HD HS tính chu vi và S các hình đã cho
- HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
- GV nx và tuyên dương.
Bài 4:
- 1 HS nêu y/c của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước cần làm.
- 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và tuyên dương.
D. Củng cố (2’)
Củng cố kt bài học và nhận xét giờ học.
E. Dặn dị (1’)
Bài giải
Diện tích phịng học là:
5 x 8 = 40 (m2)
Diện tích viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Số viên gạch cần để lát là:
40 m2 = 400000 cm2
400 000 : 400 = 1000 (viên)
Đáp số: 1000 viên gạch
- HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài
“Ôn tập về hình học (tt)”
Tiết 2:
Chính tả (Nghe - viết)
NĨI NGƯỢC
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
KNS: Giáo dục tình u mơn học, tình u giữa con người với con người.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
- viết các từ láy có chứa âm tr/ ch.
- GV nhận xét và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD HS nghe viết.
a) HD HS nghe viết
- y/c 1 HS đọc nội dung của bài vè
- Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài vè theo
thể thơ lục bát.
- HS tìm từ khó hay viết chưa chính xác - viết
vào bảng con một số từ.
- HS nêu nội dung đoạn viết.
b) Viết chính tả:
- HS gấp sách và viết bài
c) Nhận xét bài (2’)
GV thu 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi
Hoạt động của học sinh
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết
vào nháp.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại bài viết
- Từ dễ sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao,
trúm, đổ vồ, diều hâu, …
- Nói về chuyện phi lí, ngược đời, khơng
thể nào xảy ra nên gây cười.
H. nêu tư thế ngồi viết bài
- HS viết bài vào vở. soát bài
- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài
cùng cách khắc phục.
3. HD HS làm bài tập
Bài 2a
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV giải thích yêu cầu BT
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vbt.
- HS đọc bài trước lớp. HS khác nx, sửa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
D. Củng cố (2’):
nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
Lời giải:
Giải đáp .. tham gia ... dùng .. dõi .. não ..
quả .. não ... não .. thể .
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
HS nêu lại nội dung tiết học
- HS về xem lại lỗi trong bài của mình
- Chuẩn bị bài học sau
Tiết 3:
Luyện từ và câu
MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết thêm mộ số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết
đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3)
KNS: Giáo dục tình u mơn học, vận dụng bài học vào thực tế giao tiếp và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: vbt tv tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Cho ví dụ câu có trạng ngữ chỉ mục đích
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Nhận xét
BT1: - 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích mẫu.
a) từ chỉ hđ TLCH “làm gì?”
b) từ chỉ cảm giác TLCH “cảm thấy thế nào?”
c) từ chỉ tính tình TLCH “là người ntn?”
- HS suy nghĩ lần lượt từng yêu cầu, làm vào
vở bài tập, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải
chính xác.
BT2
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS troa đổi đặt câu theo nhóm đơi-> phát
biểu ý kiến. GV giúp HS nhận xét, kết luận.
BT3:
- 1 HS đọc yêu cầu BT 3
- GV phân tích yêu cầu. tổ chức cho HS thi tìm
từ miêu tả tiếng cười bằng hình thức thi tiếp
sức trên bảng.
Hoạt động của học sinh
- 2 HS nêu ví dụ.
Đáp án:
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui
lịng, vui thú, vui vui
c) vui tính, vui nhộn, vui tươi
d) vui vẻ
VD: Cảm ơn bạn đã đến góp vui với mình
Chúng em đi thăm quan rất vui vẻ. ....
VD: Cười ha hả -> Anh ta thích chí cười
ha hả.
Cười hì hì -> Cu cậu gãi đầu gãi tai và
cười hì hì, hi hí, cười hơ hơ, hơ hớ, khanh
khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác.
khục, khúc khích, khinh khích, rinh ríc,
- HS thi đặt câu với các từ trên bảng đã tìm rúc rích, sằng sặc, sặc sụa, ....
được. GV sửa lỗi câu.
D. Củng cố (2’)
G. Hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS về đạt câu với 5 từ trong bài tập 3
- HS chuẩn bị trước bài học sau
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018
Tiết 1:
Tập đọc
Tiết 68
ĂN “MẦM ĐÁ”
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nv và người dẫn chuyện.
- Hiểu nd: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa
khéo giúp chúa thấy được bài học về ăn uống (TLCH trong sgk)
KNS: Giáo dục tình u đối với mơn học, với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bức tranh bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ”
GV nhận xét vàtuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc
* Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn
GV nghe và sửa lỗi đọc của HS, đọc đúng các
câu hỏi, câu cảm. HD HS hiểu nghĩa của các từ
được chú giải.
Đọc lần 2:
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
Giọng vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân
vật (Chúa Trịnh – lúc đầu phàn nàn, sau háo
hức . TQ – lễ phép, sau nhẹ nhàng, hóm hỉnh)
b. HD HS tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc to đoạn 2.
+ Câu 1(SGK)?
+Câu 2: (SGK)?
Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc, 1 HS nêu nội dung của bài. HS
khác nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (8
em). 1 em đọc chú giải.
- 4 HS đọc 4 đoạn (lần 2)
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (1 - 2 em)
- Cả lớp đọc thầm.
C1: Vì chúa ăn gì cũng khơng ngon miệng,
thấy “mầm đá” là món lạ.
C2: Trạng cho người đi lấy đá về ninh còn
- 1 HS đọc to đoạn 3,4
+ Câu 3 (SGK)?
+ Câu 4 (SGK)
+ Câu 5 (SGK)
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt
ý chính rồi ghi bảng
c. HD HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
G: Nêu HD HD thể hiện lời nhân vật.
GV treo bảng phụ chép đoạn “Thấy chiếc lọ đề
... miệng đâu ạ” và đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm đơi
- Thi đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS đọc phân vai tồn bộ câu
chuyện
GV+HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt
nhất
D. Củng cố (2’)
- GV giảng về món ăn truyền thống của VN.
củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
E. Dặn dị (1’)
mình chuẩn bị lọ tương.
- Cả lớp đọc thầm
C3: Chúa khơng được ăn vì món đó khơng
có thực.
C4: Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
C5: HS nêu ý cá nhân (có thể thảo luận 1’)
- HS ghi nội dung vào vở.
- 3 HS đọc phân vai
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (3 em đọc
phân vai)
- HS đọc nhóm đơi.
- Thi thể hiện vai trước lớp (3 em)
- 3 HS đọc (phân vai toàn truyện)
H. nêu nd bài (1 em)
- HS về đọc bài và đọc bài cho người thân
và xem trước tiết học sau.
Tiết 2:
Kể chuyện
KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Tiết 34
I. Mục đích – yêu cầu
- Chọn được các chi tiết nói về một con người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc
minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng
sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện)
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
KNS: Thấy được giá trị của cuộc sống và thêm yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (nd, cách kể, cách
dùng từ, đặt câu).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói
về 1 người có tinh thần lạc quan yêu đời.
- HS nhận xét. Gv nhận xét, tuyên dương.
C. Dạy bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD HS hiểu yêu cầu của đề bài
Hoạt động của học sinh
- 1-2 HS kể
- 1 HS đọc đề. GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng để HS nắm vững y/c.
ĐB: Kể chuyện về một người vui tính mà em
biết.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3.
- GV phân tích gợi ý.
- Động viên HS kể câu chuyện ngoài sách.
- HS nêu tên câu chuyện, nhân vật trong câu
chuyện mình định kể trước lớp.
3. HD HS kc, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện trong nhóm (nhóm 2)
- GV treo bảng phụ chép tiêu chuẩn đánh giá
- GV quan sát và hướng dẫn, góp ý.
- GV đọc bài văn mẫu (SGV T.278)
* Thi kể trước lớp:
- GV ghi tên HS, tên câu chuyện của HS, tuyên
dương số cho mỗi em.
* Nêu ý nghĩa qua các câu hỏi như:
+ Em thích chi tiết nào trong truyện bạn kể?
+ Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
D. Củng cố (2’)
Củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS nghe.
- Cả lớp theo dõi sgk.
- HS lắng nghe.
- Vài em
H: thực hành kể theo nhóm 2. Kể từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện -> trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- 3 HS xung phong kể trước lớp.
- 3 HS đại diện 3 tổ thi kể trước lớp
Khi kể xong mỗi cá nhân hoặc đại diện
nhóm đều nêu nội dung truyện.
- HS nêu ý cá nhân (4-5 em).
Nhận xét lời kể, khả năng hiểu truyện và
bình chọn nhóm kể hay nhất, lời nhận xét
bạn kể hay nhất.
1 HS nhắc lại ý nghĩa
- HS về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Tốn
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC( tiếp theo)
I. Mục đích – u cầu
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc
- Tính được diện tích hình bình hành (BT4 chỉ y/c tính diện tích hbh).
KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính tốn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Bài 2a (164)
GV nhận xét và tuyên dương
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD luyện tập
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Hoạt động của học sinh
2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.
a) AB//DE
- GV HD HS nhớ lại kt song song và vng góc.
- HS làm bài vào vở, nêu miệng đáp án.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV phân tích
yêu cầu và HD
- 1 HS nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV phân tích
yêu cầu và HD HS tính P và S các hcn có cạnh
đã cho.
- HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước cần làm.
- 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và tuyên dương.
D. Củng cố (2’)
Củng cố kiểm tra bài học và nhận xét chung giờ
học.
E. Dặn dị (1’)
b) BC vng góc CD
MN = 16cm
Đáp án: C
Đáp án: chu vi: 18cm
Diện tích 20cm2
Chỉ u cầu HS tính S hình bình hành
Bài giải
Diện tích hinhd bình hành là:
3x4 =12 (cm2)
Đáp số: 12cm2
- HS nhắc lại nội dung ôn tập
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài
“Ơn tập về tìm số trung bình cộng”
Tiết 4 + tiết 5: Thể dục: GV bộ mơn
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2018
Tiết 1:
Tốn
Tiết 169
ƠN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục đích – u cầu
- Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng.
KN: Áp dụng bài học vào làm BT và thực tế
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (3’)
Bài 3 (T.166).
GV chữa bài và tuyên dương.
C. Dạy bài mới: ( 30')
Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp.
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD luyện tập
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
- 1 HS nêu cách làm.
- 2 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
- 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét và tuyên dương
Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
- 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét và tuyên dương
Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
- 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
- GVquan sát HS nếu HS lúng túng
Bài 5:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
- HS làm bài vào vở, đọc bài giải trước lớp
- GVquan sát HS nếu HS lúng túng
D. Củng cố (1’)
Củng cố kiến thức bài học và nhận xét chung giờ
học.
E. Dặn dò (1’)
a) 260
b) 463
Bài giải
Số người tăng trung bình hàng năm là:
(158+147+132+103+95):5= 127 (ng)
Đáp số: 127 người
Bài giải
Số vở tổ 2 góp là: 36+2=38 (quyển)
Số vở tổ 3 góp là: 38+2=40 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp là:
(36+38+40):3= 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển
Bài giải
Lần đầu 3 ô tô chở được là:
16x3=48 (máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24x5=120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là: 3+5=8 (ơ tơ)
Trung bình mỗi ơ tơ chở được là:
(48+120):8=21 (máy)
1 em
5-6 em
- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài
“Ơn tập về tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó”
Tiết 2:
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đugns chính tả, ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV.
- HS K-G biết nx để có câu văn hay.
KNS: GD tình u mơn học, u vật ni trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh một số con vật và dàn ý bài văn tả con vật
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (3’)
HS đọc bài 3 đã hoàn chỉnh (tiết tập làm văn
trước)
- GV nghe sửa chữa và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Nhận xét chung về kết quả của bài viết
- GV viết đề bài lên bảng và nx về kết quả làm bài.
*Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục,
ý, diễn đạt. Gv nêu vài VD HS trong lớp.
* Nhược: bài viết có nhiều lỗi chính tả, ý và câu
cịn tối nghĩa, bài viết sơ sài.
3. HD HS chữa bài
GV ghi sẵn lôi HS mắc nhiều nhất lên bảng.
- HS viết lỗi của mình ra vở và tự sửa lỗi trong bài
sang cột bên cạnh. Gv qs và sửa nếu HS còn sai.
- yêu cầu HS lên bảng sửa các lỗi mắc nhiều nhất.
cả lớp sửa ra nháp
- GV nhận xét và chốt ý chính xác.
4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc 1 số đoạn văn, bài văn hay của HS trong
lớp (hoặc mẫu)
-GVnhận xét, sửa bài và tuyên dương
D. Củng cố (1’)
E. Dặn dò (1’)
Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 2-3 em lên bảng.
- HS nêu được cái hay trong đoạn hay
bài đó.
- HS chọn 1 đoạn trong bài của mình và
viết lại ra vở -> đọc trước lớp
- HS về làm lại nếu bài chưa đạt y/c.
- HS xem trước bài sau
Tiết 3:
Luyện từ và câu
Tiết 68
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT2, BT3)
Ghi chú: Bỏ phần nhận xét + ghi nhớ. Phần bài tập khơng u cầu nhận diện trạng ngữ gì.
KNS: hiểu thêm về cái đẹp trong cuộc sống qua các câu bạn đặt. Vận dụng vào giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:- vbt 4 tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Hoạt động của học sinh
HS đọc đoạn văn kể lại chuyến đi chơi xa.
GV nghe, nhận xét và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD HS làm bài tập
- GV HD cách tìm câu có trạng ngữ chỉ
phương tiện.
Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- GV yêu cầu HS tìm thành phần CN và VN.
- HS đọc lại các câu văn, suy nghĩ, tìm thành
phần trạng ngữ chỉ phương tiện và phát biểu ý
kiến. GV chốt lại lời giải đúng (gạch chân
thành phần trạng ngữ).
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp qs ảnh
minh họa các con vật trong SGK (lợn, gà,
chim), ảnh 1 số con vật khác (GV+HS sưu
tầm).
- HS suy nghĩ viết đoạn văn về con vật yêu
thích - HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ ra câu
có trạng ngữ chỉ phương tiện trước lớp
- GV chốt lại lời giải chính xác.
D. Củng cố (1’)
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học.
khen ngợi HS làm việc tốt.
E. Dặn dò (1’)
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
Đáp án:
a) Bằng giọng chân tình, ...
b) Với óc quan sát và đơi bàn tay khéo
léo, ...
VD: Bằng đơi cánh to rộng của mình, gà
mái che chở cho đàn gà con mới nở.
Với cái tính háu ăn, chú lợn con đã đánh
sạch thức ăn ở máng trong chớp nhoáng, ...
HS nêu lại nội dung bài học
- HS về làm các bài tập trong vbt.
- Chuẩn bị nd bài học sau.
Tiết 4:
Địa lý
Tiết 34
ÔN TẬP
I. Mục đích – yêu cầu
- Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
+ Dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, đb BB, đb NB và các đb duyên hải miền trung; các cao
nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển đơng, các đảo và quần đảo chính.
GT: khơng y/c HS hệ thống các đặc điểm chỉ nêu 1 vài đặc điểm của các thành phố, tên một
số dân tộc, 1 số hđ chính ở HLS, đb BB, đb NB, đb duyên hải miền trung.
KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí VN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:(2')
Nêu ghi nhớ bài học trước
Hoạt động của học sinh
2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dạy bài mới:(30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Nội dung :
a) Làm việc với bản đồ.
- 1 HS nêu yêu cầu của câu hỏi 1
- GV treo bản đồ địa lí VN
- Y/c HS qs bản đồ và lên bảng chỉ trước lớp các
địa danh theo yêu cầu bài 1.
b) Một số đặc điểm biêu biểu của các tp lớn.
- 1 HS nêu yêu cầu của câu hỏi 2
- 4 HS lên chỉ.
- Yêu cầu HS viết vào vở các đặc điểm tiêu biểu của các
tp lớn theo hàng. Hđ nhóm 4 (nhóm 1,2,3 thảo luận HN,
HP, TPHCM, nhóm 4,5,6 thảo luận Huế, ĐN, ĐL, Cần
Thơ).
Đại diện nhóm nêu kq thảo luận, nhóm
khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét
và chốt ý chính.
HN:
HP
Huế
ĐN ...
c) Hệ thống hóa kiến thức về thiên nhiên, con
người, hđ sx, ....
- 1 HS nêu yêu cầu của câu hỏi 3,4,5
- GV yêu cầu HS chỉ nêu một vài dân tộc khơng
y/c nêu hết.
- HS thảo luận nhóm đơi
- 1-2 nhóm hỏi – đáp trước lớp. HS
khác nhận xét, GV chốt ý chính.
d) Một số hoạt động khai thác tài nguyên biển
- HS thảo luận câu 6 và nêu đáp án trước lớp.
GV nhận xét và chốt ý.
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài
“Kiểm tra cuối học kì II”
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2018
Tiết 1:
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục đích – yêu cầu
- Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền
những nội dung cần thiết vòa bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nói chung và vật ni trong gia đình nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh các con vật
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
Hoạt động của học sinh
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
- HS đọc lại “thư chuyển tiền” đã điền đủ nội dung
- Gv nhận xét và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD luyện tập
Bài 1:- đọc thầm yêu cầu và mẫu điện chuyển tiền đi.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt.
- GV HD HS điền từng dòng từ phần “khách hàng viết”
- HS đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, làm bài và phát
biểu ý kiến cách điền từng dòng – GV sửa trực tiếp.
- 1 HS đọc lại bức điện chuyển tiền đã hoàn chỉnh
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:- đọc thầm y/c và mẫu giấy đặt mua báo chí.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó như
BCVT, báo chí, độc giả, KTT, thủ trưởng..
- GV HD HS điền từng dòng từ phần “khách hàng viết”
- HS đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, làm bài và phát
biểu ý kiến cách điền từng dòng – GV sửa trực tiếp.
- 1 HS đọc lại giấy đặt mua báo chí đã hồn chỉnh
GV nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố (2’)
GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- 2-3 em đọc bài.
Đáp án:
Họ tên người gửi: HTTN
Địa chỉ: Tổ 3, phường Lương
Châu, tx SC, TN, ......
Đáp án:
Như sgv T.286
- Cả lớp về nhà sưu tầm các mẫu
có sẵn và tập điền. Chuẩn bị ơn tập
cuối HK tiết 1
Tiết 2:
Tốn
ƠN TẬP VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐĨ
I. Mục đích – u cầu
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
- làm BT 3 (T.175)
GV chữa bài và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:( 30')
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HD luyện tập
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu).
- HS làm bài vào vbt, 2 HS nêu miệng kết quả.
Hoạt động của học sinh
1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào
nháp
Cột 1: Số lớn : 180, số bé: 138
Cột 2: Số lớn: 1016, số bé: 929
Cột 3: Số lớn 1016, số bé: 1389.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 4: - 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- HS tự làm bài vào vở rồi đọc bài giải
- GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng.
- GV chữa bài trên bảng (nếu còn thời gian).
Bài 5: - 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- HS tự làm bài vào vở rồi đọc bài giải
- GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng.
- GV chữa bài trên bảng (nếu còn thời gian).
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375+285) :2= 830 (cây)
Đội thứ 2 trồng được là:
830 - 285 = 545 (cây)
Bài giải
Nửa chu vi là: 530:2=265 (m)
Chiều dài hcn là: (265+47):2= 156 (m)
Chiều rộng hcn là: 156-47=109 (m)
S hcn là: 156x109= 17004 (m2)
a) Tổng 2 số đã cho là: 135x2=270
Số phải tìm là: 270-246=24
Đáp số: 24
Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999 nên
tổng 2 số là 999. Số lớn nhất có 2 chữ
số là số 99 nên hiệu 2 số là 99
Số bé là: (999-99):2=450
Số lớn là: 450+99=549
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: Ơn
tập về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và
ti số của hai số đó”
Tiết 3:
Khoa học
ƠN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT)
I. Mục tiêu
- Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. KTBC (2’)
- Nêu “mối quan hệcủa thức ăn trong tự nhiên”
H: HS nêu (2 em)
GV nhận xét¸ bổ sung và tuyên dương.
C. Dạy bài mới:(30')
1. Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Nội dung
HĐ1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi
thức ăn tự nhiên.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7-> 9 trang 136,
137
+Hình 7: Người đang ăn cơm và t.ăn..
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 7, 8, 9
Hình 8: Bị ăn cỏ
Hình 9: Các lồi tảo -> cá->cá hộ (tă
của con người)
+ HS dán sơ đồ của nhóm mình lên
+ HS suy nghĩ, làm bài, vẽ sơ đồ và nêu miệng bảng và cử đại diện lên thuyết minh sơ
mqh giữa thức ăn trong đó có con người.
đồ, nhóm khác nx, bổ sung (nếu thiếu)
(Sơ đồ: Các lồi tảo->cá-> người
Cỏ-> bị-> người)
* Giảng: Trên thực tế tă của con người rất phong
phú. Để đảm bảo đủ tă cung cấp cho mình, con
người đã tăng gia sx, trồng trọt, chăn ni. Tuy
nhiên cũng có một số người đã ăn thịt thú rừng
hoặc sd chúng vào việc khác.
+ Phá vỡ sự cân bằng trong TN
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến
tình trạng gì?
+ Khơng thể tồn tại chuỗi thức ăn.
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu một mắt xích trong chuỗi
thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trị của tv đối với sự sống trên trái đất.
KL: Con người cũng là một thành phần của TN.
Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân
bằng trong TN. TV đóng vai trị là cầu nối giữa
các yếu tố vơ sinh và hữu sinh trong TN. Sự sống
trên TĐ được bắt đầu từ tv. Bởi vậy chúng ta cần
bảo vệ mtr nước, kk, bảo vệ tv đb là bảo vệ rừng.
D. Củng cố (2’)
GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến tức và nhận
xét tiết học.
E. Dặn dò (1’)
-Về nhà học và chuẩn bị bài “Ôn tập và
kiểm tra cuối năm”.
Tiết 4:
Sinh hoạt lớp
Tuần 34
I Muc tiêu
- HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong
tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn.
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình.
3. GV nhận xét chung các mặt.
a. ưu điểm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: .....…….............................................................
- Không chú ý nghe giảng: …................................................................................................
- Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: .........................................................................
c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
...........................................................................................
..................................
4. Kế hoạch tuần 35
- Ổn định tổ chức, nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
5. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát các bài hát ưa thích.