Ngày soạn
Bài 17: SỰ LAN TRUYỀN VÀ PHẢN XẠ ÂM. Ô NHIỄM TIẾN ỒN( 3 TIẾT)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được các mơi trường mà âm có thể truyền qua và nhận xét được tốc độ truyền âm
trong các môi trường khác nhau.
- Nêu được biểu hiện của âm phản xạ. Nhận biết được những vật phản xạ âm tốt và những
vật phản xạ âm kém.
- Nêu được một số ví dụ về ơ nhiễm do tiếng ồn.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang. Kể được một số ứng dụng liên quan tới
phản xạ âm.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ôn nhiễm do tiếng ồn.
3. Thái đô: Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học và có tác phong của nhà khoa học
4. Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS
- Năng lực tự học
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính tốn, trình bày trao đởi thơng tin
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II- Chuẩn bi
1. Giáo viên: Máy chiếu, bộ thí nghiệm truyền âm bằng trống, bộ thí nghiệm bằng loa điện, video
về ô nhiễm tiếng ồn.
2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp
III- Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung: PP thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài
Sử dụng pp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. ĐVĐ bằng cách cho HS khởi động, chỉ ra
âm từ nguồn âm được truyền qua những môi trường nào và những môi trường âm nào ảnh
hướng xấu tới sức khỏe con người.
Từ những đặc điểm của môi trường truyền âm, học sinh tìm hiểu cụ thể với các môi trường
truyền âm khác nhau để biết được môi trường truyền âm tốt và hình thành âm phản xạ, tiếng
vang. Sau đó biết các tác hại của âm thanh đối với cuộc sống trong những trường hợp nào ảnh
hưởng tới sức khỏe con người.
Sau khi hệ thống hoá kiến thức, các em được luyện tập, giải quyết các bài tập, tình huống
trong thực tiễn, đưa ra nhiệm vụ giúp các em vận dụng, tìm tòi khám phá ngoài lớp học.
Chuỗi các hoạt động học
S Nợi dung
Hoạt
Tên hoạt đợng
Thời
Ngày giảng
T
đợng
lượng
T
1
Khởi động
HĐ 1
Âm có thể truyền qua các môi trường 7
nào
2
Hình thành HĐ 2
I- Sự lan truyền âm
20
kiến thức
1. Thực hiện các thí nghiệm
HĐ 3
2. Đọc thông tin+ đọc bảng tốc độ 8
truyền âm
HĐ 4
3. Kết luận
10
HĐ 5
HĐ 6
HĐ 7
HĐ 8
3
4
5
HĐ 9
Hoạt động HĐ 10
luyện tập
Vận dụng
HĐ 11
Tìm tòi mở HĐ 12
rộng
II- Phản xạ âm- Tiếng vang
1. Phản xạ âm
2. Tiếng vang
3. Vật phản xạ âm tốt- kém
Ô nhiễm tiến ồn
1. Khái niệm
2. Cách làm giảm ôn nhiễm tiếng ồn
Luyện tập
5
Vận dụng
Tìm tòi mởi rộng
Về nhà
Về nhà
10
8
7
15
45
2- HƯỚNG DẪN CỤ THỂ TỪNG HOẠT ĐỢNG
A- Khởi đợng
HĐ 1: Âm có thể truyền qua các mơi trường nào
a. Mục tiêu: - HS đưa ra những nhận định ban đầu của mình về các môi trường âm thanh có thể
truyền qua và âm thanh ở mức nào thì có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
b. Gọi ý tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.1 các nhân đưa ra những ý kiến trả lời, sau đó tiến hành thảo
luận theo nhóm thống nhất để báo cáo.
? Các âm phát ra từ nguồn âm phát đến tai người qua những môi trường nào
? Tại sao lại có tiếng sấm rền
? Âm thanh trong hình ảnh nào gây ảnh hướng xâu đến đời sống, sức khỏe con người
? Đề xuất phương án thí nghiệm để nghiên cứu sự lan truyền âm trong các môi trường chất khi,
lỏng, rắn
- HS: Ghi vở nhiệm vụ chuyển giao của thầy. Ghi ý kiến cá nhân vào vở. TL nhóm với bạn xung
quanh, ghi lại ý kiến các bạn và ý kiến của mình vào vở. TL nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về
những dự đoán, thống nhất, trình bày và ghi vở cá nhân ý kiến của nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động: Các nhóm báo cáo được KQ hoạt động nhóm và ghi vở cá nhân
- Âm phát ra truyền đến tai người qua mơi trường khơng khí, nước
- Do khi phát ra tia sét, khơng khí xung quanh tia sét nở ra đơt ngôt gây ra rung đông tạo thành
tiếng sấm rền
- Bức tranh b, c, d
d. Dự kiến tình huống xảy ra, giải pháp thực hiện ntn?
- HS không chỉ ra được âm thanh truyền qua môi trường chất rắn, lỏng. GV có thể đưa ra ví dụ
tại sao khi đi câu cá thì khơng nên nói chuyện, đi mạnh, chạy nhảy...
- Hiện tượng sấm rền là do khơng khí bị dãn nở một cách đột ngột do tia sét có năng lượng rất cao
và nóng
B- Hoạt đợng hình thành kiến thức
HĐ 2: Sự lan truyền âm
1. Thực hiện các thí nghiệm
a. Mục tiêu: - Nêu được các môi trường mà âm có thể truyền qua.
b. Gợi ý phương thức t.chức
b.1. Thí nghiệm 1( Âm truyền qua mơi trường khơng khí)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2 nêu dụng cụ và phương án tiến hành thí nghiệm.
- HS: Trống x2; quả bóng bàn sát trống thứ 2, rùi trống.
+ Gõ mạnh ở trống 1, quan sát hiện tượng xảy ra ở trống thứ 2- quả bóng bàn và trả lời câu
hỏi.
? Có hiện tượng gì xảy ra với quả bóng bàn. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gif?
b.2. Thí nghiệm 2( Âm truyền qua mơi trường chất rắn)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.3 nêu dụng cụ và phương án tiến hành thí nghiệm.
- HS: 3 bạn HS đứng cách nhau( A, B, C), một cái bút chì-A.
+ B áp tai xuống bàn, C quay mặt ra một hướng khác. A gõ thật nhẹ bút chì lên mặt bàn và
yêu cầu bạn C và B trả lời.
? Bạn A gõ mấy tiếng xuống bàn
? Âm truyền đến tai bạn B qua môi trường nào
? Bạn C có nghe thấy âm từ bạn A gõ xuống bàn khơng. Điều đó chứng tỏ điều gì
b.3. Thí nghiệm 3( Âm truyền qua môi trường chất lỏng)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.4 nêu dụng cụ và phương án tiến hành thí nghiệm.
- HS: Một nguồn âm, cốc nước.
+ Nhúng nguồn âm vào trong cốc nước, bật cho nguồn âm phát ra tiếng động. Lắng tai
nghe âm phát ra và mô tả lại âm phát ra và trả lời câu hỏi
? Âm truyền đến tai người qua những môi trường nào
c. Sản phẩm hoạt động: HS tiến hành làm được thí nghiệm và tự rút ra kết luận sau mỗi thí
nghiệm
a. Thí nghiệm 1
- Quả bóng rung lên. Chứng tỏ trống thứ 2 rung đông. Âm thanh truyền qua mơi trường khơng
khí.
b. Thí nghiệm 2
- Âm truyền qua mặt bàn( Chất rắn) đến tại bạn B, Bạn C khơng nghe thấy âm vì mơi trường
khơng khí truyền âm kém hơn mơi trường chất rắn.
c. Thí nghiệm 3
- Âm thanh truyền qua nước, chất rắn đến khơng khí và đến tai người.
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- Quả bóng bàn rung, trống rung HS ko biết khi đó trống thứ 2 đã phát ra âm. GV hỏi một vật
phát ra âm thanh khi nào?
- Môi trường- Cái bàn được gọi là môi trường chất gì? So với mơi trường khơng khí thì nó truyền
âm tốt hơn hay kém hơn với chất khí.
- HS khơng chỉ ra được môi trường thành cốc( thủy tinh) là chất rắn mà chỉ nói là từ nước đến
khơng khí.
HĐ 3: Đọc thông tin
a. Mục tiêu: - Biết âm thanh không thể truyền qua môi trường chân không
- Biết tốc đô truyền âm trong môt số môi trường nhất định để so sánh các vật liệu truyền
âm tốt, không tốt
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV giao nhiệm vụ: Các nhân đọc thông tin trong SHD trang 142 và trả lời các câu hỏi sau khi
đọc thơng tin sau:
? Trong thí nghiệm trên, khi trong bình gần như khơng có khơng khí( chân không) thì hầu như
không nghe thấy tiếng chuông, hiện tượng đó chứng tỏ điều gì.
? Trong các mơi trường trên, môi trường nào truyền âm là lớn nhất, nhỏ nhất
? So sánh tốc độ truyền âm trong các môi trường rắn- lỏng- khí
- HS cá nhân đọc thơng tìn và trả lời theo các câu hỏi của GV gợi ý tìm hiểu
- HS: Ghi vở nhiệm vụ, cá nhân đọc, ghi thơng tin, Tl luận nhóm, ghi các ý kiến của các bạn
khác. Ghi kết quả thống nhất của nhóm vào vở ghi cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Báo các được kết quả của nhóm và ghi vở cá nhân
- Âm thanh không thể truyền qua chân không.
- Âm truyền đi nhanh nhất trong môi trường chất rắn rồi đến chất lỏng và cuối cùng là chất khí.
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- HS khơng hình dung được mơi trường chân khơng- là mơi trường khơng có vật chất cũng như
khơng khí trong mơi trường đó.
HĐ 4: Kết luận
a. Mục tiêu:
- Nêu được các môi trường mà âm có thể truyền qua
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào ô trống trong các câu để được kết luận hoàn chỉnh.
- HS cá nhận tiến hành điền từ. Thống nhất theo bàn và báo cáo kết quả. Đọc kết luận hoàn chỉnh.
c. Sản phẩm hoạt động:
Chất rắng, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.
Âm có thể truyền qua các mơi trường như nước, khơng khí, gỗ... và không thể truyền qua
chân không.
Nói chung, tốc đô truyền âm trong chất rắn lớn hơn chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn
trong chất khí.
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- HS không so sánh rõ được ở các môi trường truyền âm khác nhau
HĐ 5: II- Phản xạ âm- Tiếng vang
1. Phản xạ âm
a. Mục tiêu: - Nêu được biểu hiện của âm phản xạ.
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SHD-143 và trả lời câu hỏi
? Thế nào là âm phản xạ
- HS cá nhân đọc thông tin và thống nhất theo bàn trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm hoạt động:
- Âm dôi lại khi gặp môt vật chắn gọi là âm phản xạ
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất 1/15 giây.
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- Hàng ngày ta luôn gặp âm phản xạ. VD nói trong lớp học có âm phản xạ từ tường trở lại.
- HS không chỉ rõ được điều kiện của tiếng vang. GV có thể hướng dẫn với khoảng cách 23m
trước mặt là một bức tường bạn có thể tạo ra tiếng vang.
HĐ 6: 2. Tiếng vang
a. Mục tiêu: - Biết điều kiện để hình thành tiến vang.
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang.
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SHD-143 và trả lời câu hỏi
? Tiếng vang là gì. Điều kiện để hình thành tiếng vang
- HS cá nhân đọc thông tin và thống nhất theo bàn trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm hoạt động:
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất 1/15 giây.
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- HS không chỉ rõ được điều kiện của tiếng vang. GV có thể hướng dẫn với khoảng cách 23m
trước mặt là một bức tường bạn có thể tạo ra tiếng vang.
HĐ 7: 3. Vật phạn xạ âm tốt, vật phạn xạ âm kém
a. Mục tiêu: Nhận biết được những vật phản xạ âm tốt và những vật phản xạ âm kém.
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SHD-144 và lấy các ví dụ về vật phản xạ âm tốt, kém
- HS cá nhân đọc thông tin và thống nhất theo bàn trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm hoạt động:
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn bóng thì phản xạ âm tốt( hấp thụ âm kém): Tường, thủy
tinh, gạch đá hoa...
- Những vật mềm, xốp có bề mặt gỗ ghề thì phản xạ âm kém: Xốp, vải, rèm, rơm....
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- Với các vật phản xạ âm tốt, kém yêu cầu HS chỉ ra cụ thể đổi với mỗi ngôi nhà tại sao lại có kết
cấu như vậy.
HĐ 8: III- Ơ nhiễm tiếng ồn
a. Mục tiêu: - Nêu được mơt số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
- Đề ra được môt số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể tên được môt số vật liệu cách âm thường dùng để chống ôn nhiễm do tiếng ồn.
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành điền các từ còn thiếu vào trong SHD- Tr144
?Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn. Các cách có thể giảm ơ nhiễm tiếng ồn mà em và gia đình có thể
thực hiện được.
- HS cá nhân đọc thông tin và thống nhất theo bàn trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm hoạt động:
- Tiếng ôn gây ô nhiễm là tiếng ôn to và kéo dài làm ảnh hưởng xâu đến sức khỏe của con
người.
- Để trống ô nhiễm tiếng ồn, đặc biệt là các tiếng ôn giao thông người ta có thể dùng mơt
số biện pháp
+ Treo biển báo cấm bóp cịi
+ Xây dựng tường rào bằng bê tông
+ Trồng nhiều cây xanh trên đường
+ Làm trần nhà, tường bằng xốp, làm tường phủ dạ-nhung để ngăn bớt âm truyền qua
chúng
+ Sử dụng nút tai khi phải tiếp xúc với tiếng ôn gây ơ nhiễm
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- Yêu cầu HS đưa ra biện pháp với các trường hợp ô nhiễm tiếng ôn ở trợ, bệnh viện, trường học.
C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ 5: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vận dụng vào thực tế
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS cá nhân hoàn thiện các bài tập phần hoạt động C
-HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà, hoàn thiện và báo cáo trước lớp.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động giời sau
C1. Để giảm các âm phản xạ lại gây ra hiệu ứng âm thanh không thật và bị vọng.
C2: Để vành tai có thể hập thu được nhiều âm thanh hơn vào trong lỗ tai
C3: Khi đó diện tích hứng âm thanh ở tai tang lên giúp tai có thể nghe rõ hơn với khơng dùng tay
hứng.
C4: Các trường hợp gây ô nhiễm tiêng ồn: a, b, c, d
C5: Bông, mút, xốp...
C6: Quãng đường âm thanh đã truyền đi là
s=1.1500=1500 ( m )
Độ sâu của đáy biển là:
s 1500
h= =
=750 ( m )
2
2
C7: Hai nhà du hành không thể nói chuyện bình thường với nhau được. Vì ngoài khoảng khơng
khơng có khơng khí, âm thanh khơng truyền qua được.
d. Dự kiến tình huống có thể xảy ra
- Yêu cầu HS nêu cách giảm ô nhiễm nguồn âm trong bài tập C4
- HS không biết quãn đường âm truyền đi đến khi thu lại bao gồm: quãng đường từ thuyền xuống
đáy biển, quãng đường từ đáy biến lên truyền là trong 1s
D. Hoạt động vận dụng
- Đọc thông tin ôn nhiễm tiếng ôn hiện nay để rút ra bài học cho bản thân.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Cách sử dụng sóng âm trong cuộc sống
F. Chuẩn bị giờ sau
- Ôn lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị ôn tập và thi học kì I
NHẬN XÉT SAU GIỜ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………