PHỊNG GD&ĐT
-------------------------Đề chính thức
KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VĂN HĨA
MŨI NHỌN NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Ngữ văn
Khối 7
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1. (5.0 điểm) Cho các thành ngữ Tiếng Việt sau:
- Của ngon vật lạ;
- Trai tài gái sắc;
- Sướng khổ cùng nhau;
- Có một khơng hai.
a) Giải nghĩa; đặt câu đơn có mở rộng thành phần (hai câu bằng trạng
ngữ; hai câu bằng cụm chủ - vị) với các thành ngữ trên.
b) Tìm các thành ngữ Hán Việt tương ứng với từng thành ngữ thuần Việt
đã cho.
c) Nêu ngắn gọn tác dụng của việc sử dụng thành ngữ trong giao tiếp hằng
ngày và trong sáng tác văn học.
Câu 2. (5.0 điểm)
Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về sự hài hoà giữa màu sắc
cổ điển và chất hiện đại trong bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
Câu 3. (10 điểm)
Vơ tình người con trong văn bản ''Cổng trường mở ra'' (Lí Lan) đọc được
những dòng tâm sự nhỏ nhẹ đầy cảm động của mẹ. Người con vô cùng xúc động
và biết ơn khi hiểu được tấm lịng u thương, tình cảm sâu nặng của người mẹ
đối với mình.
Em hãy thay lời người con ghi lại những tình cảm, cảm xúc ấy.
(Cán bộ coi thi khơng được giải thích gì thêm)
Hướng dẫn chấm Ngữ văn 7
Câu 1: (5.0 điểm)
a. - Học sinh giải nghĩa đúng cho 1 điểm
+ Của ngon vật lạ: chỉ những đồ ăn ngon, hiếm, lạ thường dành cho
những người giàu có, quyền quý.
+ Trai tài gái sắc: chỉ người con trai có tài và người con gái xinh đẹp
+ Sướng khổ cùng nhau: cùng chia ngọt sẻ bùi , đắng cay, lúc sướng vui,
hoạn nạn đều có nhau.
+ Có một khơng hai: rất hiếm thấy, duy nhất, độc đáo, khơng có gì so sánh
được.
- Lựa chọn thành ngữ thích hợp để đặt 4 câu đơn có mở rộng thành phần ,
trong đó có hai câu mở rộng bằng trạng ngữ; hai câu mở rộng bằng cụm
chủ - vị. Mỗi câu đúng cấu tạo ngữ pháp, có ý nghĩa cho 0,25 điểm.
b. Phát hiện được chính xác các thành ngữ Hán Việt tương ứng cho 2
điểm
Thành ngữ thuần Việt
Thành ngữ Hán Việt
Của ngon vật lạ
Cao lương mĩ vị
Trai tài gái sắc
Tài tử giai nhân
Sướng khổ cùng nhau
Đồng cam cộng khổ
Có một khơng hai
Độc nhất vơ nhị
c. Nêu được những tác dụng cơ bản của việc sử dụng thành ngữ cho 1
điểm
+ Trong giao tiếp hằng ngày: khiến cho lời nói trở nên có hình ảnh, thể
hiện thái độ, cảm xúc, cách đánh giá của người nói đối với sự vật, hiện tượng.
+ Trong sáng tác văn học: thành ngữ ngắn gọn, hàm súc giúp lời văn có
tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Câu 2: (5.0 điểm)
1. u cầu về hình thức: Là một đoạn văn tương đối hoàn chỉnh ( 0,5 điểm)
2. Yêu cầu về nội dung:
- Chỉ ra được sự hài hoà giữa các phương diện:
+ Màu sắc cổ điển: thể thơ, thi liệu cổ (trăng, hoa, hình ảnh chủ thể trữ tình
với phong thái ung dung trong sự giao cảm đặc biệt với thiên nhiên), bút
pháp chấm phá, lấy động tả tĩnh….(2 điểm)
+ Chất hiện đại: từ ngữ hiện đại (lo nỗi nước nhà), tinh thần trách nhiệm cao
cả của nhân vật trữ tình, mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên (trong
đó nỗi lên hình ảnh con người làm chủ chứ khơng bị thiên nhiên lấn át như
trong thơ ca cổ)….
(2 điểm)
- Đó cũng chính là sự hài hồ giữa phẩm chất thi sĩ và chiến sĩ trong con
người Hồ Chí Minh. 0,5 điểm)
Cõu 3: (10 im)
a, Yêu cầu về kiến thức :
- Từ hiêu biết về ngời mẹ trong văn bản Cổng trêng më ra ( LÝ Lan),
häc sinh thay lêi ngêi con biểu lộ đợc những tình cảm, cảm xúc chân
thành thiết tha với mẹ.
- Khi hiểu đợc những điều mẹ nghĩ, những việc mẹ làm, những cảm
xúc hồi hộp, lo lắng, thao thức của mẹ - tất cả đều toát lên tình cảm yêu
thơng, trìu mến thiết tha mà mẹ ®· dµnh cho con, ngêi con cã thĨ bµy
tá niỊm xúc động sâu sắc trớc những tình cảm yêu thơng bao la của mẹ,
bày tỏ lòng biết ơn vô bờ trớc sự chăm sóc ân cần chu đáo của mẹ, cịng
cã thĨ ngêi con cã nh÷ng lêi høa víi mĐ.
b, Yêu cầu về kĩ năng :
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm có thể dới dạng một bức th, một
trang nhật kí, một bài văn văn biểu cảm.
- Bài viết có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng đảm bảo tính liên
kết mạch lạc.
c, Cho điểm :
- Đạt yêu cầu ở mức độ tốt: 9-10 điểm.
- Đạt yêu cầu ở mức độ khá : 7-8,5 điểm.
- Đạt yêu cầu ở mức độ TB : 5-6,5 điểm.
- Đạt yêu cầu ë møc ®é u : 3-4,5 ®iĨm.
Có 30 đề thi 2018-2019: Gọi
0853351198