CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2019
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT XÃ QUAN SƠN, HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN
..., tháng... năm...
MỤC LỤC
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần I: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI
III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT
Phần II:TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT
I.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC
IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
Phần III: PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2020
I.
II.
III.
ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI
TRƯỜNG
Phần IV: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
I. DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
II. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI
III. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
IV. DANH MỤC CƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
V. DỰ KIẾN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI TRONG
NĂM KẾ HOẠCH
Phần V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
II.
Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
III. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
IV.
Các giải pháp khác.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Xã Quan Sơn có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp xã Mai Sao.
- Phía Tây Bắc giáp xã Quang Lang.
- Phía Đơng Bắc giáp xã Nhân Lý và Lâm Sơn.
- Phía Tây giáp xã Hữu Kiên
- Phía Nam giáp tỉnh Bắc Giang.
1.2. Khí hậu, thời tiết, thuỷ văn:
Nhiệt độ trung bình từ 150c - 250c;
Nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng 7 từ 350c - 380c;
Nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 01 từ 60c - 120c;
Biên độ giao động giữ tháng thấp nhất và tháng cao nhất từ 150c - 200c;
Độ ẩm phân bố không đều, lượng mưa trung bình hàng năm là 1.300 mm,
lượng mưa trung bình thấp nhất là 1000mm;
Tần suất gió cao trên địa bàn huyện là 34m/s;
Tần suất gió thấp nhất là 2m/s;
1.2. Đặc điểm các nguồn tài ngun
1.3.Phân tích hiện trạng mơi trường.
1.1. Đánh giá chung
II.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI
Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
1.
Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực (khu vực
kinh tế nông nghiệp; khu vực kinh tế công nghiệp; khu vực kinh
tế dịch vụ).
2.
Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập
quán có liên quan đến sử dụng đất.
III.
3.
Phân tích thực trạng phát triển đơ thị và phát triển nơng thơn.
4.
Phân tích thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
5.
Đánh giá chung.
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Phân tích, đánh giá về nước biển dâng, xâm nhập mặn.
3.2. Phân tích, đánh giá về hoang mạc hố, xói mịn, sạt lở đất
Phần II
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất
đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
1.2. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai.
II.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT
2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 tổng diện tích tự nhiên của xã
Quan Sơn là 5,521.94 ha, bao gồm nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng
nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu
kiểm kê được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Thứ
tự
(1)
LOẠI ĐẤT
(2)
Tổng diện tích đất của đơn vị
hành chính (1+2+3)
1 Đất nông nghiệp
1,1 Đất sản xuất nông nghiệp
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm
1.1.1.
Đất trồng lúa
1
1.1.1.
Đất trồng cây hàng năm khác
2
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm
1,2 Đất lâm nghiệp
1.2.1 Đất rừng sản xuất
1.2.2 Đất rừng phòng hộ
1.2.3 Đất rừng đặc dụng
1,3 Đất nuôi trồng thuỷ sản
1,4 Đất làm muối
1,5 Đất nông nghiệp khác
2 Đất phi nông nghiệp
2,1 Đất ở
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
2.1.2
Đất ở tại đô thị
2,2 Đất chuyên dùng
2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan
2.2.2 Đất quốc phòng
2.2.3 Đất an ninh
2.2.4 Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng
2.2.5
nghiệp
2.2.6 Đất có mục đích cơng cộng
2,3 Đất cơ sở tơn giáo
2,4 Đất cơ sở tín ngưỡng
2,5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
Mã
(3)
Tổng diện
tích các
loại đất
trong đơn
vị hành
chính
(4)
Cơ cấu
(%)
(5)
5,521.94
100.00
NNP
SXN
CHN
5,248.33
829.63
545.95
95.04
15.02
9.89
LUA
232.77
4.22
HNK
313.18
5.67
CLN
LNP
RSX
RPH
RDD
NTS
LMU
NKH
PNN
OCT
ONT
ODT
CDG
TSC
CQP
CAN
DSN
283.68
4,414.75
3,499.14
915.61
5.14
79.95
63.37
16.58
3.95
0.07
234.03
44.71
44.71
4.24
0.81
0.81
142.70
0.23
2.58
2.47
0.04
CSK
34.82
0.63
CCC
TON
TIN
NTD
105.18
1.90
0.04
lễ, nhà hỏa táng
2,6 Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
2,7 Đất có mặt nước chun dùng
2,8 Đất phi nơng nghiệp khác
3 Đất chưa sử dụng
3,1
Đất bằng chưa sử dụng
3,2
Đất đồi núi chưa sử dụng
3,3
Núi đá khơng có rừng cây
2. Tình hình biến động đất đai trong 5 năm
SON
MNC
PNK
CSD
BCS
DCS
NCS
46.35
0.01
0.22
39.58
23.82
15.76
5,521.94
0.84
0.72
0.43
0.29
100.00
2.1. Về tổng diện tích tự nhiên
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 thì xã Quan Sơn có tổng diện tích tự
nhiên là 5,521.94 ha tăng 8.02 ha so với năm 2014 và giảm 52.16 ha so với năm
2009. Lý do diện tích tự nhiên có sự thay đổi so với kỳ kiểm kê 2014 là do số liệu
kiểm kê và bản đồ kết quả điều tra kiểm kê 2014 không trùng khớp với nhau.
2.2. Biến động các loại đất
Biến động các loại đất được thể hiện trong Biểu 12/TKĐĐ, cụ thể đối
với từng loại đất như sau:
Đối với đất nông nghiệp
So với năm 2014 tổng diện tích đất nơng nghiệp năm 2019 tăng 73.19 ha,
trong đó, tăng giảm các loại đất chi tiết trong nhóm đất nơng nghiệp cụ thể như
sau:
2.2.1.
* Đất trồng lúa (LUA):
Năm 2019 đất lúa có diện tích là 232.77 ha, tăng 1.28 ha so với năm
2014 trong đó:
- Tổng diện tích đất trồng lúa giảm trong kỳ là 8.89 ha do chuyển sang các
loại đất:
+ Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 3.66 ha.
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm :3.63 ha
+ Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản:0.1 ha
+ Chuyển sang đất ở nơng thơn : 0.61 ha
+ Chuyển sang đất có mục đích cơng cộng : 0.56 ha
+ Chuyển sang đất sơng,suối: 0.18 ha
+ Chuyển sang đất phi nông nghiệp khác: 0.15 ha
* Đất trồng cây hàng năm khác (HNK):
Năm 2019 đất trồng cây hàng năm khác có diện tích là 313.18 ha tăng
137.03 ha so với năm 2014 trong đó:
- Tổng diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm trong kỳ là 43.58 ha
do chuyển sang các loại đất:
+ Chuyển sang đất trồng lúa : 1.26 ha.
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm:40.21 ha
+ Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản :0.12 ha
+ Chuyển sang đất ở tại nông thơn : 1.44 ha
+ Chuyển sang đất cơng trình sự nghiệp: 0.1 ha
+ Chuyển sang đất có mục đích cơng cộng :0.4 ha
+ Chuyển sang đất sông,suối:0.04 ha
* Đất trồng cây lâu năm (CLN):
Năm 2019 đất trồng cây lâu năm có diện tích là 283.68 ha tăng 128.15
so với năm năm 2014.
- Tổng diện tích đất trồng cây lâu năm giảm trong kỳ là 5.17 ha do
chuyển sang các loại đất:
+ Chuyển sang đất trồng lúa : 0.09 ha
+ Chuyển sang đất trồng cây hằng năm khác :2.97 ha
+ Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản:0.13 ha
+ Chuyển sang đất ở nơng thơn : 1.79 ha
+ Chuyển sang đất có mục đích cơng cộng : 0.19 ha
* Đất rừng sản xuất (RSX):
Năm 2019 đất rừng sản xuất có diện tích là 3,499.14 ha so với năm 2014
giảm 26.93 ha so với kỳ kiểm kê năm 2014, trong đó:
- Tổng diện tích đất rừng sản xuất giảm trong kỳ là 184.26 ha do:
+Chuyển sang đất trồng lúa: 5.67 ha
+ Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 79.71 ha.
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm : 72.27 ha.
+Chuyển sang rừng phịng hộ:2.75 ha
+Chuyển sang đất ni trồng thủy sản: 0.11 ha
+Chuyển sang đất ở nông thôn:0.43ha
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:17.82
ha
+ Chuyển sang mục đích cơng cộng: 5.33 ha
+ Chuyển sang đất sơng suối:0.16 ha
* Đất rừng phòng hộ (RPH):
Năm 2019 đất rừng phịng hộ có diện tích là 915.61 ha so với năm 2014
giảm 159.98 ha so với kỳ kiểm kê năm 2014, trong đó:
- Tổng diện tích đất rừng phịng hộ trong kỳ là 164.85 ha do:
+Chuyển sang đất trồng lúa: 0.6 ha
+ Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 22.26 ha.
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm : 7.44 ha.
+Chuyển sang rừng sản xuất:132.38 ha
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:1.95
ha
+ Chuyển sang mục đích cơng cộng: 1.95 ha
+ Chuyển sang mục đích phi nơng nghiêp:0.06 ha
* Đất rừng đặc dụng (RDD): Trên địa bàn xã Quan Sơn khơng có đất
rừng đặc dụng.
* Đất nuôi trồng thủy sản (NTS):
Năm 2019, đất nuôi trồng thủy sản có diện tích 3.95 ha tăng 0.64 ha so
với kỳ kiểm kê năm 2014.
- Tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản giảm trong kỳ là 0.56 ha do:
+ Chuyển sang đất trồng lúa :0.13 ha
+ Chuyển sang đất trồng cây hằng năm khác : 0.29 ha
+Chuyển sang đất trồng cây lâu năm :0.14 ha
+Chuyển sang đất mặt nước chuyên dùng:0.01 ha
* Đất nông nghiệp khác (NKH): Trên địa bàn xã Quan Sơn khơng có
đất nơng nghiệp khác
2.2.2. Đối với đất phi nơng nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp được thống kê chi tiết ở Biểu 03/TKĐĐ.
Đất phi nơng nghiệp có diện tích là 234.03 ha chiếm 4.24 % so với tổng diện
tích tự nhiên tăng 36.41ha so với kỳ kiểm kê năm 2014. Cụ thể các loại đất
biến động như sau:
* Đất ở nơng thơn (ONT):
Năm 2019 đất ở có diện tích là 44.71 ha tăng 4.67 ha so với năm 2014.
- Tổng diện tích đất ở tại nơng thơn tăng trong kỳ là 4.67 ha do:
+ Đất trông lúa chuyển sang :0.61 ha
+ Đất trồng cây hằng năm chuyển sang : 1.44 ha
+ Đất trồng cây lâu năm chuyển sang :1.79 ha
+ Đất rừng sản xuất chuyển sang : 0.43 ha
+ Đất cơng trình sự nghiệp:0.02ha
+Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 0.03 ha
+ Đất bằng chưa sử dụng:0.22 ha
+ Đất núi đá khơng có rừng cây:0.13 ha
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC):
Năm 2019 đất xây dựng trụ sở cơ quan có diện tích là 0.23 ha giữ
nguyên so với kỳ kiểm kê năm 2014.
* Đất quốc phòng (CQP): Trên địa bàn xã Quan Sơn khơng có đất quốc
phịng.
* Đất an ninh: Trên địa bàn xã Quan Sơn khơng có đất an ninh.
* Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp (DSN):
Năm 2019 đất xây dựng cơng trình sự nghiệp có diện tích 2.47 ha giảm
0.03 ha so với kỳ kiểm kê năm 2014 do đo đạc lại bản đồ địa chính
* Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (CSK): Năm 2019 đất
sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp có diện tích 34.82 ha tăng 10.04 ha so
với kỳ kiểm kê năm 2014
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng trong kỳ là: 19.96 ha
+ Đất rừng sản xuất chuyển sang:17.82 ha
+ Đất rừng phòng hộ chuyển sang:1.95 ha
+ Đất bằng chưa sử dụng:0.01 ha
+ Đất núi đá khơng có rừng: 0.19 ha
* Đất có mục đích cơng cộng (CCC):
Năm 2019 đất có mục đích cơng cộng có diện tích 105.18 ha tăng 10.49
ha so với năm 2014 do đo đạc lại bản đồ địa chính.
* Đất cơ sở tơn giáo: Trên địa bàn xã Quan Sơn khơng có đất cơ sở tơn
giáo.
* Đất cơ sở tín ngưỡng: Trên địa bàn xã Quan Sơn khơng có đất cơ sở
tín ngưỡng
* Đất nghĩa trang nghĩa địa:
Năm 2019, đất nghĩa trang nghĩa địa có diện tích 0.04 ha tăng 0.02 ha ha
so với năm 2014.Do đất đồi núi chưa sử dụng chuyển sang:0.02 ha
* Đất sơng ngịi, kênh rạch, suối: Năm 2019, đất sơng ngịi, kênh rạch,
suối có diện tích 46.35 ha tăng 10.99 ha so với năm 2014 đất thủy lợi chuyển
sang.
* Đất có mặt nước chuyên dùng (MNC): Năm 2019,đất có mặt nước
chuyên dùng là 0.01 ha tăng 0.01 ha so với năm 2014
* Đất phi nông nghiệp khác (PNK): Trên địa bàn xã Quan Sơn diện
tích đất phi nơng nghiệp khác năm 2019 có diện tích là 0.22 ha tăng 0.22 ha
so với năm 2014 do đất hằng năm khác chuyển sang.
* Đất bằng chưa sử dụng: Năm 2019 đất bằng chưa sử dụng có diện
tích 23.82 ha giảm 59.50 ha so với năm 2014.
* Đất đồi núi chưa sử dụng:
Năm 2019 đất đồi núi chưa sử dụng có diện tích 15.76 ha giảm 42.09
ha so với năm 2014
* Đất núi đá khơng có rừng cây:
Trên địa bàn xã Quan Sơn khơng có đất núi đá khơng có rừng cây.
IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
4.1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất trong kỳ kiểm kê
Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê như sau:
Trong năm 5 qua, việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của xã phù hợp đáp
ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện
4.2. Đánh giá tình hình sử dụng đất theo Quyết định được giao đất,
được thuê đất, được chuyển mục đích sử dụng đất
Nhìn chung, các trường hợp sử dụng đất theo Quyết định giao đất, được
thuê đất được chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo đúng quy
định.
4.3. Đánh giá tình hình chuyển mục đích sử dụng đất sai khác với
hồ sơ địa chính
Trong 5 năm qua, trên địa bàn xã Quan Sơn có 585 trường hợp với
46.85 ha chuyển đổi mục đích sử dụng đất sai khác với hồ sơ địa chính.
4.4. Đất tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất nhưng chưa chuyển sang hình thức thuê đất theo quy định của pháp
luật
Hiện tại trên địa bàn huyện khơng có tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất nhưng chưa chuyển sang hình thức thuê đất.
4.5. Tình hình chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa
Theo Biểu 02a/TKĐĐ thì trên địa bàn xã có 0.24 ha đất trồng lúa đã
chuyển đổi cơ cấu sang đất trồng cây hàng năm khác. Đây thuộc những phần
diện tích đất một lúa, khơng chủ động được nguồn nước tưới tiêu, do vậy người
dân đã chuyển đổi sang trồng một số loại cây hàng năm có giá trị kinh tế cao hơn
trồng lúa như: cây na, ngơ, đỗ, lạc,…
V. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN TRONG Q TRÌNH THỰC HIỆN
KIỂM KÊ
5.1. Thuận lợi
- Hệ thống bản đồ, tài liệu sổ sách phục vụ công tác kiểm kê đất đai
được Phòng TN&MT huyện Chi Lăng, các đơn vị liên quan đến sử dụng đất
cung cấp kịp thời cho công tác kiểm kê đất đai kỳ này.
- Công tác tuyên truyền về Pháp luật đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2019 được thực hiện sâu rộng trên địa bàn huyện.
5.2. Khó khăn
- Do điều kiện lưu trữ hồ sơ tài liệu qua nhiều thời điểm và thay đổi địa
điểm làm việc nên một số tài liệu bị thất lạc hoặc cập nhật chưa đầy đủ, phải
mất nhiều thời gian tìm kiếm, ảnh hưởng đến tiến độ công việc.
- Biến động đất đai giữa các kỳ kiểm kê khá lớn, đặc biệt là các trường
hợp sai khác với hồ sơ địa chính.
- Việc cập nhật số liệu hàng năm: số liệu biến động về sử dụng đất hàng
năm do cơ sở cấp xã tổng hợp theo hệ thống biểu của Bộ TN&MT hướng
dẫn. Tuy nhiên, nhiều trường hợp có biến động về sử dụng đất cả về chủ quan
và khách quan chưa được cập nhật kịp thời, đặc biệt là các trường hợp sai
khác với hồ sơ địa chính.
- Phần mềm phục vụ cơng tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019 kể cả phần mềm hỗ trợ của các đơn vị cung cấp phần
mềm kiểm kê và phần mềm của Bộ Tài ngun và Mơi trường chưa hồn
thiện trong q trình thực hiện gây khó khăn cho cơng tác biên tập, xuất số
liệu.
III.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC
3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước.
3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất sử dụng đất kỳ tới.
IV.
TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
4.1.
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp.
4.2.
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp.