Tuần 16
Ngày soạn: 18/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHỦ ĐỀ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi
công cộng
- Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi.
- Rèn kĩ năng điều chỉnh hành vi để đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trách nhiệm
với bản thân, tự tin khi tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
Đối với GV: Biển báo giao thông
Đối với HS: Sách hoạt động trải nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Chào cờ (15 - 17’)
Triển khai hoạt động
- GV tổ chức cho hs xếp hàng trong lớp
- HS tham gia
- GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, hát - HS thực hiện theo khẩu lệnh.
quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội
- Gv nhận xét thi đua
- HS lên báo cáo nhận xét thi đua
- GV TPT mời đại diện BGH nhận xét bổ tuần học vừa qua.
sung và triển khai các công việc tuần tới
- HS lắng nghe
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
Hoạt động: Tìm hiểu luật an tồn giao
thơng
a, Khởi động
- GV TPT tổ chức cho học sinh chơi trò - HS chơi
chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
b. Tìm hiểu luật giao thơng
Bước 1: GV phụ trách mời ba đội vào vị trí
thi thử chuông (trông), các đội tự giới thiệu
về đội của mình: tên đội, số thành viên, đội
trưởng, mong muốn của đội.
Bước 2: GV phụ trách phổ biến luật thi
- Các đội lắng nghe câu hỏi, sau khi có tín
hiệu “bắt đầu” thì mới được bấm chng.
Đội nào bấm chng nhanh nhất được
quyền trả lời. Trả lời đúng được cắm một
cờ đỏ. Đội nào bấm chng khi chưa có tín
hiệu “bắt đầu” thì mất lượt
Bước 3: Tiến hành thi
- Hai HS dẫn chương trình. Một bạn đọc
câu hỏi to rõ rằng, chuẩn. Một bạn quan
sát, lắng nghe tín hiệu chng ủa đội chính
xác, mời đội bấm chng nhanh nhất trả
lời câu hỏi. BGK nhân xét câu trả lời đúng
hay sai. Nếu trả lời đúng, dẫn chương trình
mời đội cắm cờ đỏ. Nếu trả lời sai, mời đội
cịn lại bấm chng giành quyền trả lời.
Thi xong mời các dội trở về vị trí ngồi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm
để đảm bảo an tồn khi ở nhà và nơi cơng
cơng
- căn cứ vào điều kiện thức tế, các trường
có thể tổ chức hoạt động.
Hoạt động 4: Thi giải ô chữ
- GV phụ trách mời 3 đội vào vị trí và giới
thiệu đội của mình.
- Nghe phổ biến luật chơi: Lần lượt từng
đội chọn hàng ô chữ. Trong tài nêu yêu
cầu, gợi ý giải ô chữ. Các đội lắng nghe,
thảo luận và ghi đáp án vào bảng. Khi có
hiệu lệnh báo hết giờ, các độ giơ đáp án
của đội mình. Đội nào có đáp án đúng
được 1 điểm.
- Chơi giải ơ chữ
- Đại diện tổ thư kí cơng bố điểm của các
đội.
- GV yêu cầu về nhà trao đổi với bố mẹ về
những việc nên/ không nên làm khi tham
gia giao thông
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tốn
TIẾT 51: EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một
số tình huống gắn với thực tế.
- HS vận dụng tính tốn tốt.
- Phát triển các năng lực toán học: năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao
tiếp toán học.
Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV
- Các que tính, các chấm trịn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
2. HS
- VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (5’)
- HS chia sẻ các tình huống có phép - Hs thực hiện
cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong
thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi
trị chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập
cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
(20’)
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ
tìm số thích hợp trong ô? rồi chia sẻ với - Quan sát tranh. Làm bài. Chia sẻ trước
bạn cách làm của mình. Lí giải cách lớp
quan sát để tìm số thích hợp.
Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi
đang căng băng rơn. Có bao nhiêu chú
voi đứng ở sau băng rơn?
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em, khuyến khích HS
trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm
trình bày.
Bài 5. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ - HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp
về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc
phép tính tương ứng.
Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang
đứng ngồi lùm cây. Có bao nhiêu con - HS nêu, nhận xét
gà đang nấp trong bụi cây?
C. Hoạt động vận dụng (5’)
- HS nghĩ ra một sổ tình huống trong
thực tế liên quan đến phép cộng, trừ
trong phạm vi 10 và làm quen với việc
tìm một thành phần chưa biết của phép
tính.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm
vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có
các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã
đọc.
Viết đúng các vần ươn, ương (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươn,
ương.
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươn, ương có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về sinh hoạt hằng ngày (những việc thường làm và cần làm
vào buổi sáng sau khi thức dậy).
Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó thêm yêu thiên nhiên và
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính
2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5’)
- HS hát chơi trò chơi
- Hs chơi
- GV cho HS viết bảng ươm, ươp
- HS viết
Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?
-HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới
tranh và HS nói theo.
-Hs lắng nghe
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận
biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc
một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/
sườn đồi.
- GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết - HS lắng nghe
tên bải lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (20’)
a. Đọc vần
Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
chữ để ghép thành vần n.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào - HS ghép
để tạo thành uông.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương.
- Hs lắng nghe
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần.
Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2
vần một lần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2
vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần
một lần.
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần ươn, ương.
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các
vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác
nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau
giữa các vần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV
khuyến khích HS vận dụng mơ hình các
tiếng đã học để nhận biết mơ hình và đọc
thành tiếng lượn.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng lượn. Lớp
đánh vần đồng thanh tiếng lượn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn
tiếng lượn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng
lượn.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số
tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng
chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một
lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng
mẫu.
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs so sánh
- HS lắng nghe
- HS đánh vần theo bàn. Lớp đánh
vần đồng thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng
thanh.
-HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
- HS đọc
lần tất cả các tiếng.
- HS tự tạo
- Ghép chữ cái tạo tiếng
- HS đọc tđồng thanh
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn,
ương.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS lắng nghe, quan sát
ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng
từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường
- HS nói
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ,
chẳng hạn khu vườn
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nhận biết
GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới - HS thực hiện
tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần
ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần
tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn.
- HS đọc
- GV thực hiện các bước tương tự đối với
hạt sương, con đường
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp -HS lắng nghe, quan sát
đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng (7’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương.
- HS viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình
và cách viết các vần ươn, ương.
- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, - HS lắng nghe
ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết
cho HS.
TIẾT 2
1, Hoạt động mở đầu (3p)
- Y/c HS chơi trò chơi kết hợp đọc bài tiết 1
- Gv nhận xét, đánh giá.
2, Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’)
a. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập
một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con
đường
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
b. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng
có vần ươn, ương.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp
đọc đồng thanh những tiếng có vần ươn,
ương trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp
từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu),
khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp
đọc
- GV yêu cầu HS nối tiếp câu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể
nào?
+ Làng quê như thế nào?
+ Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu?
c. Nói theo tranh (7’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS,
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc
- HS tìm
- HS đọc nối tiếp câu cả lớp
- 1 HS đọc cả đoạn
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng - HS trả lời.
cầu:
- HS trả lời.
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi
sáng?
- Hs thi tìm giữa các tổ
4. Vận dụng (5’)
- GV u cầu HS chơi trị chơi tìm một số từ
ngữ chứa các vần ươn, ương.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần
ươn, ương và khuyến khích HS thực hành
giao tiếp ở nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Buổi chiều
Đạo đức
Chủ đề 5: SINH HOẠT NỂN NẾP
BÀI 15: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. YÊU CẦU CẦN DẠT
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp. Biết được vì sao phải gọn gàng,
ngăn nắp.
- Bước đầu hình thành được một số nền nếp gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh
hoạt hằng ngày.
- HS có ý thức gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt hằng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Em ngoan
hơnbúp bê” - sáng tác: Phùng Như Thạch),... gắn với bài học “Gọn gàng, ngăn nắp”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,...
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 3’
Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "
Em - HS hát
ngoan hơn búp bê"
- GV tổ chức cho HS hát bài “Em ngoan hơn
búp bê”.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát - HS trả lời
ngoan hơn búp bê?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã biết cởi áo
bông trước khi đi ngủ, ngồi xong xếp ghế, bạn
đã có thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải gọn gàng,
ngăn nắp(10’)
- HS quan sát tranh
- GV treo/chiếu tranh trong mục Khám phá
nội dung “Vì sao phải gọn gàng, ngănnắp?”
lên bảng, giao nhiệm vụ cho HS trả lời các
câu hỏi:
- HS trả lời
+ Bạn nào gọn gàng, ngăn nắp?
+ Vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp?
- GV lắng nghe câu trả lời:
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn
+ Tranh 1: Khi ở nhà, bạn gái sắp xếp sách vở
vừa trình bày.
gọn gàng trên giá sách, mỗi khi cần dùng sách
gì thì bạn tìm thấy ngay.
-HS lắng nghe
+ Tranh 2: Khi ở trường, bạn trai sắp xếp sách
vở, đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp trênbàn, sách
vở phẳng phiu, đồ dùng không bị rơi, gãy.
Bạn gái để sách vở bừa bộn,đổ dùng học tập
mỗi thứ một nơi. Mỗi khi sử dụng mất nhiều
thời gian tìm, đồ dùng dễ bị gãy, hỏng.
GV khen ngợi những em có câu trả lời đúng
và hay.
- Kết luận: Em cần gọn gàng ngăn nắp mọi
lúc, mọi nơi. Sự gọn gàng, ngăn nắp giúp em
thấy thứ mình cần nhanh hơn, an toàn cho bản
thân và người khác đồng thời sẽ giúp em giữ
gìn đồ dùng, đồ chơi bền, đẹp,...
Hoạt động 2: Khám phá những việc cần làm
để luôn gọn gàng, ngân nắp(10’)
- GV đặt câu hỏi: “Em cần làm gì để sách vở, - Học sinh trả lời
đổ dùng luôn gọn gàng, ngăn nắp?”
- GV gọi một số HS phát biểu, sau đó nhận - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
xét, bổ sung, khen ngợi những bạn có câutrả
lời đúng; chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng.
Kết luận: Để luôn gọn gàng, ngăn nắp em cần
sắp xếp: đồ dùng, đồ chơi, sách vở, dụng cụ HS lắng nghe.
học tập... đúng nơi quy định. Gọn gàng, ngăn
nắp giúp em rèn luyện thói quen tốt trong
cuộc sống.
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Xác định việc nên làm và việc
không nên làm (10’)
Cách 1: GV chỉ vào tranh, yêu cẩu HS thảo - HS quan sát
luận theo nhóm (từ 4 - 6HS),để chọn cách làm
đúng bằng cách dán sticker. Sau đó, mời đại
diện nhóm lên thực hiện, nhóm khác chú ý
quan sát, lắng nghe và đặt câu hỏi (nếu có).
Cách 2: Có thể chia nhóm nhỏ từ 4 - 6 HS và - HS chơi
tổ chức cho các em chơi trò “Ai nhanh, ai
khéo”. GV phát cho mỗi đội một bộ tranh
giống như trong SGK (cỡ lớn hơn), hướng
dẫn từng HS trong nhóm tiếp sức dán tranh
vào lựa chọn đúng. Đội nào chọn cách làm
đúng trong thời gian ngắn hơn thì đội đó
thắng cuộc. GV khen ngợi đội thắng, khích lệ
đội khác cố gắng trong trị chơi lần sau. GV
chỉ ra các việc làm mà HS đồng tình: sắp xếp
sách vở khi ở nhà, ở trường gọn gàng; cất
quần áo, giày dép, đồ chơi đúng nơi quỵ định
(tranh 2, 3, 4, 5, 6); khơng đồng tình với việc
để đồ dùng, sách vở bừa bộn (tranh 1).
- Kết luận: Chúng ta cần rèn luyện thói quen - HS lắng nghe
ln gọn gàng, ngăn nắp. Cần sắp xếp sách
vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy
định, không nên để bừa bộn, lẫn lộn với nhau.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn (5’)
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn em đã - HS chia sẻ
sắp xếp đồ dùng cá nhân của em nhưthế nào.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có
thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các
em chia sẻ theo nhóm đơi.
- Hs chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn dị
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………
An tồn giao thơng
BÀI 5. NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông;
- Biết cách đội mũ bảo hiểm đúng cách;
- Nhắc nhở, chia sẻ với mọi người cùng tham gia thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG
1, GV
- Tài liệu Giáo dục an tồn giao thơng – dành cho học sinh lớp 1;
- Hình trong Bài 5. Nhớ đội mũ bảo hiểm - Tài liệu Giáo dục an tồn giao thơng –
dành cho học sinh lớp 1 phóng to
2. HS
- Mũ bảo hiểm (đạt chuẩn) và mũ bảo hiểm (không đạt chuẩn);
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KHỞI ĐỘNG (3’)
Cùng hát và vỗ tay theo bài hát về đội
- HS hát
mũ bảo hiểm
2. THỰC HÀNH (5’)
Hoạt động 1: Chỉ ra những người quên
đội mũ bảo hiểm và đội mũ bảo hiểm
chưa đúng cách khi ngồi trên các
phương tiện tham gia giao thông Giải
thích tranh:
- HS quan sát và trả lời
A: Người ngồi sau xe máy không đội mũ
bảo hiểm
B: Hai người ngồi trên xe máy đội mũ
bảo hiểm.
C: Người ngồi sau xe máy có đội mũ bảo
hiểm nhưng khơng cài quai.
D: Hai người ngồi trên xe đạp điện không
đội mũ bảo hiểm.
Hoạt động 2: Thực hành đội mũ bảo
- HS thực hành đội mũ
hiểm đúng cách
3. VẬN DỤNG (5’)
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Giải thích tranh:
Tranh tình huống 1: Bống ngồi sau xe đạp - HS xử lý tình huống
của chị, có đội mũ bảo hiểm nhưng khơng
cài quai.
Tranh tình huống 2: Bốp ngồi trên xe
máy, cầm mũ hiểm nhưng không đội
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 18/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
Toán
Bài 37: EM VUI HỌC TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hát và vận động theo nhịp, chơi trị chơi thơng qua đó củng cố kĩ năng cộng, trừ các
số trong phạm vi 10. Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép
cộng, phép trừ.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn
với các hoạt động tạo hình. Phát triển các năng lực tốn học.
- u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV
- Bài hát
2. HS
- Bút màu, giấy vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1: Cùng hát và giơ
ngón tay biểu diễn phép tính (10’)
a. Hát và vận động theo nhịp
- Yêu cầu HS hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp.
của bài hát. Ví dụ khi hát “Một với một Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; 2 + 2 = 4; 4 + 1
là hai”
=5
Thì HS giơ hai ngón tay (mỗi tay 1
ngón) để minh họa phép tính theo lời
bài hát.
- Nhận xét.
b. Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng,
phép trừ.
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: đọc - HS thực hiện. Chẳng hạn: 1 + 1 = 2;
phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép 5 – 3 = 2
tính vừa đọc và ngược lại.
- Gv nhận xét.
B. Hoạt động 2: Cùng nhau tạo hình
(10’)
- u cầu HS thực hiện theo nhóm: - HS thực hiện theo nhóm
Cùng nắm tay nhau tạo thành hình
vng, hình trịn, hình chữ nhật, hình
tam giác.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ, thay
đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng
tạo.
C. Hoạt động 3: Vẽ tranh rồi viết
phép cộng, phép trừ thích hợp (10’)
- GV treo các bức tranh.
- HS quan sát.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: Vẽ - HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh rồi
tranh rồi viết phép cộng, phép trừ rồi viết phép cộng, phép trừ rồi viết phép
viết phép tính thích hợp với mỗi tình tính thích hợp với mỗi tình huống.
huống trong mỗi tranh.
- HS trưng bày các sản phẩm của
- GV khuyến khích HS sáng tạo theo nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.
cách của các em.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Em nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong - HS nêu.
giờ học.
- HS nêu.
- Em nói về hoạt động cịn lúng túng, - HS nêu.
nếu làm lại sẽ làm gì?
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………
Tiếng Việt
BÀI 74: OA, OE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn
có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
Viết đúng các vần oa, oe (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oa, oe. Phát
triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oa, oe có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên (các loài hoa). Phát triển kỹ năng
quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về các loài hoa.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa trong tranh minh hoạ, từ đó yêu hơn
thiên nhiên và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV
- Máy tính, tranh SGK, hoa hồng (vật thật)
2. HS
- Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, SGK Tiếng Việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5’)
- HS hát chơi trò chơi: Tiêu diệt Vi – rút
+ Đây là gì?
- GV phổ biến luật chơi: Đây là những con
Vi – rút rất nguy hiểm. Nó đã gây ra dịch
bệnh trên nước ta. Chúng ta sẽ cùng nhau
tiêu diệt những con Vi - rút này nhé. Để tiêu
diệt các con Vi - rút này các con sẽ cùng
nhau nghe nhạc vừa chuyền bóng, khi tiếng
nhạc dừng bóng đến tay bạn nào thì bạn có
quyền chọn 1 con Vi - rút để tiêu diệt, bằng
cách đọc đúng các từ hoặc câu có trong con
Vi - rút đó. Bạn nào tiêu diệt được con Vi rút đó sẽ có một phần quà.
+ Các con đã sẵn sàng chơi chưa?
- Gv cho HS chơi
- GV nhận xét, khen thưởng
* Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
+ Em thấy gì trong tranh?
- GV: Bức tranh vẽ nhiều lồi hoa, chúng có
nhiều màu sắc rực rỡ. Các lồi hoa đang đua
nhau khoe sắc.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì
dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại
cầu nhận biết một số lần: Các loài hoa đua
nhau/ khoe sắc.
- GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên
bài lên bảng. Bài 74: oa oe
2. Hình thành kiến thức (20’)
a. Đọc vần
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ
để ghép thành vần oe.
- Nêu cách ghép và phân tích
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần oe.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần cả
lớp.
- Đọc trơn các vần
- Hs chơi
- HS trả lời: Ngôi nhà, các hoa hồng,
hoa cúc, hoa đồng tiền…
- HS đọc theo tổ, cả lớp.
- HS lắng nghe
- 2 - 3HS nhắc lại tên bài
- HS tìm ghép
- HS nêu và phân tích
- Hs lắng nghe
- HS đánh vần tiếng cả lớp.
Lớp đánh vần đồng thanh vần một
lần.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc trơn vần
theo dãy
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một
lần.
* Vần oa
- Yêu cầu HS ghép oa
- Nêu cách ghép và phân tích
- Gv nhận xét
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần oa: o - a - oa
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần cả
lớp. Mỗi HS đánh vần vần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc trơn vần
theo dãy.
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một
lần.
- So sánh vần oa, oe
+ GV yêu cầu HS so sánh các vần oa, oe để
tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc
lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- HS đọc trơn tiếng nối tiếp theo dãy
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng
mẫu.
- HS ghép
- HS tháo chữ e, ghép a vào để tạo
thành oa và phân tích
- Hs lắng nghe
- HS đánh vần tiếng mẫu cả lớp.
Lớp đánh vần đồng thanh vần một
lần.
- HS đọc trơn tiếng theo dãy.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng
mẫu.
- HS so sánh:
+ Giống nhau: Đều có o là âm chính.
+ Khác nhau:
b. Đọc tiếng
oa có âm a là âm chính đứng cuối.
+ Có vần oa muốn có tiếng hoa con ghép
oe có âm e là âm chính đứng cuối.
thêm âm gì? u cầu HS ghép
- Nêu các ghép
- HS ghép
- Yêu cầu HS phân tích
+ GV viết mơ hình tiếng hoa.
- HS nêu
- GV đánh vần mẫu: h - oa - hoa
- HS phân tích
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn
tiếng hoa. Lớp đọc trơn đồng thanh
- Đọc tiếng trong SHS
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS
đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS
- HS đánh vần theo bàn nối tiếp cả
lớp. Lớp đánh vần đồng thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng
thanh.
đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh - HS đánh vần, lớp đánh vần
vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa
vần oa, oe.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới
ghép được.
* Giải lao
c. Đọc từ ngữ
- GV đưa bông hoa hông và hỏi: Đây là
bơng
hoa gì?
- GV: Bơng hoa hồng hay cịn gọi là đóa
hoa.
- u cầu học sinh đọc từ xuất hiện dưới
tranh và tìm tiếng chứa vần vừa học
- GV đưa tranh minh hoạ cho từ ngữ: váy
xoè và hỏi:
+ Bạn gái đang mặc váy như thế nào?
- GV: GV đưa chiếc váy. Váy xòe được rất
nhiều các bạn gái thích mặc.
- Yêu cầu học sinh đọc từ xuất hiện dưới
tranh và tìm tiếng chứa vần vừa học
- GV đưa tranh minh hoạ cho từ ngữ: chích
chịe
+ Đây là con chim gì?
- GV: Chim chích chịe có nhiều màu sắc
khác nhau. Lồi chim này hót rất hay.
(GV đưa video tiếng hót chim chích chịe)
- GV cho từ ngữ chích chòe xuất hiện dưới
tranh.
- Yêu cầu học sinh đọc từ xuất hiện dưới
tranh và tìm tiếng chứa vần vừa học.
- HS đọc theo dãy. Lớp đọc trơn đồng
thanh một lần tất cả các tiếng.
- HS tự tạo
- HS đọc trơn tiếng mình vừa ghép
- Hs múa và hát
- Đây là hoa hồng
- HS đọc: đóa hồng. Tiếng đóa có vần
oa
- Bạn gái đang mặc váy trắng xòe
- HS đọc và tìm
- Chim chích chịe
- HS nêu
- HS đọc và tìm tiếng
- Yêu cầu học đánh vần và đọc tiếng mới
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp.
- 1 HS đánh vần, 2 HS đọc trơn
- HS đọc.Lớp đọc đồng thanh một số
lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS cả bài.
- HS đọc
3. Viết bảng (7’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe, đóa
hoa, chích choè
- Nêu độ cao vần oa, oe, khoảng cách đóa - HS nêu
hoa, chích ch
- GV vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - HS quan sát
từng con chữ: oa, oe, đóa hoa, chích ch
- GV u cầu HS viết vào bảng con: oa, oe, - HS viết
đóa hoa, chích ch. (chữ cỡ vừa).
- GV u cầu HS nhận xét bài của bạn
- HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa lỗi chữ viết.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc
TIẾT 2
1, Hoạt động mở đầu (3p)
- Y/c HS chơi trò chơi kết hợp đọc bài tiết 1.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2, Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’)
a. Viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập
một các vần oa, oe; từ ngữ đoá hoa, chích
choè.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
b. Đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng
có vần oa, oe.
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp
đọc đồng thanh những tiếng có vần oa, oe
trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp
từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần.
Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh
một lần.
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung
đoạn văn:
+ Hoa đào nở vào dịp Tết?
- HS trả lời.
+ Mùa hè có hoa gì?
- HS trả lời.
+ Hoa cải thường nở vào mùa nào?
- HS trả lời.
c. Nói theo tranh (7’)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát.
SHS
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
- HS trả lời.
Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong
tranh. Em thích lồi hoa nào nhất? Vì sao?
3. Vận dụng (5’)
- HS thi tìm
- Yêu câu HS chơi trơ chơi tìm một số từ
ngữ chứa các vần oa, oe và đặt cầu với từ
ngữ tìm được.
- HS làm
- GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và
khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Buổi chiều
Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT ĐỌC ƯƠN, ƯƠNG, OA, OE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT