Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Toan hoc 1 So 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.57 KB, 6 trang )

Phịng GD – ĐT quận Ba Đình
Trường Tiểu học Ngọc Khánh
Tuần 7

Phiếu soạn bài – lớp 1
Mơn: Tốn
Tiết 28: Số 0 trong phép cộng
Người soạn: Phạm Phương Tri
Ngày dạy:29/10/2015

I.
Mục tiêu:
- Bước đầu học sinh nắm được: phép cộng 1 số với 0 cho kết quả bằng chính
số đó, và biết thực hành tính trong trường hợp này.
- Biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II.
Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK phóng to, bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
III.
Nội dung
A. Ổn định tổ chức.
Học sinh hát một bài hát.
B. Tiến trình bài dạy:
TG
5’

Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu
1. KTBC
- KT miệng, Gv hỏi:
1+ 4 = ….
1+… = 5


5= 1 +…
GV nhận xét phần trả lời của hs
- KT trên bảng đen
+ Bài 1:
Bài 2: >,<,=
2
+
2

1
+
4

3 + 2=… 4
5 …… 2+ 3

Chữa bài 1: Hs nêu bài làm, em khác nhận xét.

Phương tiện

Bảng lớp ghi nội
dung 2 bài tập.


8’

GV hỏi thêm: khi tính dọc cần chú ý gì?
( Chú ý viết số thẳng cột)
Chữa bài 2: hs khác nhận xét bài làm.
GV yêu cầu hs nêu lại cách so sánh.

GV chốt: cần tính kết quả phép cộng rồi mới so sánh.
GV nhận xét chung phần KTBC.
2. Bài mới
a. GTB: Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về
phép cộng qua bài “ số 0 trong phép cộng”. GV
ghi tên bài.
b. Lập phép tính: 3+0=3
- Gv đưa tranh SGK, hỏi:
+ Lồng thứ nhất có mấy quả táo?
+ Lồng thứ hai có mấy quả táo?
- GV nêu bài tốn: lồng thứ nhất có 3 quả táo,
lồng thứ hai có 0 quả táo. Hỏi cả hai lồng có
mấy quả táo?
- Hs nhắc lại bài tốn.
- HS trả lời: tất cả có 3 quả táo – hs đếm kiểm
tra.
- Hs thao tác với que tính:
+ Tay phải có 3 que tính.
+ Tay trái có 0 que tính.
- GV hỏi: 3 que tính thêm 0 que tính tất cả là
mấy que tính?
- Hs trả lời: tất cả là 3 que tính- hs đếm kiểm tra.
- GV: vậy 3 thêm 0 là mấy.
- GV: đưa phép cộng: 3 + 0 = 3, hs đọc.
c. Lập phép tính: 0+3 =3
- Gv đưa tranh SGK, hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có mấy quả táo?
+ Đĩa thứ hai có mấy quả táo?
- Hs nêu bài tốn: đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa
thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả

táo?
- Hs nhắc lại bài tốn.
- HS trả lời: tất cả có 3 quả táo – hs đếm kiểm

Tranh SGK
phóng to.

Que tính

Tranh SGK
phóng to.


tra.
- Hs thao tác với que tính:
+ Tay phải có 0 que tính.
Que tính
+ Tay trái có 3 que tính.
- GV hỏi: 0 que tính thêm 3 que tính tất cả là
mấy que tính?
- Hs trả lời: tất cả là 3 que tính- hs đếm kiểm tra.
- GV: vậy 0 thêm 3 là mấy.
- Hs đưa phép cộng: 3 + 0 = 3, hs đọc.
- Hs thao tác để tính:
2+ 0=
0+2=
4 +0=
0+4=

4’


- GV nêu: 2 cộng 0 bằng chính 2( tơ màu số 2)
4 cộng 0 bằng chính 4 ( tơ mầu số 4)
Vậy: một số cộng với 0 thì kết quả thế nào?
Chốt: Một số cộng với 0 thì bằng chính số đó.
- Gv hỏi: + con đã được học những số nào?
+ Hãy lập phép cộng một số với 0 bằng
những số mà con đã học.
- Gv nêu: 0 cộng 2 bằng chính 2( tơ màu số 2)
0 cộng 4 bằng chính 4 ( tơ mầu số 4)
Vậy: 0 cộng với một số thì kết quả thế nào?
Chốt: 0 cộng với một số thì bằng chính số đó.
+ Hãy lập phép cộng 0 cộng với một số
bằng những số mà con đã học.
d. Mối quan hệ:
- GV đưa tranh chấm tròn như sgk.
- Hs nêu 2 phép cộng tương ứng.
3+0=3
0+3=3
- GV yêu cầu hs so sánh:
3 + 0 …….0 + 3, hs giải thích các so sánh.
3. Luyện tập
Bài tập 1: Tính

Tranh SGK
phóng to.


5’
4’


1+0=
0+1=
- Hs nêu yêu cầu, làm bài vào SGK.
- Chữa bài:
+ hs chữa miệng
+ Gv hỏi thêm: vì sao biết 1 + 0 =1
- Gv nêu mục đích của bài: vận dụng các kiến
thức về số 0 trong phép cộng để thực hành
tính.
Thư giãn
Bài tập 2: Tính

4’

2
+
2

1
+
4

Bảng lớp ghi
đầu bài.

Bảng con nội
dung bài.

- Hs nêu yêu cầu .

- GV hỏi:
+Bài 2 có gì khác bài 1?
+ Khi tính dọc cần chú ý gì?
- Hs làm bài vào SGK + 2 em làm bảng con.
- Chữa:
+ Hai em gắn bảng con, đọc bảng.
+ Hs khác nhận xét về kết quả và cách trình bày
bài.
- Gv nêu mục đích của bài: vận dụng các kiến
thức về số 0 trong phép cộng để thực hành
tính theo hàng dọc.
Bài tập 3: Số
Bảng phụ ghi
1+ 0 =…
đáp án.
…+ 0 = ….
- Hs nêu yêu cầu.
- Gv lưu ý: cần nhớ lại các bảng cộng đã học,
và kiến thức vừa học về số 0 trong phép cộng
để điền số vào chỗ trống trong các phép cộng.


6’

4’

- Hs làm bài SGK
- Chữa:
+ chữa miệng: 3hs/3 cột
+ Gv đưa đáp án, hs đổi vở chữa bài.

+ Hs nêu lỗi sai của bạn. Sửa lỗi cho bạn.
- Gv nêu mục tiêu: ôn tập về các bảng cộng đã
học, vận dụng kiến thức về số 0 trong phép
cộng vào làm tính.
Bài tập 4: Viết phép tính thích hợp.
- Hs nêu yêu cầu của bài,
a)
- Gv hỏi thêm: Mũi tên chỉ vào đĩa táo cho biết gì?
( thêm 2 quả vào đĩa táo).
- Hs làm bài vào SGK, hai em làm vào bảng con.
- Chữa từng phần:
Phần a) Hs đọc bài tốn + phép tính, em khác nhận
xét.
+ Gv hỏi thêm: ai có phép tính khác?
+ Chốt đáp án: chỉ có 1 bài tốn phù hợp với
tranh, phép tính: 3 + 2 = 5.
Phần b) Hs đọc bài toán + phép tính, em khác nhận
xét.
+ Gv hỏi thêm: ai có phép tính khác?
+ Hs nêu phép tính thứ hai và đề tốn tương
ứng.
+Chốt đáp án: Với tranh này, có 2 bài tốn phù
hợp và viết được 2 phép tính là: 3 + 0 = 3
0+3=3
Chốt: Để lập được phép tính đúng, cần quan sát kĩ
tranh, đạt một bài toán phù hợp với tranh, từ đó viết
phép tính.
- Gv nêu mục tiêu: Vận dụng các phép cộng đã
học để biểu thị tình huống trong tranh bằng
một phép tính thích hợp.

4. Củng cố, dặn dò.
- Gv hỏi: một số cộng với 0 được kết quả thế
nào?

Tranh SGK
phóng to.


- 0 cộng với 1 số được kết qủa thể nào?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×