MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................ 1
TỔNG QUAN....................................................................................................... 2
DỰ ÁN ................................................................................................................. 2
Giới thiệu ý tưởng ......................................................................................................................2
Bối cảnh .....................................................................................................................................3
Tầm nhìn ....................................................................................................................................6
Giá trị cốt lõi............................................................................................................................... 6
QUY TRÌNH SẢN XUẤT ................................................................................... 7
Bước 1: Lựa chọn vật liệu .........................................................................................................7
Bước 2: Tiến hành sản xuất ......................................................................................................9
Phân phối sản phẩm ................................................................................................................12
Quan hệ khách hàng ...............................................................................................................13
NHU CẦU THỊ TRƯỜNG .............................................................................. 14
Nghiên cứu thị trường .............................................................................................................14
Ước lượng thị phần ..................................................................................................................16
Các rủi ro và cơ hội thị trường ................................................................................................ 17
CẠNH TRANH ................................................................................................. 18
Các đối thủ cạnh tranh ............................................................................................................19
Mức độ cạnh tranh ..................................................................................................................19
CHIẾN LƯỢC .................................................................................................. 21
Vị thế cạnh tranh ..................................................................................................................... 21
Chiến lược chủ đạo ..................................................................................................................22
Phân khúc khách hàng ............................................................................................................23
Các đối tác chính ..................................................................................................................... 25
Giải pháp giá trị ....................................................................................................................... 25
NGUỒN LỰC .................................................................................................... 26
Nhân sự ....................................................................................................................................26
Chi phí vận hành ..................................................................................................................... 27
Cơ hội .......................................................................................................................................27
Rủi ro ........................................................................................................................................28
TÀI CHÍNH....................................................................................................... 29
Báo cáo ngân lưu ..................................................................................................................... 29
Rủi ro ........................................................................................................................................33
KẾT LUẬN........................................................................................................ 36
1
Lời cảm ơn
Nhóm dự án chúng em xin chân
thành cảm ơn đến Thầy Nguyễn
Hùng Phong đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn nhiệt tình, cũng
như chia sẻ những kinh nghiệm
quý báu cho nhóm trong suốt mơn
học Khởi nghiệp kinh doanh.
Nhóm xin gửi đến thầy lời chúc
sức khỏe, hạnh phúc. Thành công
trong cuộc sống.
2
TỔNG QUAN
DỰ ÁN
Giới thiệu ý tưởng
Ở các nước phát triển như các nước Châu Âu, một số nước Châu Á như Đài Loan,
Singapore,… người dân đã bắt buộc phải sử dụng các loại ống hút được làm từ giấy, cỏ,
kim loại… để bảo vệ mơi trường. Trong khi đó, tại Việt Nam việc sử dụng sản phẩm nhựa
của người dân đang trở thành thói quen khó bỏ bởi tính tiện dụng mà ít ai quan tâm đến tác
hại của nó đối với mơi trường. Ngồi ảnh hưởng đến mơi trường như làm suy kiệt dinh
dưỡng trong đất, tàn phá hệ sinh thái, đồ dùng nhựa còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
khỏe con người, đặc biệt là các bệnh về hệ tiêu hóa, hệ hơ hấp và bệnh ung thư.
Từ thực tế đó, nhóm chúng em đã lên ý tưởng quyết tâm làm điều gì đó để góp phần
thay đổi thói quen của người tiêu dùng Việt, sau là góp phần giảm dần rác thải nhựa để bảo
vệ môi trường. Ngoài ra, việc ra mắt ống hút cỏ bàng được xem là hợp thời, hợp thế, bắt
kịp xu hướng tiêu dùng xanh. Hiện cả nước đang phát động cuộc chiến chống rác thải nhựa,
đây là cơ hội thuận lợi để người tiêu dùng đến gần hơn với các sản phẩm tự nhiên. Nhà
nước cũng dành nhiều chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp khi sản xuất các sản phẩm thân
3
thiện mơi trường. Bộ Tài chính cũng có Thơng tư sẽ miễn giảm thuế xuất khẩu cho các sản
phẩm thân thiện với môi trường. Các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thân thiện với
môi trường được Bộ TN&MT gắn “Nhãn xanh Việt Nam”. Đây là điều kiện thuận lợi cho
những người mới bắt tay khởi nghiệp. Vì vậy, nhóm chúng em đã quyết định khởi nghiệp
kinh doanh với ý tưởng “ Ống hút cỏ bàng”.
Bối cảnh
Hình 1. Ống hút cỏ bàng
Sản phẩm xanh đang là xu thế sử dụng của ngưởi tiêu dùng ngày nay. Ống hút cỏ
xuất hiện như một giải pháp hữu hiệu để thay thế ống hút nhựa khó phân hủy. Đặc điểm
nổi bật của ống hút cỏ bàng là làm hoàn toàn bằng nguyên liệu thiên nhiên, an tồn vệ sinh,
dễ phần hủy, khơng bị hút nước như ống hút giấy, thiết kế bắt mắt, khó bị nứt khi sử dụng.
Ống hút cỏ cạnh tranh trực tiếp với ống hút giấy, ống hút tre. Đều là những ống hút
thân thiện với với môi trường được làm hoàn toàn tự nhiên. Nhưng những yêu điểm về tính
4
năng như giá thành rẻ, vẫn sử dụng được bình thường khi để lâu trong nước không như ống
hút giấy để trong nước 1 – 2 tiếng sẽ không sử dụng được. Giá thành lại rẻ hơn ống hút tre.
Sản phẩm hồn tồn từ thiên nhiên, tiện lợi vì có thể sử dụng 1 lần, dễ dàng phân
huỷ trong môi trường là phương pháp thay thế cho ống hút nhựa để bảo vệ môi trường.
Hiện sản phẩm đang được cung cấp tới thị trường với 2 dạng tươi và khô để thuận lợi cho
nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Chi phí đầu tư ban đầu: 700 triệu cho việc xây dựng nhà xưởng và mua máy móc.
Vốn CSH là 280 triệu, còn lại là tiền tài trợ, vay vốn.
Nhà máy sản xuất: 500m2 gồm nhà xưởng và kho nhỏ được đặt tại Long An. Vì đây
là vùng nguyên liệu lá cỏ bàng lớn nhất nước ta, thuận lợi cho việc sản xuất và phân phối
sang các thành phố lớn như Cần thơ, Tp.HCM, Bình Dương. Tạo cơng việc cho người
nơng dân ở đây và cũng như tiêu thụ cây cỏ bàng của các hộ nông dân.
Khoản mục
Số lượng
Đơn vị
Đơn Giá
Thành tiền
Máy sấy khơ 500 lít
2
Máy
40.000.000
80.000.000
Điều hịa
2
Máy
15.000.000
30.000.000
Bàn
6
Cái
1.000.000
6.000.000
Ghế ngồi
20
Cái
300.000
6.000.000
Thau rửa ống hút
10
Cái
200.000
2.000.000
Bàn trưng bày
2
Cái
4.500.000
9.000.000
Khay đựng
40
Cái
100.000
4.000.000
Đồ bảo hộ
20
Bộ
500.000
10.000.000
Dụng cụ chế biến
10
Bộ
300.000
3.000.000
Nhà xưởng
1
300.000.000
300.000.000
Kho
1
200.000.000
200.000.000
5
Văn phịng
1
30.000.000
20.000.000
Quỹ phát sinh
1
30.000.000
30.000.000
Tổng cộng
700.000.000
Hình 2. Máy sấy khơ cỏ bàng 500 lít
6
Tầm nhìn
Với tầm nhìn “sống với giấc mơ xanh” nhóm chúng em mong muốn việc sử dụng
ống hút thiên nhiên với nguồn nguyên liệu góp phần làm hạn chế sử dụng ống hút nhựa và
rác thải nhựa ra môi trường, đặc biệt là nguồn nước có thể gây ơ nhiễm nghiêm trọng.
Nhóm chúng em mang tinh thần mong muốn việc sử dụng ống hút cỏ bàng giúp mọi
người hiểu được giá trị của những cây cỏ thiên nhiên xung quanh mình.
Nhóm chúng em mong muốn góp phần thay đổi lối sống, tư duy tiêu dùng và nhận
thức của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường và trái đất chúng ta.
Giá trị cốt lõi
✓ Chân thành với chính bản thân mình, với khách hàng và đối tác. Đây là điều
kiện tiên quyết để xây dựng một mối quan hệ bền vững.
✓ Tập trung vào sản phẩm thật tốt.
✓ Bình đẳng trong cơng việc.
✓ u thương chính bản thân, xã hội và thiên nhiên.
✓ Trách nhiệm với khách hàng và đối tác.
✓ Tôn trọng môi trường, luôn sử dụng giải pháp xanh khi có thể, hạn chế xả
rác nhựa tối đa.
7
QUY TRÌNH
SẢN XUẤT
Bước 1: Lựa chọn vật liệu
Để chuẩn bị cho việc sản xuất ống hút cỏ bàng, việc đầu tiền chúng ta cần làm đó là
lựa chọn nguyên vật liệu. Vì sản phẩm của chúng tơi được làm hồn toàn từ loại cỏ bàng
tự nhiên, nên việc lựa chọn nguồn nguyên liệu là cực kỳ quan trọng và quyết định đến chất
lượng, kích thước và độ bền của sản phẩm.
• Tuổi của cỏ bàng: Để có một tiêu chuẩn tốt thì cỏ bàng phải có độ tuổi tối thiểu là
một năm, bởi vì với thời gian này cây cỏ bàng mới đủ độ cứng để làm ra ống hút
đẹp, bền bỉ theo thời gian.
• Đường kính cỏ bàng: Loại cỏ bàng đạt chuẩn làm ống hút là loại cỏ to, thân cứng,
ít nhất 1 năm tuổi và phải có đường kính 4-6mm để có thể đảm bảo sản phẩm sản
xuất ra được đều và có kích thước tương đương với loại ống hút thông dụng hiện
nay. Số lượng cỏ bàng có đường kính đạt chuẩn từ 4-6mm để sản xuất ống hút cỏ
khơng q nhiều, do đó việc lựa chọn và phân loại kỹ ngay từ đầu là rất quan trọng.
• Chiều dài cây cỏ bàng: Ngồi độ tuổi, đường kính được lựa chọn thì để sản xuất
ống hút cỏ bàng, cây bàng cần có chiều dài tối thiểu là 1,2m, nếu cây cỏ bàng quá
8
thấp thì việc sản xuất ống hút cỏ sẽ cho năng suất thấp vì trong quá trình sản xuất
phần gốc và phần ngọn bàng khơng đủ tiêu chuẩn (đường kính, chất lượng,…) sẽ
được bỏ đi.
• Thân cỏ bàng: Khơng bị đốm đen, nhiễm phèn,….Bên cạnh các yếu tố về tuổi,
đường kính, chiều cao thì chất lượng thân cỏ bàng cần phải đồng đều, khơng có đốm
đen, bị nứt hay nhiễm phèn quá nặng để đảm bảo sản phẩm được sản xuất được
đồng đều.
Hình 3. Quy trình lựa chọn cỏ bàng
9
Bước 2: Tiến hành sản xuất
• Rửa phèn và sơ chế cỏ bàng: Sau khi lựa chọn chất liệu và phân loại kỹ, cỏ bàng
bàng sẽ được ngâm trong bồn sục rửa nhằm diệt vi khuẩn và tẩy phèn. Sau đó rủa
lại bằng nước nước sạch và phơi ráo nước.
• Phân loại và cắt cỏ bàng: Sau khi được rửa phèn, sơ chế và phơi ráo sẽ được phân
loại kỹ lần nữa đẻ loại ra những cây cỏ chưa đạt chuẩn và tiến hành cắt theo các
kích thước chuẩn.
• Làm sạch ruột ống hút cỏ bàng: Sau khi đã cắt theo kích thước chuẩn thì tới cơng
đoạn làm sạch ruột, đây là công đoạn tốn nhiều thời gian, cần sự kiên nhẫn và cẩn
trọng của người gia công.
10
Hình 4. Quy trình sản xuất cỏ bàng
• Vệ sinh ống bán thành phẩm: Sau 3 bước trên chúng ta đã có được ống hút chất
lượng sơ bộ. Ở bước này chúng ta cần ngâm với nước vỏ xị có nồng độ PH12 (hoặc
sục ozon) để làm sạch và khử khuẩn.
• Cơng đoạn phơi, xấy ống bán thành phẩm: Sau khi được khử khuẩn chúng ta sẽ
bước vào quy trình làm khơ với 3 cơng đoạn nhỏ như sau.
• Thứ nhất: Phơi trực tiếp dưới nắng mặt trời từ 3-5 giờ để nước bốc hơi, ống hút cỏ
bàng có dấu hiệu hết nước tụ ở bề mặt trong và ngoài.
➢ Thứ hai: Sau khi phơi dưới nắng mặt trời, ống bán thành phẩm được đưa
vào lò sấy với nhiệt độ thấp (50-80 độ) trong thời gian 3-5 giờ để ống
được khơ hồn tồn và đảm bảo hơi ẩm trong ống hút thấp nhất.
11
➢ Thứ ba: Phơi nguội, ống bán thành phẩm sau khi sấy khơ được phơi nguội
ở mơi trường thống mát trong vòng 8-12 giờ nhằm bảo đảm sản phẩm
giữ được màu sắc tươi đẹp trong suốt q trình bảo quản.
• Kiểm tra thành phẩm: Ống hút cỏ bàng sau khi phơi nguội sẽ được kiểm tra lần cuối
nhằm loại bỏ các sản phẩm chưa đạt yêu cầu trong quá trình sản xuất như: Nứt, dập,
bể,….
• Đóng gói sản phẩm: Sản phẩm được đóng gói vào bao bì sạch, đẹp, sẵn sàng phục
vụ theo những nhu cầu của khách hàng.
Hình 5. Ống hút cỏ bàng thành phẩm
12
Phân phối sản phẩm
Sản phẩm ống hút cỏ bàng được quảng bá và giới thiệu trên các trang mạng xã hội
như Facebook, Instagram nhờ các bạn trẻ có lượng theo dõi lớn và có ảnh hưởng đến cồng
đồng giới trẻ. Để được nhiều người biết đến nhằm quảng bá sản phẩm nhanh nhất và tiết
kiệm chi phí nhất.
Phân phối trực tiếp:
Ống hút cỏ bàng được bán trực tiếp đến các quán cà phê, các quán trà sữa, các cửa
hàng ăn uống. Nhằm giảm thiểu chi phí bán hàng qua các đại lý trung gian.
Bán trên website và các kênh thương mại điện tử như Tiki, Lazada, Shoppe, Sendo,
Zaloshop.
Phân phối gián tiếp:
13
Ống hút cỏ bàng bán trong các kệ hàng của các cửa hàng tiện lợi hoặc các siêu thị
và các tạp hóa như Big C, Vinmart, Coopmart, Circle K.
Phân phối cho các đại lý nhỏ lẻ như cửa hàng tạp hóa. Nhằm phục vụ tốt nhất cho
người tiêu dùng chỉ cần đi và trăm mét là có thể mua được ống hút cỏ bàng để thuận tiện
cho việc sử dụng.
Quan hệ khách hàng
Vì kênh phân phối của sản phẩm là B2B nên cơng ty sử dụng các chính sách chiết
khấu 3% cho các đơn vị thanh toán trước 30 ngày. và chiết khấu 6% cho cái đơn vị thanh
toán trước 6 tháng và 10% cho 12 tháng. Tặng thêm 10% cho đơn hàng ( 3 tháng sẽ tặng
thêm 10% ống hút vào tháng thứ 4) ống hút cho các tiệm trà sữa và quán cà phê.
14
NHU CẦU
THỊ TRƯỜNG
Nghiên cứu thị trường
Dự án ống hút cỏ bàng tiếp cận thị trường theo phương thức B2B vì tính quy mơ
rộng khắp và phù hợp với định hướng phân phối sản phẩm của công ty. Với sự phát triển
của kinh tế thương mại, doanh nghiệp chúng tôi ngày càng sử dụng phương thức giao tiếp
bằng mơ hình B2B hơn. Khơng chỉ là một hình thức kinh doanh hiệu quả, mơ hình kinh
doanh B2B cịn đem lại quan trọng cho cá nhân các doanh nghiệp và cả sự phát triển của
nền kinh tế nói chung. Điển hình như doanh nghiệp chúng tơi đã sử dụng hình thức trên và
đã kiếm về được một số đối tác và thu về được lợi nhuận.
Ngoài ra, doanh nghiệp mua sản phẩm ống hút cỏ bàng của chúng tơi sẽ làm đa dạng
hố các mặt hàng của doanh nghiệp, giúp mặt hàng của doanh nghiệp được chú ý nhiều
hơn, nâng cao thương hiệu doanh nghiệp trên thị trường và được nhiều người biết đến hơn
vì ống hút cỏ hiện nay được săn đón rất nhiều.
15
Thị trường sử dụng sản phẩm xanh
Những khách hàng đang sử dụng các sản phẩm xanh thì phần trăm họ sử dụng mặt
hàng ống hút cỏ bàng sẽ cao hơn, bởi vì họ ln muốn đóng góp một phần vào việc bảo vệ
môi trường. Thị trường sản phẩm xanh đang phát sốt trên toàn thế giới, ngày càng nhiều
người sử dụng sản phẩm xanh vì vậy nếu nắm bắt được xu hướng trên thì việc bán cũng
như xuất khẩu ống hút cỏ bàng sẽ trở nên dễ dàng thành công hơn.
Thị phần bao bì xanh tồn cầu có giá trị vào khoảng 258.74 tỷ USD năm 2019 và
được dự đoán tăng trưởng 6% theo tỷ lệ tăng trưởng hằng năm kép (CAGR) từ năm 2020
đến 2027. Theo Báo cáo xu hướng tiêu dùng giấy và bao bì năm 2019, phần lớn người tiêu
dùng lưu tâm đến tính bền vững trong thói quen chi tiêu của mình, sẵn sàng trả nhiều tiền
hơn cho thực phẩm được đóng gói bằng vật liệu thân thiện mơi trường, thậm chí, thế hệ
Millennial (những người chào đời khoảng năm 1980-2000) đồng ý trả nhiều hơn 10%.
Khảo sát của hãng Nielsen cho thấy 66% người tiêu dùng sẵn sàng chi thêm tiền cho sản
phẩm đến từ một thương hiệu quan tâm môi trường, so với chỉ 22% của năm 2011. Có tới
73% số người thuộc thế hệ Millennial ủng hộ xu hướng này và con số đó đang tiếp tục
tăng.
Từ đó, chúng ta có thể thấy được tiềm năng trong thị trường sử dụng các sản phẩm
xanh nói chung và thị trường ống hút cỏ bàng nói riêng. Nếu chúng ta biết nắm bắt cơ hội,
đón đầu được phân khúc khách hàng thì viêc thành cơng trong lĩnh vực ống hút cỏ bàng là
điều không quá khó khăn.
16
Ước lượng thị phần
Hình 6. Thị phần ống hút tồn cầu
Thị trường ống hút trên tồn thế giới ước tính có giá trị lên tới 17.035 tỷ USD vào
2019 và ước tính đạt được tăng trưởng ở mức 23.1% (CAGR). Thị trường chạm mốc
48,550,551 ống hút vào năm và được dự đoán tăng trưởng lên đến 8.1% (CAGR) để chạm
mốc 49,530,261 ống hút vào năm 2027.
Chi phí vận hành:
Hệ thống nhà máy tiêu thụ điện chủ yếu ở khâu sản xuất ống hút như rửa, cắt, sấy
khơ ống hút. Cịn khâu thu hoạch phần lớn là do lao động tay chân nên hầu như khơng tính
vào lượng điện tiêu thụ. Trong khi đó lượng nước được cung cấp bởi hệ thống nước của
KCN Xuyên Á, lượng nước được nhà máy sản xuất sử dụng rất nhiều vì khâu rửa ống hút
địi hỏi một lượng nước lớn. Ngồi ra cịn có chi phí bao bì cho ống hút, một phần chi phí
17
không thể thiếu khi muốn vận hành một công ty sản xuất ống hút cỏ. Ước tính chi phí điện,
nước, bao bì chiếm 3.5% doanh thu mỗi năm.
Đặc điểm người tiêu dùng:
Người tiêu dung hiện nay càng ý thức được việc cấp thiết phải bảo vệ môi trường
trong thời gian gần đây đang có chiều hướng tăng mạnh. Nhiều người tiêu dùng sẵn sàng
chi trả nhiều hơn cho các thương hiệu có cam kết xanh và sạch. Với sự lo ngại về sức khoẻ
cũng như những tác hại mà rác thải nhựa tạo ra đang để lại những hậu quả hết sức khôn
lường đối với môi trường, để hạn chế thì hàng loạt các sản phẩm thân thiện với mơi trường
tiện ích được thay thế trong đó có ống hút cỏ bàng đang được người tiêu dùng đón nhận
ngày càng nhiều.
Các rủi ro và cơ hội thị trường
Các rủi ro tiềm ẩn: Vì sản phẩm xanh đang là “một miếng mồi béo bở” trên thị
trường vì vậy ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện.
Cơ hội tiềm năng: Dự án đang đánh thẳng vào tâm lý bảo vệ môi trường của người
tiêu dùng và thị trường về các sản phẩm xanh đang trên đà phát triển, mở rộng cực kì nhanh.
18
CẠNH TRANH
Cạnh tranh – tất nhiên là một yếu tố đóng vai trị vơ cùng quan trọng, khơng chỉ
được coi là động lực của sự phát triển của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp mà còn là cả
một nền kinh tế nói chung. Có cạnh tranh ắt hẳn sẽ có phát triển, nó sẽ làm các nhà sản
xuất buộc phải nhạy bén hơn, đa dạng hóa sản phẩm nhiều hơn, cải tiến kỹ thuật tốt hơn để
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Song song đó, người tiêu dùng có thể có cho mình
nhiều sản phẩm tốt hơn, giá thành rẻ hơn và đa dạng hơn. Tóm lại, những doanh nghiệp
như chúng ta luôn đối mặt với sự cạnh tranh, nó có thể mang lại nhiều áp lực trong việc
chạy đua với nhau nhưng mặt khác nó chính là động lực thúc đẩy giúp chúng ta ngày càng
phát triển hơn.
19
Các đối thủ cạnh tranh
Hiện nay xu hướng chung trên toàn thế giới là hướng về sử dụng những sản phẩm
“organic”, những sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường và Việt Nam nằm trong xu
hướng chung này. Vì vậy, những năm gần đây thị trường sản xuất ống hút cỏ - ống hút tự
phân hủy, thân thiện với môi trường luôn nhộn nhịp. Nhiều doanh nghiệp sản xuất mọc
lên, đẩy sự cạnh tranh trong sản phẩm này tăng cao.
Hàng loạt những công ty trẻ nhưng đầy chất lượng, nổi bật trong số đó là: “Ống hút
cỏ ơng Giáo – Công ty CP TMDV&SX ECO LIFE”, “Ống hút cỏ - Grass Straws Vietnam”,
“Greenjoy ống hút cỏ”, “Công ty TNHH Phát triển Hội An”, “Công ty TNHH MTV Mộc
Tre”, … Những sản phẩm của các công ty trên đều là những sản phẩm chất lượng, đều
được bán với giá cạnh tranh, hầu hết đều giao động từ 700 – 900 đồng/ống, cho thấy với
phân khúc ống hút cỏ bàng trên sự cạnh tranh giữa các đối thủ cũng rất lớn.
Công ty “Ống hút cỏ - Grass Straws Vietnam” tính đến hiện tại đã bán ra thị trường
hơn 24.642.000 ống hút cỏ đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu thế giới. Chúng ta cịn có “Ống hút
cỏ ơng Giáo, một thương hiệu cực kì nổi tiếng về ống hút cỏ ở nước ngồi. Họ có khả năng
xuất khẩu nguyên container ống hút cỏ với đầy đủ các chứng nhận và kiểm nghiệm cho các
nước lớn như Đức, Mỹ, Pháp, Nhật Bản,… Qua đó cho thấy, họ có tổ chức xây dựng nhà
xưởng một cách bài bản, chuẩn hố quy trình sản xuất, tổ chức đào tạo, hướng dẫn công
nhân trong việc sản xuất một cách nghiêm túc.
Mức độ cạnh tranh
20
Vì nhu cầu muốn sử dụng những sản phẩm thân thiện với mơi trường ngày càng
cao, trong đó có cả ống hút, nên ngày càng nhiều công ty sản xuất ống hút cỏ bàng mọc lên
đẩy sự cạnh tranh tăng cao. Tuy nhiên, vì nguồn cung nguyên liệu cỏ bàng ở Việt Nam có
được tương đối nhiều, trải dài các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang,
An Giang,..) do đó sự cạnh tranh nội bộ trên là tạm chấp nhận được. Các cơng ty nhỏ cịn
non trẻ vẫn có khả năng tham gia vào thị trường sản xuất ống hút cỏ bàng trên.
Nhưng cũng bởi vì các cơng ty trẻ có thể tham gia vào thị trường một cách dễ dàng
như vậy nên dẫn đến sự thay thế và đào thải nhanh chóng cho các cơng ty sản xuất khác.
Nhìn chung, cơng nghệ sản xuất cũng như quy trình hoạt động để làm ra được ống hút cỏ
bàng cũng khơng q phức tạp và khó khăn. Sự đầu tư về vốn cho dây chuyền sản xuất ống
hút cũng không quá lớn như các sản phẩm tiêu dùng khác trên thị trường.
Từ đó, chúng ta có thể thấy đe dọa lớn nhất từ đối thủ sẽ đến từ việc chiến lược
marketing của họ như thế nào. Tất nhiên chất lượng sản phẩm cũng là một yếu tố quan
trọng quyết định thắng thua giữa các công ty, nhưng hầu hết sản phẩm như ống hút cỏ bàng
đều phải đạt đủ chất lượng kiểm định của sản phẩm mới được đưa ra thị trường nên việc
có chiến lược marketing như thế nào sẽ quyết định sự thành công của công ty.
Tóm lại, mức độ cạnh tranh chung trong ngành sản xuất ống hút cỏ bàng ở mức cao
tương đối, dễ dàng xâm nhập vào thị trường nhưng cũng rất khó khăn để có chỗ đứng trong
ngành. Do đó để có chỗ đứng nói chung trong ngành này, chúng ta cần phải đầu tư mạnh
vào chất lượng sản phẩm để lấy được lịng tin của khách hàng, từ đó đẩy mạnh quảng bá,
có chiến lược marketing hợp lí sẽ giúp sản phẩm phát triển và đi xa hơn ra ngoài cả lãnh
thổ Việt Nam.
21
CHIẾN LƯỢC
Vị thế cạnh tranh
Các tiêu chí khách hàng lựa chọn sản phẩm ống hút cỏ bàng:
• Giá bán: Hiện nay, việc ưa chuộng sản phẩm xanh đang là xu hướng mới ở Việt
Nam và thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư, sản xuất. Vì vậy, giá cả cũng rất cạnh
tranh, hầu hết giao động từ 700-900 (đồng/ống hút). Dưới đây là giá bán của một số
công ty sản xuất ông hút cỏ bàng trên thị trường hiện nay:
Công ty
Giá bán (đồng/ống)
Ecolife
800
GRASS STRAWS VIETNAM
500-1000
TNHH MTV MỘC TRE
600-800
TNHH Phát triển Hội An
800-1000
• Chất lượng:
➢ Chất liệu của ống hút cỏ bàng khá cứng, không bị vỡ như ống hút thủy tinh và không
bị sũng nước như ống hút giấy.
22
➢ Ống hút cỏ bàng là một loại ống hút sinh học phân hủy hồn tồn, thơng thường
100-500 năm một chiếc ống hút nhựa mới phân hủy hết nhưng đối với ống hút cỏ
thời gian phân hủy chỉ kéo dài 10-15 ngày.
• Vệ sinh:
➢ Ống hút cỏ bàng làm từ 100% cỏ bàng từ thiên nhiên, hiện tại ống hút cỏ bàng có 2
loại đó ống hút cỏ bàng tươi và khô nhưng dù tươi hay khô cũng cũng không sử
dụng bất kỳ chất bảo quản nào.
➢ Ống hút tươi được thu hái, làm sạch tự nhiên.
➢ Ống hút khô cần sẽ trải qua công nghệ sấy khô hiện đại khơng phụ gia.
• Nguồn cung ln đáp ứng đủ.
• Quy trình sản xuất khơng q phức tạp.
=> Mặc dù ống hút hữu cơ có nhiều chức năng tuyệt vời như vậy nhưng giá cả lại là rào
cản cực lớn đối với thu nhập của mặt bằng chung người dân Việt Nam chúng ta. Vì vậy,
trong tương lai, các nhà hoạch định chính sách phải tìm ra giải pháp giải quyết vấn đề giá
cả này.
Chiến lược chủ đạo
Công ty chúng tôi lựa chọn hình thức Marketing online thơng qua Social Media
Marketing. Với sự phát triển của hàng loạt mạng xã hội như Facebook, Twitter, go,
Yume,… Trong đó, Facebook, Youtube là 2 trong các mạng xã hội thịnh hành thu hút được
nhiều tương tác nhất tại Việt Nam. Vì vậy, chúng tơi sẽ tiến hành chạy ads trên các Page
của nền tảng Facebook và Youtube về công dụng của ống hút cỏ bàng nhằm nâng cao nhận
thức của mọi người về một loại ống hút thân thiện với môi trường và nâng tầm thương hiệu
của doanh nghiệp.