Tuần: 17
Tiết PPCT: 81
Văn bản : TRẢ
Ngày soạn: 6/12/2018
Ngày dạy: 10/12/2018
BÀI KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân mơn văn học, về khả
năng tiếp nhận các tác phẩm thơ và truyện hiện đại
- Rèn kỹ năng tiếp thu, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích mơn học
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
Vắng:
9A2
Vắng:
9A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đại,
để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra
HK sắp tới, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay:
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ1: PHÂN TÍCH ĐỀ:
GV cho HS đọc lại đề bài.
HĐ2: CÔNG BỐ ĐÁP ÁN:
GV công bố đáp án trắc nghiệm và tự luận
HĐ3: NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT
ĐIỂM:
GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài
làm ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng
cụ thể (một số bài viết khá, tốt...)
1.Ưu điểm:
a. Hình thức
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít
sai lỗi chính tả
- Khơng viết tắt, viết hoa tùy tiện
b. Nội dung :
- Học bài, nắm vững kiến thức, chọn đúng
đáp án trắc nghiệm.
- Nắm vững yêu cầu và phương pháp làm
bài
- Biết sắp xếp các câu và biết dùng lời văn
của mình khi viết đoạn văn. Đoạn văn có
cảm xúc.
GV: Chỉ ra những nhược điểm:
2. Khuyết điểm:
a. Hình thức
I. PHÂN TÍCH ĐỀ:
- Xem lại tiết 76
II. CƠNG BỐ ĐÁP ÁN:
-Xem lại tiết 76
III. NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM:
1.
a.
b.
2.
a.
b.
Ưu điểm
Hình thức.
Nội dung
Nhược điểm
Hình thức.
Nội dung
- Một số em trình bày đoạn văn cẩu thả,
viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Chưa biết cách trình bày một đoạn văn.
b. Nội dung
- Chưa nắm vững yêu cầu của bài làm tự
luận.
- Chưa biết thể hiện cảm xúc
- Diễn đạt còn yếu
- Bài văn sơ sài .
- Chưa nêu cảm nghĩ
HĐ4: THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM
BÀI LÀM :
( Xem cuối giáo án)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Viết lại đoạn văn vào vở bài tập theo dàn bài đã
hướng dẫn
* Bài mới:
- Chuẩn bị: HDĐT Những đứa trẻ.
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
TSHS
9A1
9A2
9A4
35
34
36
Giỏi
SL
Khá
%
SL
TB
%
SL
%
Tuần : 17
Tiết PPCT: 82
Văn bản: HDĐT:
Yếu
SL
%
Kém
SL
%
Ngày soạn: 6/12/2018
Ngày dạy: 10/12/2018
NHỮNG ĐỨA TRẺ
(Trích: Thời thơ ấu)
M. Go - rơ - ki
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M. Go - rơ – ki và tác phẩm của ông.
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm của đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Những đóng góp của M. Go - rơ – ki vào nền văn học Nga và văn học nhân loại.
- Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh.
- Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để
cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Kể và tóm tắt được đoạn truyện.
3. Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn đối với xã hội Nga lúc bấy giờ.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình
giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
Vắng:
2.9A2
Kiểm tra
bài cũ: Kiểm tra vở viết của học sinh.
Vắng:
3. 9A4
Bài mới:Vắng:
GV cho HS xem chân dung của M. Go - rơ – ki kết hợp với giới thiệu các tác phẩm và vào
bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/216
1. Tác giả: M. Go - rơ – ki (1886 - 1936), là
GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? nhà văn Nga nổi tiếng.
HS xem chân dung nhà văn
2. Tác phẩm:
GV: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào? a. Xuất xứ : Những đứa trẻ trích từ chương
Viết theo thể loại nào?
IX của tác phẩm Thời thơ ấu.
HS suy nghĩ và trả lời
b. Thể loại : truyện ngắn.
HS: Suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý và ghi bảng
Gv tích hợp với tập làm văn và chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV:Gv hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Bố cục, nội dung chính từng đoạn ?
a. Bố cục: 3 phần
HS: GV chốt ý và ghi bảng
b. Phân tích:
HS: Nhân vật kể chuyện xưng tơi, nhân vật tơi b1. Hồn cảnh đáng thương của những
xuất hiện trong mọi sự việc được kể
đứa trẻ:
GV: Cuộc gặp gỡ, trò truyện lúc đầu giữa nhân - Ba đứa trẻ nhà Ốp – xi – an – ni – cốp tuy
vật “ tôi” với ba bạn nhỏ diễn ra ở đâu?
là con nhà quan chức giàu sang nhưng lại là
HS: Cuộc gặp gỡ, trò chuyện lúc đầu giữa “tơi” những đứa trẻ thiếu tình thương, mẹ mất
và mấy đứa nhỏ con ông đại tá diễn ra trên cái xe sớm, sống với dì ghẻ và người cha độc
trượt tuyết cũ để dưới mái hiên nhà kho
đốn.
GV: Chúng nói với nhau những chuyện gì ?Vì - A -li – ô – sa cùng cảnh ngộ với chúng.
sao những bon trẻ con ông đại tá lại chơi thân với
A-li-ơ-sa, bất chấp sự cấm đốn của ơng bố ?
=> Kể chuyện đời thường và chuyện cổ tích:
HS:Vì chúng đều thiếu tình thương của mẹ, tâm hồn trong sáng, khát khao tình cảm của
chúng là hàng xóm của nhau, chúng đã từng cứu những đứa trẻ.
nhau thoat nạn
GV: Cách kể chuyện của tác giả trong đoạn trích
này có gì đặc biệt?
HS: Chủ yếu bằng ngơn ngữ đối thoại của nhân
vật
GV: Tâm hồn trẻ thơ được thể hiện như thế nào
qua buổi trò chuyện ấy?
GV chốt và chuyển ý
GV: Vì sao ơng đại tá lại cấm bọn trẻ chơi với
nhau ?
GV: Những đứa trẻ tìm thấy sự đồng cảm qua
những điều gì?
GV: Mặc dù bị ơng bố cấm đốn, mấy đứa trẻ
vẫn tìm cách gặp gỡ nhau để trị chuyện. Chúng
chơi với nhau ở đâu và nói với nhau những
chuyện gì ?
GV: chốt ý
Tổng kết
GV: nêu nội dung, nghệ thuật của đoạn trích
HS: chép ý nghĩa văn bản
b2.Tình cảm trong sáng đẹp đẽ của
những đứa trẻ:
- Tìm thấy sự đồng cảm trở thành bạn thân
thiết:
+ Sở thích ni chim; nghe chuyện cổ
tích…
+ Những điều tin tưởng vào thế giới cổ tích.
+ Bất chấp những cấm đốn của người cha
=> Chủ yếu bằng ngôn ngữ đối thoại: Trẻ
thơ rất dễ đồng cảm với nhau, nhất là khi
các em có cùng cảnh ngộ.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Một số chi tiết thể hiện kí ức bền vững
của nhân vật “tơi” về tình bạn tuổi thơ
Chi tiết những đứa trẻ bị người bố tàn nhẫn đánh
đòn làm cho nhân vật “tôi” tức tối…..
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Đọc, nhớ một số chi tiết thể hiện
kí ức bền vững của nhân vật “tơi” về tình
bạn tuổi thơ.
- Nắm được những kiến thức của bài học
* Bài mới:
- Chuẩn bị: Tập làm thơ tám chữ: hs tự sáng
tác thơ 8 chữ theo chủ đề:
- Mái trường
- Tình bạn
- Quê hương
(Mỗi HS sẽ sáng tác một chủ đề trong ba
chủ đề trên)
Tuần: 17
Tiết PPCT: 83
3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/234
a. Nghệ thuật
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình
bạn tuổi thơ trong sáng, đẹp đẽ và những
khát khao tình cảm của những đứa trẻ.
Ngày soạn: 7/12/2018
Ngày dạy: 11/12/2018
Tập làm văn: TẬP
LÀM THƠ TÁM CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được biết cách làm thơ tám chữ, gieo vần thích hợp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ
2. Kỹ năng: - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp theo những câu thơ vào
một bài thơ cho trước
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và các thể thơ của dân tộc
C. PHƯƠNG PHÁP: - HS thực hành làm thơ tám chữ dựa vào kiến thức đã học về thơ tám chữ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
Vắng:
9A2
Vắng:
9A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu về thơ tám chữ rồi vào bài.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU I. TÌM HIỂU CHUNG:
CHUNG
1.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ 1, Thế Lữ :
Gọi hs đọc một số đoạn thơ tám chữ
Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay
mà học sinh đã chuẩn bị.
Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy
Thủ sán lạn mơ hồ trong ảo mộng
Chí hăng hái ganh đua đời náo động
Tơi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
(Cây đàn muôn điệu)
2, Xuân Diệu:
Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần
Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái
Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi
Bao nỗi phôi phai, khô héo rụng rời
(Tiếng gió )
Gv:Hãy nhận xét về cách gieo vần,
cách ngắt nhịp ở những đoạn thơ ấy ? * Nhận xét :
- Thơ tám chữ thường sử dụng vần chân một cách linh
hoạt; có vần trực tiếp tạo thành cặp câu thơ đi liền với
nhau;
- Thơ tám chữ rất gần với văn xi, do đó cách ngát
nhịp cũng rất linh hoạt.
II. LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Viết thêm một số câu thơ để hoàn * Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ
1,
thiện khổ thơ
Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp khác
* Yêu cầu :
…………………………………
Câu mới viết phải đủ tám chữ
( Đỗ Bạch Mai, Trước dịng sơng)
- Phải đảm bảo sự lơ- gíc về ý nghĩa
với những câu đã cho
- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực 2,
tiếp với những câu đã cho.
Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ
Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng
Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng
Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề
……………………………………….
Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm
( Bến Kiến Quốc, Dâu da xoan)
chọn một trong 3 chủ đề trên.
* Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề
HS làm theo nhóm trong thời gian 30 GV cho chủ đề :
phút với 4 nhóm . Sau khi HS làm - Mái trường
xong, cử đại diện nhóm đọc bài, các - Tình bạn
nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận - Quê hương
xét, ghi điểm
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
TỰ HỌC
* Bài cũ: Xem lại tất cả các kiến thức có liên quan đến
GV gợi ý: Học theo đề cương và ôn thể thơ 8 chữ, tự sáng tác và làm thơ 8 chữ
kĩ nội dung ghi vở , SGK
* Bài mới: Ôn lại những kiến thức trọng tâm học kì I.
************************
Tuần : 17
Tiết PPCT: 84
Ngày soạn: 8/12/2018
Ngày dạy: 12/12/2018
Tập Làm Văn: ÔN
TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học trong Ngữ Văn 9,
thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
2. Kỹ năng: - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9
bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, đọc kĩ đề trước khi làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, minh họa, Hs thực hành viết đoạn…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
Vắng:
9A2
Vắng:
2.
9A4
Vắng:
Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Gv giới thiệu về vai trị của tiết ơn tập Tập làm văn rồi vào bài.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
HÓA KIẾN THỨC
Tái hiện kiến thức về văn bản tự sự, tóm tắt văn bản tự sự,
miêu tả và nghị luận trong văn bản tự sự, đối thoại, độc
thoại, độc thoại nội tâm, người kể chuyện trong văn bản tự
sự.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP I. LUYỆN TẬP:
GV hướng dẫn HS cách viết Câu 1: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo thể hiện qua
một bài văn theo đề đã cho:
các câu thơ sau: “Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai”
* Nghệ thuật:
- Nói quá: Kiều đẹp đến mức hoa ghen liễu hờn. Khơng
những đẹp mà cịn có tài năng
- Tác giả sử dụng nghệ thuật nói quá để cực tả vẻ đẹp và tài
HS lập dàn ý
năng của Kiều khiến tạo hóa ghen ghét, sự báo số phận éo
le, đau khổ, tài năng vượt lên mức bình thường thể hiện ấn
Gv sửa và hướng dẫn HS kĩ năng
viết đoạn cho các đề bài trên (câu
1, 2, 3) và lựa chọn một số bài để
chỉnh sửa.
tượng của một nhân vật tài sắc vẹn tồn.
Câu 2: Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại tình cảm cha
con giữa cơ và ơng Sáu
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật bằng ngôi thứ nhất, và giới
thiệu câu chuyện.
* Thân bài: Nhân vật bé Thu cần nêu những ý sau:
- Tâm trạng khi có người lạ gọi là con, xưng cha khi chơi ở
nhà chòi
- Tâm trạng những ngày ở nhà
- Tình cảm bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường
- tình yêu cha sâu sắc của Thu đã gây xúc động mạnh trong
lòng người đọc, để lại những ấn tượng sâu sắc
* Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nhận của nhân vật.
Câu 3: Đóng vai nhân vật ơng Hai kể lại truyện ngắn
“Làng” của Kim Lân, đồng thời thể hiện tình yêu làng,
yêu nước của người nông dân trong kháng chiến chống
Pháp
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật, kể lại câu chun
* Thân bài:
- Tình u làng lịng u nước của nhân vật thể hiện:
+ Trước khi nghe tin làng theo giặc
+ Khi nghe tin làng theo giặc
+ Khi nghe tin cải chính
- Tình u làng và tình u nước hịa quyện thống nhất với
nhau, tình yêu làng được đặt trong tình yêu nước. Là nét nổi
bật, tiêu biểu của nhân vật, ơng Hai trở thành nhân vật đại
diện cho tình u làng, tình u nước của người nơng dân
trong kháng chiến chống Pháp
* Kết bài: - Kết thúc câu chuyện
- Liên hệ thực tế bản thân
Câu 4: Nêu hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa bài thơ “Đoàn
Câu 4, 5, 6 : HS trả lời miệng thuyền đánh cá” của Huy Cận
trước lớp, GV nhận xét
Câu 5: Tình huống truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của
Nguyễn Quang Sáng, tác dụng của tình huống đó
Câu 6: Tóm tắt truyện ngắn “Làng “của Kim Lân
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: HS thực hành viết đoạn văn tự luận, ôn tập kĩ các
GV gợi ý: Học theo đề cương và kiến thức đã học. Chú ý học kĩ 3 truyện ngắn hiện đại và
ôn kĩ nội dung ghi vở, SGK
các tác phẩm thơ
* Bài mới: Ôn tâp theo đề cương phần tiếng Việt, văn bản
và kĩ năng viết đoạn văn
***********************
Tuần : 17
Tiết PPCT: 85
Ngày soạn: 8 /12/2018
Ngày dạy: 12/12/2018
Văn bản, Tv, TLV: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. Ôn tập tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn
bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở học kì 1
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát các kiến thức đã học.
3. Thái độ: - Nắm chắc các kiến thức, ôn tập kỹ lưỡng, nghiêm túc đạt hiệu quả cao trong học tập..
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
Vắng:
9A2
Vắng:
9A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu về vai trị của tiết ơn tập rồi vào bài.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
THỐNG HÓA KIẾN I
THỨC
(Theo nội dung đã chuẩn bị trong đề cương)
Thống kê các tác phẩm 1.Văn học trung đại:
văn học
T Tên văn bản – tác
Nội dung
Nghệ thuật
- GV: cần nắm chắc các
T
giả
nội dung : văn bản đó
1 Chuyện
người - Vẻ đẹp của người phụ - Chữ Hán.
của tác giả nào? Ra đời
con gái Nam nữ Việt Nam.
- Kết hợp yếu tố
trong hoàn cảnh
Xương
Cảm thương số phận bi hiện thực và
nào ? Viết về cái gì? Về
(Truyền kỳ mạn kịch của họ
truyền kì.
chuyện gì? Về ai? Nội
lục)
- Thái độ của tác giả
dung chính mà văn bản
Nguyễn Dữ
đề cập là gì? Ca ngợi hay
( Thế kỷ 16)
phê phán điều gì ? Trong
2 ……………
văn bản đó tác giả dùng 2. Văn học hiện đại: (VH trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ, thời
phương thức biểu đạt kì xây dựng CNXH ở miền Bắc, hịa bình)
chính gì? Yếu tố nghệ
T Tên văn bản – tác
Nội dung
Nghệ thuật
thuật nổi bật của văn bản
T
giả, thể thơ
là gì?
1 Đồng chí – 1948 Sáng tác về những Ca ngợi tình đồng
GV hướng dẫn HS hệ
(Đầu súng trăng người lính trong 2 chí
của
những
thống hóa kiến thức đã
treo)
cuộc kháng chiến
người lính cụ Hồ
học
Thơ tự do
trong kháng chiến
Hs thảo luận nhóm điền
chống Pháp
các thơng tin vào bảng 1,
Chính Hữu
2, 3, 4
2 ……………
3. Văn bản nhật dụng
T Tên văn bản – tác
Nội dung
Nghệ thuật
HS các nhóm nhận xét,
T
giả,
thể
thơ
GV chốt ý ghi điểm
1 Phong cách Hồ - Cốt cách văn hóa - Sử dụng ngơn
Chí Minh – Lê Hồ Chí Minh trong ngữ trang trọng
Anh Trà
nhận thức và trong - Vận dụng kết
( Trích trong Hồ hành động.
hợp các phương
Chí Minh và văn
thức biểu đạt tự
hóa Việt Nam)
sự, biểu cảm và
lập luận
2 ……………
4, Văn bản nước ngoài:
T Tên văn bản – tác
T
giả, thể thơ
1
Cố hương – Lỗ
Tấn
Nhà văn nổi tiếng
Trung Quốc
HOẠT
ĐỘNG
2:
LUYỆN TẬP
HS chia các nhóm lần
lượt bóc thăm các đề, Gv
cho thời gian học sinh trả
lời
Sau đó, lần lượt các
nhóm trình bày kết quả.
HOẠT ĐỘNG 3:
HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
Nội dung
Nghệ thuật
Nhận thức về thực tại
và là mong ước đầy
trách nhiệm của tác
giả
- Kết hợp sự, miêu
tả, biểu cảm và
nghị luận
- Hình ảnh mang ý
nghĩa biểu tượng
II. LUYỆN TẬP
Đề 1: Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” và nêu hồn cảnh ra đời, ý
nghĩa bài thơ?
Đề 2: Tình huống truyện ngắn “Chiếc lược ngà”
Đề 3: Tóm tắt truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”
Đề 4: Ý nghĩa hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng
Việt.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Xem lại tất cả các kiến thức và nội dung trọng tâm đã ôn
tập trong đề cương
* Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập”
Tuần: 18
Tiết PPCT: 86, 87
Văn bản, Tv, TLV: ÔN
Ngày soạn: 18/12/2018
Ngày dạy: 22/12/2018
TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. Ôn tập tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn
bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở học kì 1
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát các kiến thức đã học.
3. Thái độ: - Nắm chắc các kiến thức, ôn tập kỹ lưỡng, nghiêm túc đạt hiệu quả cao trong học tập..
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
Vắng:
9A2
Vắng:
9A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu về vai trị của tiết ơn tập rồi vào bài.
* Hoạt động 1:
- GV: Ôn tập theo đề cương
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra học kì I
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
**************************
Tuần: 18
Tiết PPCT: 88,89
Ngày soạn: /12/2018
Ngày dạy: 17/12/2018
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục)
Tuần : 18
Tiết PPCT:90
Ngày soạn: 19/12/2018
Ngày dạy: 22/12/2018
Văn bản : TRẢ
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua bài kiểm tra học kì I, về khả
năng tiếp nhận các kiến thức dã học.
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, u thích mơn học
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Xem lại đề bài, bài làm. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1 tra bài
Vắng:
2. Kiểm
cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài
9A2
mới: Vắng:
* Giới
bài: Tiết học hôm nay giúp các em nhận ra ưu khuyết điểm bài kiểm tra của mình để
9A4thiệu Vắng:
có hướng khắc phục cho bản thân
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HĐ1: PHÂN TÍCH ĐỀ:
-GV cho HS đọc lại đề bài.
*HĐ2: CƠNG BỐ ĐÁP ÁN:
-GV cơng bố đáp án trắc nghiệm và tự
luận
* HĐ3: NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT
ĐIỂM
GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài
I. PHÂN TÍCH ĐỀ:
- Xem lại tiết 76
II. CÔNG BỐ ĐÁP ÁN:
-Xem lại tiết 88, 89
III. NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM:
làm ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng
cụ thể (một số bài viết khá, tốt...)
1.Ưu điểm:
a. Hình thức
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít
sai lỗi chính tả
- Khơng viết tắt, viết hoa tùy tiện
b. Nội dung :
.
- Nắm vững yêu cầu và phương pháp làm
bài
- Biết sắp xếp các câu và biết dùng lời văn
của mình khi đóng vai nhân vật kể lại câu
chuyện.
GV: Chỉ ra những nhược điểm
2. Khuyết điểm:
a. Hình thức
- Một số em trình bày cẩu thả, viết chữ
xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Chưa biết cách trình bày một bài văn tự
sự.
b. Nội dung
- Chưa nắm vững yêu cầu của bài làm tự
luận.
- Diễn đạt còn yếu .
- Bài văn sơ sài .
- Chưa nắm được yêu cầu của đề.
- Chưa nắm được nội dung cốt truyện.
- Chưa biết đóng vai nhân vật để kể lại
câu chuyện.
- Nắm kiến thức bài học còn yếu.
IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM
HĐ4: THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
BÀI LÀM
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
( Xem cuối giáo án)
* Bài cũ:
- Viết lại đoạn văn vào vở bài tập theo dàn bài đã
hướng dẫn
* Bài mới:
- Chuẩn bị: HDĐT Những đứa trẻ.
Lớp
TSHS
9A1
9A2
9A4
35
34
36
Giỏi
SL
%
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Khá
TB
SL
%
SL
%
Yếu
SL
%
Kém
SL
%