Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tap doc 3 Tuan 21 Ong to nghe theu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.49 KB, 6 trang )

Lp:3
Tuần: 21

Môn: Tập đọc- kể chuyện

Ông tổ nghề thêu (TIếT 1)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ khó : đi sứ, lọng, bức trớng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự,
- Hiểu nội dung của câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi,
giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đà học thuộc đợc nghề thêu
của ngời Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
2.Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ
3.Thái ộ:
- Giaú dục học sinh lòng biết ơn đối với những người tài giỏi đã có cơng với đất nước..
4.Định hướng ph¸t triển năng lực: ngôn ngữ, năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp
tác...
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, sản phẩm thêu tay, chè lam (nếu có)
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Thời
Nội dung dạy học
gian
3 A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ
- Trả lời câu hỏi trong bài.


5

22

A. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm - giới thiệu bài
- Chủ điểm Sáng tạo ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của
con ngời ; về trí thức và các hoạt động của trí thức.
- Bài học Ông tổ nghề thêu giúp các con biết về nguồn
gốc nghề thêu ở nớc ta, ca ngợi sự ham học, trí thông
minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của ngời
Việt Nam.
2. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
Đọc mẫu

Phơng pháp, hình thức
tổ chức dạy học
- HS đọc bài và trả lời
câu hỏi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
- HS quan sát tranh, nêu
nhận xét
- GV giới thiệu, ghi tên
bài
- GV đọc mẫu toàn bài
1 lần
- HS theo dõi SGK, đọc
thầm, gạch ngắt hơi,
nhấn giọng



Thời
gian

Nội dung dạy học

Phơng pháp, hình thức
tổ chức dạy học

- Toàn bài giọng chậm rÃi, khoan thai. Nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện bình tĩnh ung dung, tài trí của
Trần Quốc Khái trớc thử thách của vua Trung Quốc.
2.1 Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc
Các từ dễ đọc sai: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, từng câu - GV sửa lỗi
chè lam,
phát âm sai
GV hớng dẫn HS đọc
từng đoạn theo trình tự:
2.2 Đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Đặt câu : nhập tâm, bình an vô sự
- 2 HS đọc đoạn
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, sửa lỗi
Xem sản phẩm thêu, ăn thử chè lam
nếu cần
- GV ghi các từ cần giải
nghĩa

- HS nêu nghĩa từ, đặt
câu
- 2 HS đọc lại đoạn
- GV đa đồ dùng, HS
quan sát, tìm hiểu, nếm
thử nếu có điều kiện
- HS luyện đọc trong
Đọc trong nhóm
nhóm
Đọc trớc lớp
- Đại diện 2 nhóm thi
đọc trớc lớp
- HS khác nx, bình chọn
bạn đọc tốt nhất
- 1 HS đọc lại toàn bài
3. Tìm hiểu bài
a) Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học nh thế nào? (Trần - HS đọc thầm đoạn 1,
Quốc Khái học cả khi đốn củi, kéo vó tôm. Nhà nghèo, trả lời các câu hỏi a, b.
không có đèn để học cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ - HS khác nhận xét, bổ
trứng, lấy ánh sáng đọc sách.)
sung
b) Nhờ chăm học, Trần Quốc Khái đà thành đạt nh thế - GV nhận xét, chốt
nào? (Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều
đình.)
c) Khi Trần Quốc Khái đi sứ, Vua Trung Quốc đà nghĩ - HS đọc đoạn 2, cả lớp
ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? (Vua cho đọc thầm và trả lời câu
dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất hỏi c.
thang để xem ông làm thế nào.)
- HS khác nhận xét, bổ
sung

- GV nhËn xÐt, chèt


Thời
gian

Nội dung dạy học

Phơng pháp, hình thức
tổ chức dạy học
- HS đọc thầm đoạn 3,
trả lời câu hỏi d, e.
- HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ
sung
- GV nhËn xÐt, chèt

d) ë trên lầu cao, Trần Quốc Khái đà làm gì để sống?
(Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trớng Phật trong lòng, hiểu ý ngời viết, ông bẻ tay tợng
phật nếm thử mới biết hai pho tợng đợc nặn bằng bột
chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tợng
mà ăn.)
(Phật trong lòng t tởng của phật ở trong lòng mỗi
ngời, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn tợng
phật)
e) Trần Quốc Khái làm gì để không bỏ phí thời gian?
( Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trớng thêu, nhớ
nhập tâm cách thêu trớng và làm lọng.)
g) Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô
sự? (Ông nhìn những con rơi xòe cánh chao đi chao lại - HS đọc thầm đoạn 4,
nh chiếc lá bay, bèn bắt trớc chúng, ôm lọng nhảy xuống trả lời câu hỏi g.

đất bình an, vô sự.)
- HS khác nhận xét, bổ
sung
h) Vì sao Trần Quốc Khái đợc suy tôn là ông tổ nghề - GV nhận xét, chốt
thêu? (Vì ông là ngời truyền dạy cho dân nghề thêu, - HS đọc thầm đoạn 5,
nhờ vậy nghề này đợc lan rộng.)
trả lời các câu hỏi h, i.
i) Nội dung câu chuyện nói điều gì? (Trần Quốc Khái - HS khác nhận xét, bổ
là ngời thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ sung
bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đà học đợc nghề - GV nhËn xÐt, chèt
thªu cđa nghỊ thªu cđa ngêi Trung Qc truyền lại cho
dân ta.)
2

C. Củng cố - dặn dò
-NX tiết học

- GV nhận xét, dặn dò

Rút kinh nghiệm sau tiết
dạy:......................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu học Nghĩa Tân

Thứ … ngày … tháng …
năm…


Giáo viờn: Nguyễn Hoàng vân
Lp:3
Tuần: 21

Môn: Tập đọc- kể chuyện

Ông tổ nghỊ thªu (TiÕt 2)
I. Mơc tiªu:
1.KiÕn thøc:
- HiĨu néi dung của câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi,
giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đà học thuộc đợc nghề thêu
của ngời Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
2.Kĩ năng:
+ Kể lại đợc toàn bộ câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
+ Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với động tác, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng
đoạn.
+ Tập trung theo dõi bạn kể chuyện
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp đợc lời bạn
3.Thái ộ:
- Giaú dục học sinh lòng biết ơn đối với những người tài giỏi đã có cơng với đất nước..
4.Định hướng phát trin nng lc: ngôn ngữ, năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp
tác, nng lc gii quyt vn v sỏng to...
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, sản phẩm thêu tay, chè lam (nếu có)
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Thời
gian

40 1.giới thiệu bài

Nội dung dạy học

2. Luyện đọc lại :
Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
Bụng đói / mà không có cơm ăn,/ Trần Quốc Khái
lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trớng, / rồi mỉm cời. //
Ông bẻ tay tợng phật nếm thử. // Thì ra / hai pho tợng ấy
nặn bằng bột chè lam. // Từ đó, / ngày hai bữa, / ông cứ
ung dung bẻ dần tợng phật mà ăn. // nhân đợc nhàn
rỗi, / ông mày mò quan sát, / nhớ và nhập tâm cách thêu
và làm lọng.//
Đọc cả bài

Phơng pháp, hình thức
tổ chức dạy học
-GV giới thiệu, ghi tên
bài
- GV đọc mẫu HS nêu
cách đọc đoạn
- HS thi đọc đoạn 3 HS khác nhận xét
- GV nhận xét

- HS nối tiếp nhau đọc
toàn bài


Thời
gian


Nội dung dạy học

3. Kể chuyện
Yêu cầu :
1. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề
thêu
M : §o¹n 1 : CËu bÐ ham häc
2. KĨ l¹i mét đoạn của câu chuyện
Đoạn 1: Cậu bé ham học./ Cậu bé chăm học. / Lòng ham
học của cậu bé Trần Quốc Khái. / Tuổi nhỏ của Trần
Quốc Khái
Đoạn 2: Thử tài. / Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt
Nam. / Đứng trớc thử thách,/
Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái./ Học nghề mới ./
Không bỏ phí thời gian. / Hành động thông minh,/
Đoạn 4: Xuống đất an toàn./ Hạ cánh an toàn./ Vợt qua
thử thách./ Sứ thần đợc nể trọng/
Đoạn 5: Truyền nghề cho dân./ Dạy nghề cho dân./
Ngời Việt Nam có thêm một nghề mới./
Kể mÉu

 KĨ trong nhãm.
 Kể trước lớp

4. Cđng cè - dặn dò
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
( Chịu khó học hỏi sẽ học đợc nhiều điều hay. ở đâu,
lúc nào con ngời cũng có thể học hỏi đợc nhiều điều
hay. Nếu ham học hỏi, em sẽ trở thành ngời biết nhiều,

có ích. Trần Quốc Khái thông minh có óc sáng tạo nên
đà học đợc nghề thêu, truyền dạy cho dân. Nhân dân
ta biết ơn ông tổ nghề thêu,.)
- Dặn dò :
+ Tập kể lại câu chuyện cho ngời khác nghe

Phơng pháp, hình thức
tổ chức dạy học
- HS thi đọc
- GV và HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu và
mẫu
- HS đặt tên cho từng
đoạn truyện
- HS nhận xÐt, bỉ sung
- GV nhËn xÐt, chèt

- HS kh¸ kĨ mẫu 1
đoạn, GV gợi ý
- HS khác nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét
- HS kể theo nhóm đôi
- 2 HS kể
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét, dặn dò



Rót kinh nghiƯm sau tiÕt
d¹y:......................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................



×