BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH HÀ NỘI
ThS. Vũ Việt Dũng, ThS. Bùi Tất Hiếu
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH HÀ NỘI
ThS. Vũ Việt Dũng
ThS. Bùi Tất Hiếu
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TIN HỌC
NGÀNH: CÁC NGÀNH HỆ CAO ĐẲNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Lưu hành nội bộ)
Ban hành kèm theo Quyết định số: ……. /QĐ-CĐDLHN ngày … tháng …
năm ……… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội
4Hà Nội, 2018
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, Tin học là một ngành khoa học không thể thiếu đối với bất kỳ
một quốc gia nào trên thế giới, nó có vai trị quan trọng trong việc phát triển
kinh tế, xã hội. Chính vì vậy, việc ứng dụng Tin học trong q trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước là rất cần thiết, nó không chỉ đi sâu vào lĩnh vực quản
lý như kế toán, ngân hàng, kinh doanh sản xuất, du lịch mà cịn cả các lĩnh vực
khác như giải trí, tin tức... giải quyết nhiều bài tốn phức tạp mà khơng có nó
con người giải quyết vơ cùng khó khăn, nhờ có Tin học mà mọi chuyện khó
khăn ấy trở nên dễ dàng.
Việc nâng cao chất lượng giảng dạy, đào tạo là rất cần thiết, một trong
những yếu tố quan trọng là hệ thống giáo trình, đặc biệt với ngành đang phát
triển mạnh mẽ như Tin học. Vì vậy, chúng tơi biên soạn cuốn giáo trình “Tin
học” với mục đích giúp bạn đọc, sinh viên, học sinh có những kiến thức nhất
định về môn Tin học, nhằm sử dụng thành thạo máy tính, tin học văn phịng và
ứng dụng Tin học trong công tác quản lý, đáp ứng nhu cầu học tập, vận dụng để
giải quyết những vấn đề trong thực tiễn.
Với bố cục, dẫn dắt vấn đề, các bước thực hiện kèm ví dụ minh hoạ và
những bài tập mẫu được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, cho học viên tiếp cận
một cách nhanh nhất.
Giáo trình được biên soạn dùng để giảng dạy môn Tin học của Nhà
trường và được chia thành 2 phần, 8 chương như sau:
Phần 1: Đại cương về Tin học
Chương 1: Thông tin và dữ liệu
Chương 2: Tổng quan về máy tính
Chương 3: Hệ điều hành Windows XP
Phần 2: Soạn thảo văn bản Microsoft Word 2003
Chương 4: Tổng quan về soạn thảo văn bản
Chương 5: Định dạng văn bản
Chương 6: Bảng biểu
Chương 7: Một số chức năng đặc biệt
5
Chương 8: Bảo vệ và in ấn văn bản
Phụ lục: Luyện tập 10 ngón tay trên bàn phím
Để cuốn giáo trình này đến tay bạn đọc, chúng tơi xin chân thành cảm ơn
những đồng nghiệp của chúng tôi trong khoa Công nghệ thông tin du lịch,
trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội đã có những đóng góp quý báu để chúng tơi
hồn thiện cuốn giáo trình này.
Trong khi biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng rất nhiều nhưng không tránh
khỏi những thiếu sót, chúng tơi mong nhận được nhữnh ý kiến đóng góp của bạn
đọc nhằm hồn thiện hơn trong những lần tái bản sau.
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Ths. Vũ Việt Dũng
2. Đồng chủ biên Ths. Bùi Tất Hiếu
3. ThS. Trần Thị Hồng Lê
4. ThS. Lê Trung Kiên
5. ThS. Phạm Thị Huyên
6. ThS. Nguyễn Thị Thanh Nga
7. ThS. Trần Văn Thuỳ
8. ThS. Nguyễn Thị Thu
9. ThS. Lê Thị Chung
10. ThS. Hoàng Thị Châm
6
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................... 3
PHẦN 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC ............................................................................ 14
CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU ....................................................................... 15
1.1 . THƠNG TIN .............................................................................................................. 15
1.1.1. Khái niệm thơng tin: ............................................................................................... 15
1.1.2. Một số tính chất của thơng tin: .............................................................................. 16
1.1.2.1. Tính định hướng của thơng tin: ............................................................................. 16
1.1.2.2. Tính tương đối của thơng tin: ................................................................................. 16
1.1.2.3. Tính thời điểm của thơng tin: ................................................................................. 16
1.1.2.4. Tính cục bộ của thơng tin: ...................................................................................... 17
1.1.3. Vật mang tin: ........................................................................................................... 17
1.1.4. Dữ liệu: ..................................................................................................................... 18
1.1.5. Hệ đếm:..................................................................................................................... 18
1.1.5.1. Hệ cơ số 10 (Hệ thập phân) .................................................................................... 18
1.1.5.2. Hệ cơ số 2 (Hệ nhị phân) ........................................................................................ 18
1.1.5.3. Hệ cơ số 8 (Hệ bát phân) ........................................................................................ 19
1.2. CÁC ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN ............................................................................... 22
1.3. XỬ LÝ THƠNG TIN: ................................................................................................ 25
1.3.1. Thơng tin ban đầu và thông tin dẫn xuất: ............................................................. 25
1.3.1.1. Thông tin ban đầu: ................................................................................................. 25
1.3.1.2. Thông tin dẫn xuất: ................................................................................................. 25
1.3.2. Quá trình xử lý thơng tin: ....................................................................................... 26
1.3.2.1. Thu thập. ................................................................................................................. 26
1.3.2.2. Xử lý. ...................................................................................................................... 26
1.3.2.3. Lưu trữ thông tin..................................................................................................... 27
1.3.2.4. Truyền tin. .............................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH .................................................................. 28
2.1. SƠ ĐỒ CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ: ............................ 28
2.2. CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG ................................ 28
2.2.1. Thiết bị đầu vào: ...................................................................................................... 28
2.2.2. Thiết bị đầu ra: ........................................................................................................ 29
2.2.3. Bộ nhớ. ...................................................................................................................... 30
7
2.2.3.1. Bộ nhớ trong. .......................................................................................................... 30
2.2.3.2. Bộ nhớ ngoài ........................................................................................................... 31
2.2.4. Bộ số học và logic (ALU: Arithmetic Logic Unit) ................................................. 31
2.2.5. Bộ điều khiển (CU: Control Unit) .......................................................................... 32
2.3. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM. ............................................................................... 32
2.3.1. Phần cứng (Hardware) ............................................................................................ 32
2.3.2. Phần mềm (Software) .............................................................................................. 32
2.4. HỆ ĐIỀU HÀNH ......................................................................................................... 32
2.4.1. Khái niệm .................................................................................................................. 32
2.4.2. Các hệ điều hành phổ biến ...................................................................................... 33
2.4.2.1. MS-DOS (MicroSoft Disk Operating System) ....................................................... 33
2.4.2.2. Windows 3.1, Windows 3.11, Windows for WorkGroup ....................................... 33
2.4.2.3. Windows 9x ............................................................................................................ 33
2.4.2.4. Windows NT/2000 .................................................................................................. 34
2.4.2.5. Unix......................................................................................................................... 34
2.5. TỔ CHỨC VÀ LƯU GIỮ THÔNG TIN TRÊN MÁY ............................................ 34
2.5.1. Ổ đĩa (Volume) ......................................................................................................... 35
2.5.2. Thư mục (Directory/ Folder) .................................................................................. 35
2.5.3. Tập tin (File) ............................................................................................................. 36
2.6. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH ........................................................................................ 36
2.6.1 Thế hệ 1 (1946 1959) .............................................................................................. 36
2.6.2. Thế hệ 2 (1960 1969) ............................................................................................. 36
2.6.3. Thế hệ 3 (1970 1979) ............................................................................................. 36
2.6.4. Thế hệ 4 .................................................................................................................... 37
2.6.5. Thế hệ 5 ..................................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP.............................................................. 39
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................ 39
3.2. GIAO DIỆN ĐỒ HOẠ ................................................................................................ 40
3.2.1. Nút start .................................................................................................................... 40
3.2.2. Thanh Taskbar ......................................................................................................... 41
3.2.3. Icons........................................................................................................................... 44
3.2.4. Biểu tượng My computer. ....................................................................................... 46
3.2.5. Recycle Bin................................................................................................................ 46
3.2.6. Desktop ...................................................................................................................... 47
8
3.2.6.1. Thay đổi kiểu dáng của cửa sổ: .............................................................................. 47
3.2.6.2. Thay đổi ảnh nền của Desktop ............................................................................... 47
3.2.6.3. Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình ................................................................. 48
3.2.7. Windows Explorer ................................................................................................... 48
3.2.7.1. Thay đổi hình thức hiển thị trên khung phải: ......................................................... 49
3.2.7.2. Hiện, ẩn cây khung trái: .......................................................................................... 50
3.3. CHUỘT VÀ CÁCH SỬ DỤNG CHUỘT ................................................................. 51
3.3.1. Giới thiệu :................................................................................................................ 51
3.3.2. Cách sử dụng chuột ................................................................................................. 51
3.4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS ...................... 52
3.4.1. Giao diện chung của cửa sổ Windows ................................................................... 52
3.4.2. Chạy chương trình bằng lệnh RUN trên menu Start ........................................... 52
3.4.3. Tìm kiếm thơng tin .................................................................................................. 53
3.4.4. Thay đổi cách biểu diễn ngày, giờ, số, tiền tệ ........................................................ 53
3.4.4.1. Thiết lập dữ liệu kiểu số ......................................................................................... 54
3.4.4.2. Thiết lập dạng mặc định Time ................................................................................ 54
3.4.4.3. Thiết lập dữ liệu kiểu Date ..................................................................................... 55
3.5. CÁC THAO TÁC VỀ TỆP VÀ THƯ MỤC ............................................................. 55
3.5.1. Tạo tệp, thư mục:..................................................................................................... 55
3.5.2. Đổi tên tệp, tên thư mục:......................................................................................... 56
3.5.3. Di chuyển tệp, thư mục ........................................................................................... 56
3.5.4. Sao chép tệp, thư mục ............................................................................................. 56
3.5.5. Xoá tệp, thư mục ...................................................................................................... 57
PHẦN 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD 2003.......................................................... 58
CHƯƠNG 4 TỔNG QUAN VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN ............................................ 58
4.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................................. 58
4.1.2. Cách gõ tiếng Việt theo chế độ Telex ..................................................................... 59
4.1.3. Cách gõ tiếng Việt theo chế độ VNI ....................................................................... 59
4.1.4. Giới thiệu bộ gõ vietkey........................................................................................... 60
4.1.5. Khởi động Word ...................................................................................................... 61
4.1.6. Thoát khỏi soạn thảo văn bản. ............................................................................... 61
4.2. GIỚI THIỆU MÀN HÌNH SOẠN THẢO. ............................................................... 62
4.2.1. Thanh tiêu đề (Title bar) ......................................................................................... 62
4.2.2. Thanh menu chính (Main menu) ........................................................................... 62
9
4.2.3. Thanh công cụ (Standard)....................................................................................... 63
4.2.4. Thanh định dạng (Formatting) ............................................................................... 63
4.2.5. Thước kẻ (Ruler) ...................................................................................................... 64
4.2.6. Vùng làm việc (Text area) ....................................................................................... 64
4.2.7. Thanh cuốn dọc và ngang (Horizontal &Vertical Scroll bar) ............................. 64
4.2.8. Thanh trạng thái (Status bar) ................................................................................. 64
4.3. CÁC THAO TÁC ĐỐI VỚI FILE VĂN BẢN ......................................................... 65
4.3.1. Lưu giữ văn bản ....................................................................................................... 65
4.3.2. Mở tài liệu ................................................................................................................. 65
4.3.3 Đóng văn bản đang mở ............................................................................................. 66
4.3.4. Thiết lập trang văn bản ........................................................................................... 66
4.3.4.1. Thiết lập khổ giấy ................................................................................................... 66
4.3.4.2. Thiết lập lề văn bản ................................................................................................. 67
CHƯƠNG 5 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ............................................................................. 68
5.1. DI CHUYỂN CON TRỎ VĂN BẢN ......................................................................... 68
5.1.1. Di chuyển con trỏ văn bản bằng bàn phím ............................................................ 68
5.1.2. Di chuyển con trỏ văn bản bằng Chuột.................................................................. 69
5.2. ĐÁNH DẤU MỘT KHỐI VĂN BẢN (CHỌN VĂN BẢN) ..................................... 69
5.2.1. Đánh dấu khối văn bản dùng chuột. ...................................................................... 69
5.2.2. Đánh dấu văn bản dùng bàn phím ......................................................................... 70
5.2.3. Sửa và xố văn bản ................................................................................................. 70
5.3. SAO CHÉP VÀ DI CHUYỂN VĂN BẢN. ................................................................ 71
5.3.1. Sao chép văn bản. ..................................................................................................... 71
5.3.2. Di chuyển văn bản .................................................................................................... 71
5.4. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ............................................................................................ 71
5.4.1.Thay đổi kiểu chữ ...................................................................................................... 71
5.4.1.1. Dùng menu .............................................................................................................. 71
5.4.1.2. Dùng bàn phím ........................................................................................................ 72
5.4.1.3. Dùng thanh công cụ: ............................................................................................... 72
5.4.2. Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) ................................................................... 72
5.4.2.1. Dùng menu .............................................................................................................. 72
5.4.2.2. Dùng bàn phím ........................................................................................................ 74
5.4.2.3. Dùng thanh cơng cụ ................................................................................................ 74
CHƯƠNG 6 BẢNG BIỂU ................................................................................................. 75
10
6.1. TẠO BẢNG ................................................................................................................. 75
6.2. CHỈNH SỬA BẢNG BIỂU ........................................................................................ 76
6.2.1. Di chuyển con trỏ văn bản trong bảng .................................................................. 76
6.2.2. Nhập văn bản ........................................................................................................... 76
6.2.3. Chọn hàng, cột, ô ..................................................................................................... 76
6.2.3.1. Chọn hàng. .............................................................................................................. 76
6.2.3.2. Chọn cột.................................................................................................................. 77
6.2.3.3. Chọn ô .................................................................................................................... 77
6.2.3.4 Cách chọn toàn bộ bảng biểu ................................................................................... 78
6.2.4. Thay đổi độ rộng của cột, chiều cao của hàng ...................................................... 78
6.2.4.1. Thay đổi độ rộng của cột ........................................................................................ 78
6.2.4.2. Thay đổi chiều cao của hàng .................................................................................. 78
6.2.5. Nhập và tách ô. ........................................................................................................ 79
6.2.5.1. Nhập ô .................................................................................................................... 79
6.2.5.2. Tách ô ..................................................................................................................... 79
6.2.6. Thêm hàng, cột, ô ..................................................................................................... 80
6.2.6.1. Thêm ô .................................................................................................................... 80
6.2.6.2. Thêm hàng .............................................................................................................. 80
6.2.6.3. Thêm cột ................................................................................................................. 81
6.2.7. Xố ơ, hàng, cột ........................................................................................................ 82
6.2.7.1. Xố ơ ...................................................................................................................... 82
6.2.7.2. Xoá hàng ................................................................................................................. 82
6.2.7.3. Xoá cột .................................................................................................................... 82
6.2.8. Chỉnh cho các cột có độ rộng, các hàng có chiều cao bằng nhau. ....................... 82
6.2.9. Tạo các đường viền cho bảng ................................................................................. 83
6.2.9.1 Tạo đường viền cho bảng biểu ................................................................................ 83
6.2.9.2 Ẩn đường viền của bảng biểu .................................................................................. 84
6.2.10. Lặp lại tiêu đề của bảng ........................................................................................ 84
6.2.11. Sắp xếp thông tin trong bảng ............................................................................... 84
6.2.12. Tạo danh sách trong bảng .................................................................................... 85
6.2.13. Tính tốn đơn giản trong bảng biểu .................................................................... 86
6.2.14. Thay đổi hướng của văn bản trong ô. .................................................................. 87
CHƯƠNG 7 MỘT SỐ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT ......................................................... 88
7.1. CHÈN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT........................................................................................ 88
11
7.2. CHÈN TRANH, CHỮ NGHỆ THUẬT .................................................................... 89
7.2.1. Chèn tranh ................................................................................................................ 89
7.2.1.1 Đặt chế độ hiển thị tranh .......................................................................................... 89
7.2.1.2 Chỉnh sửa tranh ........................................................................................................ 90
7.2.1.3 Xoá tranh: ................................................................................................................. 91
7.2.2. Chèn chữ nghệ thuật ................................................................................................ 91
7.2.2.1 Đặt chế độ hiển thị chữ ............................................................................................ 92
7.2.2.2. Chỉnh sửa kích cỡ chữ ........................................................................................... 92
7.3. CHIA VĂN BẢN THÀNH CỘT BÁO ...................................................................... 93
7.4. TẠO CHỮ HOA ĐẦU CỘT BÁO. ............................................................................ 94
7.5. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ. ..................................................................................... 95
7.5.1. Tìm kiếm ................................................................................................................... 95
7.5.2. Thay thế. ................................................................................................................... 96
7. 6. CHỨC NĂNG SỬA CHỮA TỰ ĐỘNG................................................................... 97
7.7. VẼ ĐỒ HOẠ TRONG WORD .................................................................................. 98
7.7.1. Lấy thanh công cụ để vẽ .......................................................................................... 98
7.7.2. Các chức năng .......................................................................................................... 98
7.8. ĐẶT ĐỘ DÀI CỦA PHÍM TAB ................................................................................ 99
7.9. TẠO BULLET AND NUMBERING ....................................................................... 100
7.10. CHỨC NĂNG ĐẾM TỪ......................................................................................... 101
7.11. CÁC THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC .................................................. 101
7.11.1 Thẻ View ................................................................................................................ 101
7.11.2 Thẻ General ........................................................................................................... 103
7.11.3 Thẻ Spelling & Grammar..................................................................................... 104
7.11.4 Thẻ File Locations ................................................................................................. 105
7.11.5. Thẻ User Information .......................................................................................... 106
7.11.6. Thẻ Save ................................................................................................................ 107
CHƯƠNG 8 BẢO VỆ VÀ IN ẤN VĂN BẢN ............................................................... 108
8.1. TRỘN VĂN BẢN ...................................................................................................... 108
8.1.1. Khái niệm: .............................................................................................................. 108
8.1.2. Các bước trộn văn bản .......................................................................................... 108
8.2. CHÈN SỐ TRANG VÀO VĂN BẢN ...................................................................... 111
8.3. BẢO VỆ VĂN BẢN .................................................................................................. 112
8.3.1. Bảo vệ tài liệu khi mở ............................................................................................ 112
12
8.3.2. Bảo vệ tài liệu khi sửa chữa .................................................................................. 113
8.4. IN ẤN VĂN BẢN ...................................................................................................... 114
8.4.1. Xem trước khi in .................................................................................................... 114
8.4.2. Hiệu chỉnh văn bản trong chế độ Print Preview ................................................. 114
8.4.3. Ngăn ngừa tài liệu nhảy sang trang mới khi chỉ cịn ít dịng ............................. 114
8.4.4. Lựa chọn in trang chẵn hay trang lẻ.................................................................... 115
8.4.5. In văn bản ............................................................................................................... 115
LUYỆN TẬP 10 NGĨN TAY TRÊN BÀN PHÍM ....................................................... 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 137
13
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học:
TIN HỌC
Mã mơn học:
Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Là mơn học thuộc nhóm kiến thức chung trong chương trình đào
tạo hệ trung cấp Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội.
- Tính chất: Là môn học lý thuyết kết hợp với thực hành, đánh giá kết quả
bằng hình thức thi hết mơn.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về thông tin và dữ liệu, xử lý
thơng tin, máy tính điện tử, hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ, kỹ năng sử dụng
máy vi tính.
+ Thành thạo cách trình bày một đoạn văn bản, cách chèn một bảng biểu
vào trong văn bản, cách chèn các đối tượng vào văn bản...
+ Trình bày được cách in một văn bản và một số thao tác nâng cao trong
văn bản.
- Về kỹ năng:
+ Áp dụng các kiến thức đã học để trình bày văn đáp ứng yêu cầu thực tế.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm trong cơng việc, u nghề.
Nội dung môn học:
14
PHẦN 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Mục tiêu
Sau khi học xong chương 1, người học sẽ:
- Trình bày được các khái niệm về thơng tin và dữ liệu.
- Thành thạo cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.
- Mơ tả được q trình xử lý thơng tin.
1.1 . THƠNG TIN
1.1.1. Khái niệm thơng tin:
Thơng tin theo nghĩa thông thường là một thông báo hay một bản tin nhận
được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó, là sự
biểu hiện mối liên hệ giữa các sự kiện, hiện tượng hay một q trình nào đó.
Theo nghĩa rộng triết học có thể hiểu thơng tin là tính trật tự và tổ chức
của các hệ thống vật chất; là phạm trù phản ánh sự vận động và tương tác của
các hiện tượng, sự vật và tư duy; là phạm trù phản ánh nội dung và hình thức
vận động của các sự vật và hiện tượng...
Có nhiều dạng thơng tin khác nhau: Hình ảnh, âm thanh, các ký tín hiệu...
Cho dù ở dạng thức nào thông tin đều mang một nét chung nhất: Thơng tin là
yếu tố cơ bản của q trình vận động để điều khiển một hệ thống nào đó, hệ
thống này có thể là trong tự nhiên, trong xã hội hoặc tư duy.
Ví dụ: Một người đầu bếp đang chế biến một món ăn. Trước khi làm việc
anh ta phải biết mình chuẩn bị làm cái gì và làm như thế nào? Trong q trình
làm việc anh ta ln luôn nhận được thông tin từ các dụng cụ và sản phẩm đang
làm dở qua các giác quan của mình. Thơng qua việc phân tích bằng kiến thức và
bằng kinh nghiệm nghề nghiệp anh ta chọn ra một số quyết định nào đó dựa trên
15
thông tin vừa thu được, rồi qua bàn tay thực hiện quyết định đó của mình để ra
được thành phẩm cần thiết.
Hình thành q trình: Thu thập thơng tin - Xử lý - Truyền tin - Nhận tin Xử lý thơng tin mới ... là một q trình liên tục tiếp diễn, một chu trình kín, vận
động trong một hệ thống nhất định. Như ví dụ ở trên đó là hệ thống sản xuất
riêng của người đầu bếp bao gồm ba yếu tố: người làm việc (chủ thể), dụng cụ
và nguyên liệu (đối tượng điều khiển) và các nhiệm vụ chi phối.
Qua đó thấy rằng thơng tin gắn liền với việc điều khiển một hệ thống nhất
định. Đối với hệ thống kinh tế xã hội thì từ điều khiển được thay bằng thuật ngữ
quản lý. Ở đâu có điều khiển là ở đó có thơng tin. Vì vậy thơng tin là một phạm
trù triết học rất rộng, có nắm được thông tin mới làm chủ được vấn đề quản lý.
1.1.2. Một số tính chất của thơng tin:
1.1.2.1. Tính định hướng của thông tin:
Thông tin luôn phản ánh mối quan hệ nguồn tin và nơi nhận tin. Trong
quản lý kinh tế xã hội đó là mối quan hệ giữa người tạo ra và người sử dụng.
Q trình vận động của thơng tin ln được định hướng. Trong điều kiện khơng
có người sử dụng, khái niệm thơng tin mất ý nghĩa, vì thơng tin có nghĩa là đưa
tới người sử dụng tin tức về một cái gì đó mà trước đây người đó chưa biết.
Điều đó có nghĩa là chỉ những tin tức mới, làm giầu "kho tàng" của người nhận
mới là thơng tin.
1.1.2.2. Tính tương đối của thơng tin:
Qua phân tích hệ thống đã khẳng định tính bất định của thơng tin mà bản
chất là: Thông tin nhận được phần lớn là sự phản ánh không đầy đủ, thiếu hụt về
đối tượng, nhất là thông tin về hệ thống kinh tế xã hội (chưa nói đến tính sai
lệch, méo mó) của thơng tin.
1.1.2.3. Tính thời điểm của thơng tin:
Thế giới ln luôn vận động. Khi người nhận được thông tin từ nơi phát
có nghĩa là đã có một khoảng thời gian để thông tin đi từ nơi phát đến nơi nhận.
Trong khoảng thời gian đó, hiện tượng hay sự vật được thông báo tới đã vận
động biến đổi khác trước. Những thay đổi đó phụ thuộc vào thời gian từ nơi phát
16
đến nơi nhận và phụ thuộc cụ thể vào hiện tượng, sự vật đang được xem xét.
Thông tin nhận được là bức tranh trong quá khứ của đối tượng được thơng báo.
Ví dụ: Thơng tin về giá cả của một loại hàng được phát đi buổi sáng, đến
chiều người nhận tin mới nhận được, thì tại thời điểm đó giá trên thị trường có
thể đã khác đi nhiều nhất là đối với các loại hàng hố đặc biệt. Chính vì vậy mọi
báo cáo, thư từ, trao đổi... trong thực tế luôn phải ghi kèm ngày giờ và trong thời
đại ngày nay nhiều thơng tin phải ghi cả phút giây.
1.1.2.4. Tính cục bộ của thông tin:
Một thông tin gắn liền với q trình điều khiển một hệ thống nào đó. Vì
vậy một bản tin là một thông tin quan trọng đối với hệ thống này nhưng có thể
hồn tồn khơng có ý nghĩa đối với một hệ thống khác.
1.1.3. Vật mang tin:
Hình thức cụ thể của thơng tin cịn gọi là vật mang tin. Vật mang tin rất
phong phú và đa dạng. Có thể là ngơn ngữ, là các chữ số, các ký hiệu, mã hiệu,
bảng hiệu, xung điện...
Có thể nói thơng tin là linh hồn cịn vật mang tin là vỏ vật chất của thông
tin. Để phân biệt rõ thông tin với vật mang tin, thường người ta dùng thuật ngữ
“Nội dung tin” và “Vật mang tin”. Nội dung tin bao giờ cũng có một vật mang
tin nào đó. Trên một vật mang tin có thể mang nhiều thơng tin và ngược lại một
nội dung tin có thể có nhiều vật mang tin. Thông tin từ nơi phát tới nơi nhận
thường hay thay đổi vật mang tin.
Ví dụ: Ơng giám đốc A gửi một bức điện cho ông giám đốc B. Đầu tiên
ông ta đọc nội dung cần gửi đi cho cơ thư ký - Thơng tin có vật mang tin là ngơn
ngữ nói - Cơ thư ký đánh máy lại - Thơng tin gửi đi có vật mang tin là ngôn ngữ
viết trên giấy - Ra tới bưu điện, bức điện được chuyển sang vật mang tin mới là
các tín hiệu điện từ để truyền đi - Khi ơng giám đốc B nhận được nó lại chuyển
về dạng ngơn ngữ viết.
Thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý rất cần có những vật mang tin phù
hợp và con người là đối tượng nhận tin, do đó hình thức thơng tin góp phần giúp
người nhận tin nhận hết và nhanh chóng tiếp nhận những thơng tin được cung
cấp.
17
Ví dụ: Một bài giảng rườm rà, dùng các từ ngữ khó hiểu có thể gây cho
người nghe trạng thái chán nản, không tiếp thu được các thông tin bên trong và
khơng lĩnh hội được đâu là nội dung chính của bài giảng.
1.1.4. Dữ liệu:
Dữ liệu là khái niệm rộng hơn của thông tin. Những ý nghĩa rút ra từ dữ
liệu là thơng tin. Có thể nói thơng tin là kết quả từ dữ liệu. Hai thuật ngữ này
không đồng nghĩa mặc dù vậy chúng vẫn thường được dùng thay đổi cho nhau.
1.1.5. Hệ đếm:
Hệ đếm là tổng thể các ký hiệu và quy tắc viết và đọc các số.
Thông thường các số được biểu diễn bằng hệ đếm thập phân. Các ký hiệu
để biểu diễn số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 được gọi là các chữ số hệ thập phân và 10
được gọi là cơ số của hệ.
1.1.5.1. Hệ cơ số 10 (Hệ thập phân)
Dùng 10 ký tự để biểu diễn bao gồm các ký tự từ 0 9.
VD : 123170(10)
= 1 x 102 + 3 x 101 + 7 x 100
= 100 + 30 + 7
=137
1.1.5.2. Hệ cơ số 2 (Hệ nhị phân)
Dùng 2 ký tự để biểu diễn đó là ký tự 0 và ký tự 1.
a. Đổi từ hệ cơ số 2 sang hệ cơ số 10
VD: 111101,11(2) = ?(10)
Ta tiến hành như sau :
151413120110,1-11-2 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 + 1x2-1 + 1x2-2
= 32 + 16 + 8 + 4 + 0 + 1 + 0,5 + 0,25
= 61,75
Vậy 111101,11(2) =61,75(10)
18
b. Đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2
VD: 61,75(10) =?(2)
Ta tiến hành như sau:
Phần nguyên :
61
2
1
30
2
0
15
2
1
7
2
1
3
2
1
1
2
1
0
Vậy 61(10) = 111101(2)
Phần thập phân:
0,75 x 2
=1,5 lấy 1
0,5 x 2
=1,0 lấy 1
Vậy 0,75(10) = 0,11(2)
Kết quả 61,75(10) =111101,11(2)
1.1.5.3. Hệ cơ số 8 (Hệ bát phân)
Dùng 8 ký tự để biểu diễn đó là ký tự 0 7
a. Đổi từ hệ cơ số 8 sang hệ cơ số 10
VD: 142,5(8) = ?(10)
Ta tiến hành như sau :
124120,5-1
= 1 x 82 + 4 x 81 +2 x80 + 5 x 8-1
= 64 + 32 + 2 + 0,625
= 98,625
Vậy 142,5 (8) = 98,625 (10)
19
b. Đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 8
VD: 98,625(10) = ?(8)
Ta tiến hành như sau:
Phần nguyên :
98
8
2
12
8
4
1
8
1
0
Vậy 98(10) = 142 (8)
Phần thập phân :
0,625 x 8 = 5,0 lấy 5
Kết quả : 98,625 (10) = 142,5 (8)
1.1.5.4. Hệ cơ số 16 (Hệ thập lục phân)
Dùng 16 ký tự để biểu diễn, các ký tự dùng để biểu diễn từ 09 và AF.
Trong đó:
A = 10
C = 12
E = 14
B = 11
D = 13
F = 15
a. Đổi từ hệ cơ số 16 sang hệ cơ số 10
VD: 2F,A(16) = ?(10)
Ta tiến hành như sau:
21F0,A-1
= 2 x 161 + 15 x160 + 10 x 16-1
= 32 +15 + 0,625
=47,625
Vậy 2F,A(16) = 47,625(10)
20
b. Đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 16
VD: 47,625(10) = ?(16)
Ta tiến hành như sau
Phần nguyên :
47
16
15
2
16
2
0
Vậy 47(10) = 2F(16)
Phần thập phân
0,625 x16 =10,0
lấy 10 mà 10 = A
Vậy 0,625(10) = 0,A(16)
Kết quả 47,625(10) = 2F,A(16)
21
BẢNG SO SÁNH GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Thập phân
Nhị phân
Bát phân
Thập lục
0
0
0
0
1
1
1
1
2
10
2
2
3
11
3
3
4
100
4
4
5
101
5
5
6
110
6
6
7
111
7
7
8
1000
10
8
9
1001
11
9
10
1010
12
A
11
1011
13
B
12
1100
14
C
13
1101
15
D
14
1110
16
E
15
1111
17
F
16
10000
20
10
17
10001
21
11
1.2. CÁC ĐƠN VỊ ĐO THƠNG TIN
Để tính tốn phương tiện lưu trữ, xử lý và truyền tin người ta dùng nhiều
hình thức để đo độ lớn vật lý của thông tin. Thông thường gọi là chiều dài bản
tin. Nếu thông tin được thể hiện bằng văn bản trên giấy người ta có thể tính theo
số trang hoặc theo số chữ. Nếu bản tin được phát trên ngơn ngữ nói thì có thể đo
bằng thời gian phát.
Trong Tin học thống nhất dùng đơn vị bít để đo độ lớn vật lý của một
thông tin. Mỗi một ký hiệu vật lý dùng để biểu diễn thơng tin được mã hố sang
22
thành một dãy chữ số hệ nhị phân, tức là chỉ gồm các chữ số 0 hoặc 1. Mỗi một
chữ số gọi là một bít. Số lượng bít dùng để biểu diễn thông tin gọi là độ dài của
thông tin.
Bội số của Bit:
Tên
Ký hiệu
Giá trị
Kilobyte
KB
210 = 1,024B 103B
Megabyte
MB
220 = 1,048,576B 106B
Gigabyte
GB
230 = 1,073,741,824B 109B
Terabyte
TB
240 = 1,099,511,627,776B 1012B
Petabyte
PB
250 = 1,125,899,906,842,624B 1015B
Exabyte
EB
260 = 1,152,921,504,606,846,976B 1018B
Zettabyte
ZB
270 = 1,180,591,620,717,411,303,424B 1021B
Yottabyte
YB
280 = 1,208,925,819,614,629,174,706,176B 1024B
Chi tiết hơn ta có thể hiểu như sau:
Byte: Một Byte được tính bằng 8 Bit. Một Byte có thể thể hiện 256 trạng
thái của thơng tin. 1 Byte có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương
với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.
Kilobyte: Một Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte. Một Kilobyte tương đương với 1
đoạn văn ngắn trong khi 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.
Megabyte: Một Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời,
một Megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, với một ổ
đĩa cứng có dung lượng 80 Gigabyte trên một máy tính là điều bình thường thì một
Megabyte chẳng có ý nghĩa gì cả. Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có
thể lưu giữ 1,44 Megabyte hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100
Megabyte có thể lưu giữ một vài quyển sách Bách khoa toàn thư.
Gigabyte: Một Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte. Một Gigabyte là một thuật
ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu
23
trữ. Một Gigabyte là một lượng dữ liệu bằng gần gấp đơi lượng dữ liệu mà một đĩa
CD-ROM có thể lưu trữ. Nhưng nó bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa
mềm 3-1/2 inch. Một Gigabyte có thể lưu giữ nội dung của một số lượng sách có
độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung
của một số lượng sách của cả một tầng thư viện.
Terabyte: Một Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000
Gigabyte. Kích thước này là rất lớn và hiện nay vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ
thơng. Để dễ hình dung, ta lại thực hiện một phép so sánh, một Terabyte có thể lưu
trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 Kilobyte hoặc có thể khoảng 300
giờ hình ảnh chất lượng tốt. Một Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn
sách Bách khoa toàn thư Britannica. Mười Terabyte có thể lưu trữ được cả một thư
viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.
Petabyte: Một Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Rất
khó có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte có thể lưu trữ. Một
Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản.
Nó có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này
sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.
Exabyte: Một Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Nói một cách khác, một
Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ Gigabyte. Rất khó có gì có thể so sánh với
một Extabyte. Người ta nói rằng 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương
với tất cả vốn từ của toàn nhân loại.
Zettabyte: Một Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. Cũng khơng có gì có thể so
sánh với một Zettabyte nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều
chữ số 1 và chữ số 0.
Yottabyte: Một Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte. Khơng có gì có thể so sánh
với một Yottabyte.
Để tính tốc độ truyền tin người ta cũng lấy đơn vị đo chiều dài thông tin chia
cho đơn vị đo thời gian. Chẳng hạn tốc độ truyền tin của một MODEM là
3880bit/giây có nghĩa là trong một giây máy có thể truyền đi một bản tin dài 3880
bit.
24
1.3. XỬ LÝ THƠNG TIN:
1.3.1. Thơng tin ban đầu và thông tin dẫn xuất:
Thông tin phục vụ điều khiển và quản lý luôn phải được xử lý. Thông tin
chưa được xử lý được gọi là thông tin ban đầu và thông tin kết quả của việc xử
lý gọi là thông tin dẫn xuất.
Thông tin ban đầu dùng cho xử lý cịn gọi là thơng tin vào. Thơng tin kết
quả xử lý cịn gọi là thơng tin ra.
1.3.1.1. Thơng tin ban đầu:
Trong các hệ thống kinh tế xã hội, thông tin ban đầu thường là những số
liệu được ghi chép lần đầu tiên, trực tiếp về các hiện tượng kinh tế - xã hội phát
sinh ra trong hoạt động sản xuất của cải vật chất và nghiệp vụ của các ngành
kinh tế hồn tồn chưa qua tính tốn, tổng hợp, phân tích. Ví dụ các số liệu ghi
chép về số sản phẩm sản xuất ra hàng ngày, số khách du lịch đến tham quan, số
chi phí vừa tiêu hao... Thơng tin ban đầu rất quan trọng. Sau khi được xử lý, nó
sẽ trở thành thơng tin mang nội dung tập trung hơn, phản ánh tổng hợp hơn các
mặt hoạt động của hệ thống. Đồng thời thông tin ban đầu giúp cho các cấp lãnh
đạo nhìn nhận được chính xác, chi tiết, kịp thời các hoạt động dù là nhỏ nhất
trong đơn vị mình. Thơng tin ban đầu cịn là cơ sở để các loại hạch toán trong
đơn vị kinh tế tiến hành một cách thống nhất và còn là cơ sở pháp lý để giám
sát, kiểm tra mọi mặt hoạt động của đơn vị, bảo vệ tài sản, thực hiện quản lý
chặt chẽ lao động, vật tư, tiền vốn. Mặt khác thơng tin ban đầu cịn tạo điều kiện
để người lao động tham gia quản lý, thực hiện quyền làm chủ của họ.
1.3.1.2. Thông tin dẫn xuất:
Thông tin đã qua xử lý gọi là thông tin dẫn xuất. Đặc điểm của nó là mỗi
lần xử lý thì thơng thường nội dung thông tin cô đọng hơn, bao hàm một phạm
vi rộng lớn hơn và phong phú hơn, phản ánh tổng hợp nhiều mặt hơn các hoạt
động trong hệ thống. Thông tin dẫn xuất có thể vận động cả bên trong lẫn bên
ngoài hệ thống để đi tới một hệ thống khác hoặc đi tới bộ phận xử lý lớn hơn
của hệ thống.
Thơng tin của một hệ thống khác đi tới có thể coi là một thông tin ban đầu
đặc biệt của hệ thống nhận tin.
25
Trong kinh tế, thông tin dẫn xuất thường được biểu hiện dưới dạng các
chỉ tiêu kinh tế được tổng hợp từ các thông tin ban đầu hoặc từ các thông tin dẫn
xuất khác hoặc đã qua nhiều bước biến đổi phân tích tính tốn bằng các phương
pháp xử lý, phân tích thơng tin.. Trong các hệ thống sản xuất kinh doanh, các bộ
phận chức năng hạch toán, thống kê, nghiệp vụ kỹ thuật... là những khâu xử lý
rất nhiều thông tin và có những xử lý đặc biệt để đưa ra được những thơng tin dự
báo.
1.3.2. Q trình xử lý thơng tin:
Thơng tin gắn liền với q trình phân tích và điều khiển. Nói cách khác để
có những quyết định thì cần phải có thơng tin và vì vậy, q trình xử lý thơng tin
là liên tục. Q trình xử lý thông tin bao gồm bốn khâu cơ bản: Thu thập - Xử lý
- Lưu trữ - Truyền tin.
1.3.2.1. Thu thập.
Để có được những thơng tin ban đầu cho việc xử lý thì phải có bước thu
thập. Mỗi hệ thống có phương pháp thu thập riêng. Cơ thể sống thu thập thông
tin qua các giác quan, máy điều khiển tự động thu thập theo cơ chế cảm ứng
điện từ, nhiệt điện... Còn trong các hệ thống kinh tế - xã hội thì thu thập bằng
phương pháp quan sát, ghi chép, thống kê...
1.3.2.2. Xử lý.
Bước này chế biến, chuyển đổi, gia công thông tin tạo thành các thông tin
mới thường là có chất lượng cao hơn. Q trình xử lý chỉ có thể đơn thuần là
việc chuyển thơng tin từ vật mang tin này sang vật mang tin khác hoặc từ hình
thức biểu diễn này sang hình thức biểu diễn khác. Nhưng cũng có những xử lý
phức tạp địi hỏi khối lượng thông tin ban đầu rất lớn và khối lượng tính tốn rất
lâu, ví dụ như những thơng tin hoạch định chiến lược phát triển của một quốc
gia. Khâu xử lý rất phức tạp, thông tin ra của bước xử lý này lại là thông tin vào
của một bước xử lý khác.
Nếu việc xử lý được tiến hành bằng lao động thủ cơng thì gọi là xử lý thủ
cơng, nếu được tiến hành bằng máy móc thì gọi là xử lý thông tin cơ giới, nếu
được tiến hành bằng máy móc tự động thì gọi là xử lý thơng tin tự động.
26
Tự động hố xử lý thơng tin là mục tiêu phát triển của các hệ thống phân
tích kinh tế xã hội ngày nay.
1.3.2.3. Lưu trữ thông tin.
Sau khi các thông tin hết vai trò trong việc điều khiển tức thời hệ thống
thì thường được cất giữ lại trong các thiết bị lưu trữ, có thể được lưu trữ tạm
thời, có thể được lưu trữ lâu dài. Mỗi một hệ thống có những cách lưu trữ khác
nhau. Sinh vật sống lưu trữ trong trí nhớ, máy móc lưu trữ trên các thiết bị vật
lý, hố học...
Thơng tin của các hệ thống kinh tế xã hội được lưu trữ dưới nhiều hình
thức phong phú khác nhau. Có thể được ghi lại trên giấy tờ, trên các thiết bị nhớ
từ tính, trên các phim ảnh... Cũng phải kể đến bộ não con người đó là nơi lưu trữ
thơng tin kỳ diệu.
Việc lưu trữ thông tin phải bao hàm cả yêu cầu là khi cần thiết phải lấy lại
được các thơng tin đó. Việc ghi thông tin vào nơi lưu trữ và lấy thông tin ra
được gọi chung lại là thao tác truy cập thông tin. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để
lưu trữ thơng tin có hiệu quả cao sao cho trên một thiết bị nhớ nhỏ nhất lưu trữ
được khối lượng thơng tin lớn nhất và có thời gian truy cập tới ngắn nhất.
1.3.2.4. Truyền tin.
Thông tin mang ý nghĩa bao hàm cả sự vận động liên tục của nó. Việc
truyền thông tin từ nơi phát tới nơi nhận rất đa dạng và phong phú. Vật mang tin
sẽ là phương tiện để truyền tin. Đường đi của thông tin gọi là luồng thơng tin.
Hình thức truyền tin giữa các hệ thống kinh tế xã hội có thể được thực hiện đơn
giản bằng việc gửi công văn giấy tờ qua đường bưu điện hoặc có thể bằng các
phương tiện thơng tin đại chúng... Thông tin đi từ nơi phát tới nơi nhận có thể bị
sai lệch, do lý do vật lý của quá trình truyền tin, do ngữ nghĩa người truyền tin
đã làm thay đổi nội dung.
Trong việc truyền tin có hai yêu cầu đặt ra: Thời gian thông tin đi từ nơi
phát tới nơi nhận phải thật ngắn và sự sai lệch ít nhất.
27