Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.18 KB, 88 trang )

Tuần:20
Tiết:77

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
(Phan Bội Châu )

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giọng thơ tâm huyết của Phan Bội Châu.
- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự cường dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- SGK Ngữ văn 11.
- GA,TLTK.
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Phan bội Châu là vị anh hùng, là nhà thơ văn, nhà cách mạng Việt
Nam kiệt xuất đầu thế kỷ XX. Trong buổi từ biệt anh em đồng chí bí mật lên đường sang
Nhật tổ chức và chỉ đạo phong trào Đông du (1905-1908) Cụ đã cảm hứng viết bài thơ này
- Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK. Tóm tắt ý.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội
dung chính nào?


*Hoạt động 2.
GV hướng dẫn 3 HS đọc văn bản theo 3
phần. Sau đó nhận xét và hướng dẫn HS đối
chiếu phần dịch thơ với phần dịch nghĩa và
phiên âm để bước đầu hiểu nội dung văn
bản.( câu 6-8)
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Nhóm 1.
Đọc hai câu đề và cho biết quan niệm về chí
làm trai của tác giả được bộc lộ như thế
nào?
- Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu

Nội dung cần đạt
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.
2. Văn bản
- Năm 1905 sau khi vận động thành lập hội
Duy Tân, Phan Bội Châu ra nước ngoài mở
đầu phong trào Đơng Du với mục đích đào
tạo cốt cán cho cách mạng.
- Trước lúc lên đường sang Nhật Bản, ông
làm bài thơ này để chia tay bạn bè, đồng chí.
II. Đọc hiểu văn bản..
1. Hai câu đề.
- Khẳng định chí làm trai, lẽ sống cao đẹp.
- Phải lạ: Phải biết sống cho phi thường,

biết mưu đồ việc lớn, xoay chuyển càn
khôn, lưu lại tiếng thơm cho muôn đời.
- Đã làm trai phải tích cực, chủ động trong
cuộc sống, khơng chịu khuất phục trước số
phận, trước hồn cảnh.
=> Lí tưởng ấy tạo cho con người tư thế
mới, khoẻ khoắn, ngang tàng, ngạo nghễ,
chứ không tầm thường, buông xuôi theo số
phận.
2. Hai câu thực.
- Tác giả tự ý thức về cái tơi – tự hào về vai
trị của mình trong cuộc đời và trong lịch sử.
- Chí làm trai gắn với cái tôi trách nhiệm


( Phạm Ngũ Lão )
- Chí làm trai Nam Bắc Đông Tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể
- Làm trai đứng ở trong trời dất
Phải có danh gì với núi sơng
( Nguyễn Cơng trứ )
- Nhóm 2.
Đọc hai câu thực và cho biết ý thức trách
nhiệm cá nhân của tác giả được bộc lộ như
thế nào?
- Nhóm 3.
Đọc hai câu luận và cho biết thái độ của tác
giả trước tình cảnh nước mất nhà tan?
- Nhóm 4.
Đọc hai câu kết và phân tích khát vọng, tư

thế lên đường của nhà chí sĩ cách mạng?
* Hoạt động 4.
GV hướng dẫn HS tổng kết.
Đọc ghi nhớ SGK.

đáng kính. Giữa cuộc sống tối tăm mà có
được cái tơi ấy quả là cứng cỏi và đẹp đẽ vơ
cùng.
- Câu hỏi tu từ có tính chất khẳng định, dục
dã.
=> Quan niệm chí làm trai của Phan Bơi
Châu mới mẻ tiến bộ và đáng kính.
3. Hai câu luận.
- Nêu bật một quan niệm sống đẹp đẽ của kẻ
sĩ trước thời cuộc và lịch sử dân tộc: Đau về
nỗi nhục mất nước, phủ nhận cách học cũ
kỹ, lạc hậu
( đọc sách thánh hiền - đạo Nho ) không hợp
thời, vô nghĩa trong buổi nước mất nhà tan.
=> Tư tưởng sâu sắc, tiến bộ nhất, thể hiện
khí phách ngang tàng, táo bạo, của nhà cách
mạng tiên phong, có tinh thần trách nhiệm
cao độ trong thời đại mới.
4. Hai câu kết.
- Tư thế hăm hở ra đi tìm đường cứu nước.
Thể hiện một khát vọng lớn, một sự hoà
nhập với vũ trụ bao la.
- Con người là trung tâm lồng lộng giữa trời
biển mênh mông, như đang bay lên cùng
mn ngàn con sóng

- Hình ảnh lãng mạn, hào hùng, giàu chất sử
thi.
III. Ghi nhớ.
-SGK.

4. Củng cố: Chí làm trai,lí tưởng của nhà thơ
Tư tưởng mới mẻ của nhà thơ
5. Dặn dị:
- Học thuộc lịng bài thơ. Diễn xi. Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần:20
Tiết:78

Ngày soạn:
Ngày dạy:

HẦU TRỜI
Tản Đà

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp cho học sinh: - cảm nhận tâm hồn lãng mạn độc đáo của Tản Đà (ý thức cái “Tôi”,
cá tính “ngông” và những dấu hiệu đổi mới theo hướng hiện đại của thơ VN thế kỷ XX.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
Thiết kế bài giảng, SGK, SGV,
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Xuất dương lưu biệt” và cho biết bài thơ được
viết trong hoàn cảnh nào ? để làm gì ?
- Hai câu thơ cuối cho ta thấy hình ảnh người chí só tư thế ra đi như thế nào ?
3. Bài mới:- Giới thiệu bài:
- Giảng bài mới:

Hoạt động thầy và trò
Trò : đọc phần tiểu dẫn
Giải thích ý nghóa bút danh Tản Đà ?
Trò : trả lời
Thầy : nhận xét – định hướng.
Tại sao ta nói Tản Đà là người của hai
thế kỷ ?
Trò : trả lời – bổ sung ý kiến của bạn.
Thầy : nhận xét – định hướng.
_ Nêu tóm tắt tác phẩm và nhận xét thể
loại ?
Trò : trả lời – bổ sung ý kiến của bạn.
Thầy : nhận xét – định hướng.

Dựa trên tóm tắt tác phẩm chia bố cục
bài thơ ?
Trò : trả lời – bổ sung ý kiến của bạn.
Thầy : nhận xét – định hướng.

Nội dung cần đạt
I. Đọc – Hiểu khái quát tác giả, tác phẩm
:

a. Tác giả (1889-1939) tiểu dẫn SGK trang
12
- Bút danh :……………………………SGK
- Nhà thơ hai thế kỷ………………………………..SGK
- Sự nghiệp sáng tác : SGK
- Nội dung thơ văn của Tản Đà :
……………………………….SGK
b. Tác phẩm :
- Trích trong tập “còn chơi”.
- Thể thơ : Thất ngôn trường thiên 4 câu/7
tiếng/khổ kéo dài không hạn định - vần nhịp
tự do, phóng khoáng – thơ tự sự – trữ tình,
có cốt truyện, có nhân vật – Được kể bằng
thơ và thắm đẫm cảm xúc trữ tình.
- Tóm tắt tác phẩm :
- Bố cục :
* Khổ thơ đầu : nhớ lại cảm xúc đêm qua
được lên tiên.
* Sáu khổ tiếp : kể chuyện theo tiên lên
trời.
* 12 khổ tiếp theo : Kể chuyện Tản Đà đọc
thơ văn cho Trời và chư Tiên nghe – cảm
xúc của Trời và chư Tiên khi nghe – Lời


Nhận xét cách mở đầu bài thơ ? Đoạn
đầu sử dụng phép tu từ gì ? dụng ý ?
Trò : trả lời – bổ sung ý kiến của bạn.
Thầy : nhận xét – định hướng.


Đọc diễn cảm đoạn 2 và tóm tắt ?
Trò : trả lời
Thầy : nhận xét – định hướng.

Cách tả cảnh thi só hạ giới đọc thơ cho
trời và chư tiên nghe như thế nào ? Khi
nghe thơ văn của Tản Đà Trời và các
chư Tiên có thái độ và tình cảm như thế
nào ?
Trò : trả lời – bổ sung ý kiến của bạn.
Thầy : nhận xét – định hướng.

Hành động lên trời đọc thơ, trò chuyện
với tiên, với trời và còn định gánh thơ
lên bán chợ trời của Tản Đà đã nói lên
tính cách của nhà thơ như thế nào ?

Trò : trả lời – bổ sung ý kiến của bạn.
Thầy : nhận xét – định hướng.

Diễn giảng

trần tình của tác giả.
* Còn lại : cảm xúc của tác giả trên đường
về hạ giới.
II. Đọc – Hiểu chi tiết :
1. Khổ thơ đầu : Điệp từ “thật” nhịp thơ 1,
2, 3, 4
- Cách mở đầu câu chuyện sáng tạo, tạo nên
không khí hư ảo giữa mơ và thật tạo cho

người đọc có cảm giác như thật.
2. Đoạn 2 :
Kể, tả, bình dị cảnh nhà trời rất gần với trần
gian, câu chuyện diễn biến tự nhiên hợp lý.
Tự mình thưởng thức văn mình cũng là cái
thú chơi, tiêu khiển tao nhã của các nhà thơ
>> Trời mất ngủ vì tiếng đọc thơ nên mắng
và sai tiên đòi lên đọc thơ.
Đoạn 3 :
- Kể, tả rất tỉ mỉ, cụ thể – Trời sai pha nước
rồi mới truyền đọc – thi só trả lời trịnh trọng
đúng nghi lễ ‘dạ bẩm…..” – Thi só đọc rất
nhiệt tình, cao hứng, tự hào, tự đắc thơ văn
cũa mình – Trời nghe cũng lấy làm hay….Hằng Nga Chức Nữ chau đôi mày, cùng vỗ
tay……) – Trời khen “Nhời văn chuốc……khí
văn hùng mạnh >> tự nhận thức của nhà
thơ về tài năng sáng tạo của mình.
- Lời kể tả mang giọng điệu riêng hóm hỉnh,
phóng túng, tài hoa, thể hiện tính cách của
Tản Đà >> thể hiện ý thức cái “Tôi” cái tự
hào về quê hương núi Tản sông Đà của
mình. Đồng thời ta thấy cái “Ngông” trong
cách sống, cách viết, cách ăn nói, cư xử
khác đời, khác người của một nhà nho
phong kiến.
- hành động lên trời đọc thơ, trò chuyện với
tiên, với trời và còn định gánh thơ lên bán
chợ trời, một ý tưởng, tính cách khác
thường, thật ngông. Đó chính là nét độc đáo
của một tâm hồn lãng mạn và đầy bản lónh

của cá nhân nhà thơ.
- Muốn đem thơ văn lên trời bán vì bán văn
ở hạ giới rẻ như bèo là muốn bán cho người
biết thưởng thức, người tri âm, tri kỷ, hiểu
mình. Đó cũng chính là lòng khao khaùt


muốn khẳng định tài năng của mình trước
cuộc đời.
- Nhà thơ không chỉ muốn thoát ly cuộc đời
bằng giấc mơ lên trời, lên tiên, Những lời
giải bày hoàn cảnh sống của ông là chân
thực dưới trần gian, đời đối với ông thật
đáng chán, nhưng không vì thế mà ông quên
đi thực tại ông vẫn sống, vẫn viết cho đến
chết giữa cuộc đời nghèo khổ. Và vẫn muốn
giúp đời, cứu đời.
III. Ghi nhớ : SGK trang 17
4. Củng cố: Cái tơi lãng mạn của nhà thơ
Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng phần đầu bài thơ, nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần:20
Tiết:75

Ngày soạn…/…/……

Ngày dạy…/…/…….

NGHĨA CỦA CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:.
- SGK Ngữ văn 11.
- GA,TLTK.
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:- Giới thiệu bài:
- Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1.
I. Hai thành phần nghĩa của câu.
HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi. 1. Khảo sát bài tập.
GV định hướng và chuẩn xác kiến thức. + cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc. Câu
a1 có từ hình như: Chưa chắc chắn. Câu a2
khơng có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao.
+ cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc.
- So sánh các cặp câu ?
Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. Câu b2 chỉ đề cập
đến sự việc.
2. Kết luận.

- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa:
Thành phần nghĩa sự việc và thành phần
nghĩa tình thái.
- Từ sự só sánh trên em rút ra nhận định - Các thành phần nghĩa của câu thường có
quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu
gì?
chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.
II. Nghĩa sự việc.
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa
ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
* Hoạt động 1.
HS đọc mục II SGK và phân tích những - Một số biểu hiện của nghĩa sự việc:
+ Biểu hiện hành động.
biểu hiện của nghĩa sự việc.
+ Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.
GV chuẩn xác kiến thức.
+ Biểu hiện quá trình.
+ Biểu hiện tư thế.
+Biểu hiện sự tồn tại.
* Hoạt động 3.
+ Biểu hiện quan hệ.
HS đọc ghi nhớ SGK.
- Nghĩa sự việc của câu thường được biểu
hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị
ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành
* Hoạt động 4.
phần phụ khác.
Luyện tập. Thảo luận nhóm.



Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét * Ghi nhớ- SGK
và cho điểm.
* Luyện tập.
- Bài tập SGK.
+ Bài tập1.
- câu 1: Sự việc
- Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu
- câu 2: Sự vịêc - đặc điểm
- Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối
- câu 3: Sự việc - quá trình
- câu 4: Sự việc - quá trình
- câu 5: Trạng thái - đặc điểm
- Nhóm 3: Bài tập 2.
- câu 6: Đặc điểm - tình thái
- câu 7: Tư thế
- câu 8: Sự việc - hành động
+ Bài tập 2.
- Nhóm 4: Bài tập 3.
- Nghĩa tình thái:
a/ kể, thực, đáng
b/ có lẽ
c/ dễ, chính ngay mình.
+ Bài tập 3.
- Phương án 3.
4. Củng cố: các thành phần nghĩa. Kn nghĩa sự việc, một số biểu hiện
5. Dặn dò:- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.



Tuần:21
Tiết:76

Ngày soạn:
Ngày dạy:

VỘI VÀNG.
Xuân Diệu.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Giúp học sinh cảm nhận nét đẹp trong tâm hồn nhà thơ và một quan niệm sống yêu đời, khao
khát giao cảm, cống hiến của Xuân Diệu.
- Hoàn thiện chân dung một nhà thơ với phong cách nghệ thuật độc đáo.
- Giáo dục một thái độ sống, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến tuổi trẻ cho
lý tưởng và xã hội.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- SGK, SGV Ngữ văn 11.
- GA,TLTK.
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không(nội dung bài mới dài)
3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Nhà phê bình văn học Hoài Thanh đã nhận xét về Xuân Diệu “ Đó
là nhà thơ mới nhất trong những nhà thơ mới…….thơ Xuân Diệu là nguồn sống dạt dào chưa
từng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này, Xuân Diệu say đắm tinh yêu, say đắm cảnh trời, sống
vội vàng, cuống quýt, muốn tận hưởng cuộc đời ngắn ngủi của mình.
- Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội

dung chính.
Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung
chính nào ?

Nội dung cần đạt.
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác gia Xuân Diệu.
- Tên thật, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Một số tác phẩm tiêu biểu.
* Hoạt động 2.
2. Bài thơ : Vội vàng.
GV hướng dẫn 1-2 HS đọc diễn cảm.
- Trích trong tập thơ đầu tay : Thơ thơ( 1938 ),
Sau đó GV nhận xét và đọc lại.
một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Xuân
Diệu trước cách mạng tháng Tám.
*Hoạt động 3.
Thể loại và bố cục.
Trao đổi cặp.
- Thể thơ trữ tình, tự do.
Gv chuẩn xác kiến thức.
- Chia 4 đoạn:
- Có thể chia bài thơ theo mấy đoạn ? + Đoạn 1: 4 câu đầu: Ước muốn kì lạ
Nội dung từng đoạn?
+ Đoạn 2: 9 câu tiếp theo: Cảm nhận thiên
đường trên mặt đất.
* Hoạt động 4.
+ Đoạn 3: 17 câu tiếp theo: Lý lẽ về tình yêu, tuổi

GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản qua trẻ, mùa xuân, hạnh phúc.
trao đổi cặp
+ Đoạn 4: còn lại: Sự đắm say đến cuồng nhiệt
GV chuẩn xác kiến thức.
khi tận hưởng hạnh phúc của tuổi trẻ, tình yêu
nơi trần thế.
- Em có nhận xét gì về niềm ước muốn II. Đọc hiểu văn bản.
của tác giả qua 4 câu thơ đầu?
1. Đoạn 1. Bốn câu thơ đầu.


- Mục đích và thực chất trong cách nói
bộc lộ niềm ước muốn ấy là gì?
- Tại sao tác giả lại mở đầu bằng 4 câu
thơ ngũ ngôn?
- Nhận biết các giá trị nghệ thuật có
trong 4 câu thơ đầu?
* Hoạt động 5.
HS đọc đoạn 2.Trao đổi thảo luận
nhóm.GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung.
- Nhóm 1: Cảm nhận chung của em khi
đọc đoạn thơ? Nhận xét hình thức, kết
cấu so với đoạn 1?
Nhóm 2: Những hình ảnh, màu sắc, âm
thanh trong đoạn thơ đều có đặc điểm
gì?
- Nhóm 3: Tìm các giá trị nghệ thuật có
trong đoạn thơ? Câu thơ nào theo em là
mới mẻ và hiện đại nhất? Vì sao?

- Nhóm 4: Quan niệm sống của Xn
Diệu là gì qua đoạn thơ đó? Hiểu 2 câu
cuối đoạn như thế nào?
* Dặn dò.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài tiếp tiết 2.
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
- Bài mới:- Giới thiệu bài: - Giảng bài
mới:
* Hoạt động 1.
Thảo luận nhóm. GV chuẩn xác kiến
thức.
- Nhóm 1. Tìm hệ thống tương phản thể
hiện tâm trạng tiếc nuối của tác giả về
thời gian, tuổi trẻ, tình yêu?
- Nhóm 2. Hình ảnh thiên nhiên được
miêu tả như thế nào? có gì khác với cảm
nhận trong khổ thơ trên?

- Niềm ước muốn kì lạ, vơ lí:
+ tắt nắng
+ buộc gió
 Mục đích : Giữ lại sắc màu, mùi hương.
Thực chất: Sợ thời gian trơi chảy, muốn níu kéo
thời gian, muốn tận hưởng mãi hương vị của
cuộc sống
- Thể thơ ngũ ngôn ngắn gọn, rõ ràng như lời
khẳng định, cố nén cảm xúc và ý tưởng.
- Điệp ngữ: Tôi muốn / tôi muốn  một cái tôi cá

nhân khao khát giao cảm và yêu đời đến tha thiết.
2. Đoạn 2. Chín câu thơ tiếp theo.
- Các câu thơ kéo dài thành 8 chữ để dễ dàng vẽ
bức tranh cuộc sống thiên đường chính ngay trên
mặt đất, ngay trong tầm tay của mỗi chúng ta.
- Hình ảnh đẹp đẽ, tươi non, trẻ trung:
+ đồng nội xanh rì
+ cành tơ phơ phất
+ong bướm
+ hoa lá
+yến anh.
+ hàng mi chớp sáng
+ thần Vui gõ cửa.
 Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên
qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành
chốn thiên đường, thần tiên.
- Nhịp thơ nhanh, gấp. Điệp từ: Ngạc nhiên, vui
sướng, như trình bày, mời gọi chúng ta hãy
thưởng thức.
- So sánh cuộc sống thiên nhiên như người đang
u, như tình u đơi lứa đắm say, tràn trề hạnh
phúc.
- Tháng giêng ngon như một cặp môi gần: So
sánh mới mẻ, độc đáo và táo bạo  . Gợi cảm giác
liên tưởng, tưởng tượng rất mạnh về tình yêu đôi
lứa, hạnh phúc tuổi trẻ.
- Thiên đường đẹp nhất là mùa xuân và tuổi
trẻ.Yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt bởi cảm nhận
được cuộc sống trần thế cái gì cũng đẹp, cũng mê
say, đầy sức sống.  lí do muốn níu kéo sự trơi

chảy của thời gian.
- Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất:
Sung sướng >< vội vàng: Muốn sống gấp, sống
nhanh, sống vội tranh thủ thời gian.
3. Đoạn 3. Mười bảy câu thơ tiếp theo.
- Xuân Diệu đưa tiêu chuẩn: Con người hồng hào
mơn mởn là vẻ đẹp chuẩn mực trên thế gian.
Nhưng đời người có hạn, thời gian một đi không
trở lại, thế giới luôn luôn vận động:
+ Xuân tới - xuân qua


- Nhóm 3. Giải thích ý nghĩa của những
điệp từ và những quan hệ từ có trong
đoạn thơ?
* Hoạt động 2.
HS đọc đoạn cuối. Trao đổi cặp
GV chuẩn xác kiến thức.
- Tâm trạng Xuân Diệu được bộc lộ qua
hình ảnh, ngơn từ, giọng điệu trong đoạn
thơ ?
- Phân tích tác dụng của các điệp từ ?
điệp ngữ ?
- Phân tích ý nghĩa của các động từ ? từ
chỉ mức độ tình cảm ?
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.

+ Xuân non - xuân già
+ Xuân hết - tôi mất.

+ lòng rộng - đời chật.
 Một hệ thống tương phản để khẳng định một
chân lý: tuổi xuân không bao giờ trở lại, phải biết
qúi trọng tuổi xuân.
- Người buồn  cảnh buồn :
+ Năm tháng ….chia phôi
+ Sông núi…tiễn bịêt.
+ Gió…hờn
+ Chim…sợ
 Nói thiên nhiên nhưng là nói lịng người: tâm
trạng lo lắng, buồn bã, tiếc nuối khi xuân qua.
+ Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm : vẫn
trẻ trung, vẫn đủ sức sống cống hiến tuổi xuân
cho cuộc đời.
- Điệp từ : Nghĩa là…: Định nghĩa, giải thích,
mang tính khẳng định tính tất yếu qui luật của
thiên nhiên
- Kết cấu: Nói làm chi…nếu..cịn…nhưng chẳng
cịn…nên…; điệp ngữ: phải chăng…: Sự lí lẽ,
biện minh về chân lí mà nhà thơ đã phát hiện ra.
 Muốn níu kéo thời gian nhưng khơng được. Vậy
chỉ cịn một cách là hãy sống cao độ giây phút
của tuổi xuân.
4. Đoạn 4. Chín câu thơ cuối.
- Lời giục giã hãy sống vội vàng, hãy ra sức tận
hưởng tuổi trẻ, mùa xuân, tình yêu đắm say,
cuồng nhiệt, hết mình.
- Bộc lộ sự yêu đời, khao khát hịa nhập của tác
giả với thiên nhiên và tình u tuổi trẻ.
- Điệp từ: và… cho..: cảm xúc ào ạt, dâng trào.

- Điệp ngữ: Ta muốn: bộc lộ sự ham hố, yêu đời,
khao khát hòa nhập của tác giả với thiên nhiên và
tình u tuổi trẻ.
- Tơi  Ta : Sự hòa nhập đồng điệu trong tâm hồn
nhà thơ, mang tính phổ qt.
- Nghệ thuật vắt dịng với 3 từ và: Sự mê say vồ
vập trước cảnh đẹp, tình đẹp.
- Động từ: ôm…riết…say…thâu…hôn...cắn…
 Mức độ tăng dần – càng mạnh càng mê đắm,
cuồng nhiệt.
- Từ chỉ mức độ: Chếnh choáng…đã đầy…no
nê…: Sự hòa nhập của một sức sống nồng nàn,
mê say.
 Sống vội vàng, cuống qt khơng có nghĩa là ích
kỷ, tầm thường, thụ động, mà đó là cách sống
biết cống hiến, biết hưởng thụ. Quan niệm nhân
sinh của thi sĩ.
Kết luận.


- Một quan niệm sống nhân văn cao đẹp. Một trái
tim sôi nổi, trẻ trung, khát vọng hưởng thụ và
cống hiến cho đời. Xuân Diệu đã khẳng định
được cái tôi trong quan bệ gắn bó với đời.
III. Ghi nhớ.
- SGK.
4. Củng cố: Vội vàng theo cách hiểu của XD? Nét mới lạ, sự cách tân trong bài thơ?
5. Dặn dò:.
- Thuộc lòng bài thơ. Học bài cũ, chuẩn bị bài tiếng Việt: nghĩa của câu (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM.



Tuần:21
Tiết:77

Ngày soạn…/…/……
Ngày dạy…/…/…….

NGHĨA CỦA CÂU ( tiếp )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- SGK Ngữ văn 11.
- GA,TLTK.
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:- Giới thiệu bài:
- Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1.
III. Nghĩa tình thái.
HS đọc mục III SGk và trả lời câu hỏi. 1. Nghĩa tình thái là gì?
- Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá
- Nghĩa tình thái là gì ?

của người nói đối với sự việc hoặc đối với người
nghe.
2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình
thái.
a/ Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói
đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
- Khẳng định tính chân thực của sự việc
- Các trường hợp biểu hiện của nghĩa - Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.
tình thái?
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một
phương diện nào đó của sự việc.
Đọc ví dụ SGK.
- Đánh giá sự việc có thực hay khơng có thực đã
xảy ra hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả
năng của sự việc.
b/ Tình cảm, thái độ của người nói đối với
Đọc ví dụ SGK.
người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
* Hoạt động 2.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
HS đọc ghi nhớ SGK.
- Thái độ kính cẩn.
3. Ghi nhớ.
- SGK.
* Hoạt động 3.
IV. Luyện tập.
Bài tập 1.
Trao đổi thảo luận nhóm.

Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
a. Nắng
Chắc: Phỏng đốn
độ tin cậy cao
b. ảnh của mợ Rõ ràng là:
Nhóm 1. Bài tập 1.


Nhóm 2. Bài tập 2
Nhóm 3. Bài tập 3

Du và thằng
Dũng
c. cái gơng
d. Giật cướp,
mạnh vì liều
-

4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.

Khẳng định sự việc

Thật là: Thái độ mỉa mai
Chỉ: nhấn mạnh; đã
đành: Miễn cưỡng.

Bài tập 2.
Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy.
Có thể: Phóng đốn khả năng
Những: Đánh giá mắc độ( tỏ ý chê đắt).
Kia mà: Trách móc( trách u, nũng nịu )
Bài tập 3.
câu a: Hình như
câu b: Dễ
câu c: Tận


Tuần:21
Tiết:78

Ngày soạn…/…/……
Ngày dạy…/…/…….

TRÀNG GIANG
( Huy Cận )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Cảm nhận được nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khao khát hồ
nhập cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất nước của tác giả.
- Thấy được màu sắc cổ điển và hiện đại trong bài thơ mới.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
3. TháI độ
- Tình yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:

- SGK, SGV
- GA,TLTK.
- Tranh minh hoạ
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Là bạn thân nhà thơ Xuân Diệu, nhưng nếu Xuân Diệu là nhà thơ
về tình yêu tuổi trẻ thì Huy cận có một tâm hồn đa cảm về tình yêu đất nước và nỗi buồn cá
nhân. “Tràng Giang” là một trong những bài thơ hay nhất, tiêu biểu nhất của nhà thơ.
- Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
HĐ 1 : Đọc hiểu khái quát
( Cá nhân/ lớp)
1. Tác giả.
- Phần tiểu dẫn trình bày những nội - Tên đầy đủ, năm sinh, năm mất.
dung chính nào ?
- Quê quán.
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội - Cuộc đời và sự nghiệp.
dung chính.
- Các tác phẩm tiêu biểu.
2. Văn bản
? Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ
- Bài thơ viết mùa thu 1939, được in trong tập
“Lửa thiêng” tập thơ tiêu biểu và nổi tiếng của
HS : Trả lời
ông trước cách mạng tháng tám 1945.
GV : Nhấn mạnh

GV : Hướng dẫn đọc : lưu ý những từ II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nhan đề và lời đề từ.
ngữ gợi tả tâm trạng
- Nhan đề. Chiều trên sông Tràng giang
HS : Đọc văn bản
HĐ2 : Đọc hiểu chi tiết
+ Chiều trên sơng: Cụ thể, bình thường khơng
( Kết hợp cá nhân, nhóm / lớp)
gây ấn tượng.
+Tràng giang: Khái qt, trang trọng, vừa cổ
?Em có suy nghĩ gì về nhan đề và lời đề điển vừa hiện đại, gợi âm hởng lan toả, ngân
từ bài thơ?
vang.
HS: Nêu suy nghĩ
- Lời đề từ: Cảm hứng chủ đạo được tác giả nói
GV: Nhấn mạnh
rõ:
+ Một thiên nhiên bao la, rợn ngợp
=> Toàn bộ cảm xúc chi phối cảm hứng sáng


+ Một dịng sơng dài, rộng mênh mơng. tác của tác giả  chìa khố để hiểu bài thơ.
+ Một nỗi niềm bâng khuâng, tha thiết 2. Khổ thơ 1.
nhớ khi đứng trước trời rộng sơng dài
+ Sóng gợn: Nhẹ, từng lớp một như lan toả.
+ Tràng giang: sông rộng, dài, lớn…
+ Điệp điệp: Liên tục, nhiều lần.
GV: Chia nhóm tìm hiểu văn bản
+ Thuyền về nước lại: Buồn, chia ly, xa cách
+ Củi lạc dịng: Trơi nổi trên sơng, cảnh chia lìa

trống vắng, gợi sự chết chóc.
- Nhóm 1. Đọc khổ thơ 1, tìm và xác  Cảnh cơ đơn, buồn vắng vô tận, nỗi buồn như
định ý nghĩa các giá trị nghệ thuật có ngấm vào tận da thịt.
trong khổ thơ đó?
3. Khổ thơ 2.
- Từ ngữ:lơ thơ, cồn nhỏ, đìu hiu, làng xa,vãn
chợ chiều, cơ liêu
 Khơng gian buồn vắng. Nghệ thuật dùng từ láy
gợi tả sự hắt hiu, thê thảm...
- Không một âm thanh, không một tiếng động,
có vẳng hơi tiếng con người ở một phiên chợ
chiều đã vãn nhưng mơ hồ - càng gợi sự tàn tạ,
- Nhóm 2. Đọc khổ thơ 2, tìm và xác vắng vẻ, cô đơn.
định ý nghĩa các giá trị nghệ thuật có - Khơng gian hai chiều:
trong khổ thơ đó?
+ nắng xuống/ trời lên/ sâu chót vót
+ sơng dài/ trời rộng/ bến cô liêu
 Nghệ thuật đối, sự đối lập giữa con người với
vũ trụ: con người càng nhỏ bé trước khơng gian
rộng lớn ấy. Hình ảnh thơ mang màu sắc cổ
điển.
- Nhóm 3. Đọc khổ thơ 3 và nhận xét 4. Khổ thơ 3.
cảnh vật ở thổ thơ có gì đáng chú ý?
- Cảnh cơ đơn, buồn, trống vắng được nhấn
? Hình ảnh Bèo dạt gợi cho em suy nghĩ mạnh hơn bởi hai lần phủ định:
gì? Ý nghĩa dùng từ phủ định hai lần
+ không cầu.
+ không đị
 Khơng bóng người, khơng sự giao lưu.
- Nhóm 4. Đọc khổ thơ 4 và cho biết + Bèo dạt: hình ảnh chia lìa, tan tác.

cảnh vật và cảm xúc của nhà thơ trong  gợi hình ảnh con người mất quyền lợi, mất tự
khổ thơ có gì đặc biệt?
do, mất chủ quyền, kiếp sống lưu lạc trên dòng
đời, thân phận bèo bọt, vô nghĩa, cô đơn trước
HS: Địa diện trả lời, nhận xét bổ sung
đất trời.
GV: Mở rộng
5. Khổ thơ 4.
Bản thảo Huy Cận viết: Dờn dợn. Do - Từ ngữ : lớp lớp, đùn, nghiêng, sa
sự vơ tình của người sắp chữ in mà  Cảnh hồng hơn u ám, nặng nề, tưởng chừng
thành dợn dợn. Tác giả cảm ơn sự vơ như đặc qnh lại.
tình đó của anh thợ sắp chữ máy in.
+Dợn dợn: Gợi cảm giác bên trong, buồn vô
hạn, nhớ quê hương.
Câu thơ được gợi ra từ hai câu thơ + Khơng khói …nhớ nhà: nét cổ điển mà hiện
trong Hồng Hạc lâu của Thơi Hiệu: đại trong thơ Huy Cận. Nỗi nhớ da diết của một
Q hương khuất bóng hồng hơn/ cái tơi lãng mạn. Đó chính là lịng u nước
Trên sơng khói sóng cho buồn lịng ai.
thầm kín của Huy Cận trước cảnh ngộ đất nước
mất chủ quyền.
? Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật
6. Đặc sắc nghệ thuật
HS: Trao đổi cặp.
Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại trong bài thơ.


? Em hiểu thế nào là vẻ đẹp cổ điển và * Ghi nhớ : sgk
hiện đại trong bài thơ?
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3: Củng cố

GV: củng cố nội dung bài học: nắm rõ
tâm trạng, đặc sắc nghệ thuật
4. Củng cố: Tâm trạng của HC trong bài thơ? Đắc sắc nghệ thuật cảu tràng giang?
5. Dặn dò:
- Thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài : thao tác lập luận bác bỏ
IV. RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần:22
Tiết: 85

Ngày soạn:
Ngày dạy:
THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hiểu được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng phối hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ
- u thích mơn học, ý thức khi tham gia tranh luận bác bỏ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- SGK, SGV.
- GA,TLTK.
- Mẫu văn bản
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc bài thơ tràng giang. Cho biết bố cục ?
-Không gian và cảnh thiên nhiên trong bài thơ tràng giang được tác giả miêu tả như thế
nào ?
3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Trong đời sống cũng như các văn bản, sách báo thường tồn tại
những quan điểm đúng đắn, khách quan, trung thực và những quan điểm sai lầm, phiến diện,
lệch lạch chủ quan
- Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
HĐ 1 : Tìm hiểu chung
( Kết hợp cá nhân, nhóm/ lớp)
HS quan sát VD SGK mục I và trả lời câu hỏi.
? Thế nào là thao tác lập luận bác bác bỏ
HS : đọc, phân tích VD đưa ra khái niệm
GV : Chuẩn kiến thức
? Cho biết mục đích và yêu cầu khi thực hiện
thao tác.
HS: Suy luận, trả lời
GV: Nhấn mạnh, lấy VD minh hoạ

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1.Khái niệm
Thao tác lập luận bác bỏ là dùng lí lẽ, dẫn
chứng đúng đắn, khoa học để chỉ rõ những
sai lầm lệch lạc thiếu khao học của một
quan điểm, ý kiến nào đó.
2.Mục đích.
- Dùng lí lẽ và dẫn chứng để phủ nhận

những ý kiến, những nhận định sai trái,
nhằm bảo vệ ý kiến, nhận định dúng đắn.
3. Yêu cầu.
- Cần phải chỉ ra được cái sai hiển nhiên
của các chủ thể phát ngơn, phải có hiểu
HS đọc mục II SGK và trao đổi thảo luận biết sâu sắc.
- Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan,
nhóm, tìm ra các cách bác bỏ
trung thực để bác bỏ các ý kiến, nhận định
sai trái.
- Nhóm 1: Câu a bài tập 1.
- Có thái độ thẳng thắn, có văn hố tranh
luận và có sự tơn trọng người đối thoại,
tơn trọng bạn đọc.
- Nhóm 2: Câu b bài tập 1.


4. Cách bác bỏ.
* VD : SGK
* Nhận xét.
a/ Ông Đinh Gia Trinh bác bỏ ý kiến ông
Nguyễn Bách Khoa cho rằng “Nguyễn Du
- Nhóm 3: Câu c bài tập 1.
là một con bệnh thần kinh”.
- Bác bỏ bằng cách so sánh trí tưởng tượng
của Nguyễn Du với trí tưởng tượng của
các thi sĩ nước ngoài.
GV: Tổng hợp, lưu ý HS về các cách bác bỏ
b/ Ông Nguyễn An Ninh bác bỏ ý kiến sai
trái cho rằng: “Tiếng Việt nghèo nàn”

- Bác bỏ bằng cách khẳng định ý kiến sai
trái ấy khơng có cơ sở, so sánh hai nền văn
học Việt – Trung để nêu câu hỏi tu từ…
c/ Ông Nguyễn Khắc Việt bác bỏ quan
niệm sai trái: “Tôi hút, tơi bị bệnh, mặc
tơi”
- Bác bỏ bằng cách phân tích tác hại đầu
HS đọc ghi nhớ SGK
độc môi trường của những người hút thuốc
lá gây ra cho những người xung quanh.
HĐ2: Luyện tập
* Kết luận
- Dùng lí lẽ dẫn chứng gạt bỏ những quan
GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận nhóm điểm, nhận định sai trái…nêu ý kiến đúng
làm bài tập SGK.
đắn của mình nhằm thuyết phục người
đọc.
- Bác bỏ bằng nhiều cách khác nhau: bác
- Nhóm 1.Bài tập 1(a)
bỏ một luận điểm, luận cứ, sau đó chỉ rõ
tác hại, nguyên nhân hoặc phân tích những
khái cạnh sai lầm ấy bằng thái độ khách
quan, đúng mực.
- Nhóm 2. Bài tập 1(b)
* Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập.
- Nhóm 3+4: Bài tập 2.
Bài tập 1.
a/ Bác bỏ: “ Đổi cứng thành mềm” của kẻ
HĐ3: Củng cố

sĩ cơ hội cầu an.
GV:Củng cố kiến thức, nắm vững mục đích và
- Bằng lí lẽ và dẫn chứng.
yêu cầu, cách bác bỏ.
b/ Bác bỏ: “ thơ là những lời đẹp”
- Bằng dẫn chứng cụ thể.
Bài tập 2.
Gợi ý.
- Khẳng định đây là qua nniệm sai về việc
kết bạn.
- Phân tích học yếu khơng phải là thói xấu,
mà chỉ là nhược điểm chủ quan hoặc
khách quan chi phối.
- Khẳng định quan niệm đúng đắn là kết
bạn với những người học yếu là trách
nhiệm và tình cảm bạn bè nhằm giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ.


4. Củng cố:
HS nhắc lại thao tác bác bỏ, những điều cần chú ý khi bác bỏ vấn đề trong văn nghị luận
5. Dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ, làm lại các bài tập đã hướng dẫn ở lớp và bài tập phần luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần: 22
Tiết: 88

Ngày soạn:

Ngày dạy:.
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Củng cố và nâng cao hiểu biết về thao tác lập luận bác bỏ.
- Biết vận dụng thao tác lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- SGK Ngữ văn 11.
- GA,TLTK.
2. Học sinh: SGK. tập soạn. tập ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:- Giới thiệu bài:
- Giảng bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung cần đạt
I. Hướng dẫn giải bài tập SGK.
* Hoạt động 1.
Bài tập 1.
Vấn đề bác
Cách bác bỏ
GV hướng dẫn HS giải bài tập.
bỏ
Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Quan niệm
Dùng lí lẽ và
GV chuẩn xác kiến thức, cho điểm.
sống quẩn

hình ảnh so sánh
quanh, nghèo
Đoạn văn
nàn của
a/
những người
trở thành nơ
lệ của tiện
- Nhóm 1. Bài tập 1(a)
nghi.

- Nhóm 2. Bài tập 1(b)

Đoạn văn
b/

ước.
Bài tập 2.
Đoạn văn
a/
- Nhóm 3. Bài tập 2.

Thái độ dè
dặt, né tránh
của những
người hiền
tài trước
vương triều
mới.


Dùng lí lẽ phân
tích dể nhắc
nhở, kêu gọi
những người
hiền tài ra giúp

Vấn đề bác
Cách bác bỏ
bỏ
- Quan niệm - Dùng lí lẽ và
phiến diện.
dẫn chứng thực
tế.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×