Tuần: 30
Tiết PPCT: 117
Ngày soạn: 29/03/2019
Ngày dạy: 01/04/2019
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC
(I-li-a- Eren bua)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước trong một bài tùy bút-chính luận
- Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút-chính luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Lòng u nước bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể
hiện rõ nhất trong hồn cảnh gian nan, thử thách.
- Nét chính về nghệ thuật văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa
mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc.
- Nhận biết và hiểu vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu quê hương, đất nước.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực thưởng thức văn học, đọc tác phẩm văn học theo thể loại.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng :
6A4
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân Liên Bang Nga Xô Viết đấu tranh
chống phát xít Đức. Nhân dân Nga anh dũng . Những nhà thơ, nhà văn, nhà báo xuất hiện trong đó có
Ê Ren Bua. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác phẩm của ơng: Lịng u nước.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Nêu vài nét về tác giá, tác phẩm? 1.Tác giả: I-li-a Ê-ren-bua (1891-1962) là nhà văn, nhà
HS trình bày
báo nởi tiếng của Liên Xô.
2. Tác phẩm:
GV: Nêu xuất xứ và thể loại ?
- Xuất xứ: “Lịng u nước” được trích từ bài báo “Thử
HS trình bày
lửa”, viết vào tháng 6/1942 – thời kì khó khăn nhất của
GV nhận xét, chốt
nhân dân Liên Xơ trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống
phát xít Đức xâm lược.
- Thể loại: tùy bút-chính luận
Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
Giọng trữ tình, sơi nởi, tha thiết.
2. Tìm hiểu văn bản
GV: Văn bản có bố cục mấy phần? a. Bố cục: 2 phần
Nêu nội dung của từng phần?
- Phần 1: Từ đầu -> “lịng u tở
quốc”: Ngọn nguồn và biểu hiện của
lịng yêu nước.
- Phần 2: Còn lại: Sức mạnh của lòng
yêu nước.
( Kết hợp phụ đạo hs yếu kém)
GV: Phương thức biểu đạt chính của
văn bản là gì ?
GV: Chỉ ra cội nguồn của tình yêu
nước được thể hiện trong văn bản?
HS: Trình bày
GV: Nhận xét, tích hợp tư tưởng độc
lập dân tộc và lòng yêu nước của Bác
Hồ
GV: Vẻ đẹp của quê hương còn được
thể hiện ra sao ?
HS: Vẻ đẹp được khắc hoạ: Chung
Riêng, cụ thể trừu tượng
GV: Nhận xét của em về vẻ đẹp đó?
GV: Cảm nhận của tác giả về lòng yêu
nước trong chiến tranh như thế nào?
HS: Trình bày
GV: Nhận xét
GV: Khái quát về nội dung, nghề thuật
của văn bản?
GV: Nêu ý nghĩa văn bản?
HS: Trình bày
GV: Nhận xét, liên hệ thực tế.
HS: Đọc ghi nhớ sgk/109
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- So sánh 2 bài: Tre Việt Nam, Lịng
u nước; Em có nhận xét chung về
lòng yêu nước của 2 dân tộc Nga, Việt
như thế nào?
- Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn
khơng có từ là”. Đọc bài tìm hiểu đặc
điểm và kiểu câu tồn tại, miêu tả.
b. Phương thức biểu đạt: tự sự, biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Cội nguồn của lịng yêu nước
- Bắt đầu từ những vật tầm thường nhất: Yêu cái cây, phố
nhỏ, vị thơm chua mát
- Lòng yêu nhà, u làng xóm, miền q trở nên lịng u
tở quốc
Điệp ngữ, so sánh, lập luận chặt chẽ khái quát đến cụ
thể, trừu tượng…
Lòng yêu nước bắt nguồn từ con người, thiên nhiên,
đất trời. Biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga
c2. Vẻ đẹp của quê hương trong chiến tranh:
- Cây mọc là là …, tảng đá sáng rực, suối óng ánh bạc,
rượu vang, sương mù q hương, dịng sơng Nê va đường
bộ, điện Krem li
Vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, riêng biệt độc đáo.
- Đem nó vào lửa đạn gay go thử thách
- Mất nước Nga thì ta cịn sống làm gì nữa
Lịng yêu nước cao nhất là tinh thần bảo vệ tổ quốc
chống giặc ngoại xâm.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Kết hợp chính luận với trữ tình
- Miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của
từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy
nghĩ sâu sắc.
- Cách lập luận lôgic, chặt chẽ.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng u
những gì gần gũi, thân thuộc nhất, nơi nhà, xóm, phố, quê
hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách
của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía của
tác giả truyền tới.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước.
- Liên hệ với lịch sử của đất nước Việt Nam.
* Bài mới: soạn bài “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ”.
Tuần: 30
Tiết PPCT: 118
Ngày soạn: 29/03/2019
Ngày dạy: 02/04/2019
Tiếng Việt:
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
- Biết tránh các lỗi trên.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
- Cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức nói, viết câu đúng.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, tharp luận, phân tích, thuyết trình.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng :
6A4
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là- Cho ví dụ (có phân tích)
- Như thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại? Đọc đoạn văn ngắn đã sử dụng câu tồn tại (ít nhất 1 câu) đã
chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ là lỗi thường gặp trong bài viết của các em. Tránh mắc
lỗi này thì các em phải biết phát hiện lỗi và sửa lỗi.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
HS: Đọc ví dụ. ( HS Yếu )
GV: Tìm chủ ngữ, vị ngữ tromg mỗi
câu?
HS: Câu (a) sai vì thiếu chủ ngữ,
người viết nhầm giữa trạng ngữ (Qua
truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí") với chủ
ngữ của câu. Câu (b) đúng, đầy đủ
thành phần:
..., em / thấy Dế Mèn biết phục thiện.
C
V
GV: Hãy chữa lại câu viết sai cho
đúng.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
1. Câu thiếu chủ ngữ:
* Ví dụ: SGK/129
a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” cho thấy Dế Mèn biết
phục thiện.
Câu thiếu chủ ngữ.
b. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, em thấy Dế Mèn
biết phục thiện.
Câu đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ.
Sửa lại
Cách 1:
- Thêm chủ ngữ: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, tác
giả // cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
HS: + Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu
kí", tác giả cho thấy Dế Mèn biết phục
thiện.
+ Truyện D
" ế Mèn phiêu lưu kí", cho ta
(em) thấy Dế Mèn biết phục thiện.
GV: Xác định chủ ngữ, vị ngữ?
HS: Lên bảng thực hiện
( HS Yếu )
GV: Hướng dẫn cách chữa: biến trạng
ngữ thành chủ ngữ, biến vị ngữ thành
cụm c-v.
HS: sửa
Cách 2:
- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ: Truyện “Dế Mèn phiêu
lưu ký” // cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Cách 3: Biến vị ngữ thành một cụm C-V: Qua truyện “Dế
Mèn phiêu lưu ký” em// thấy Dế Mèn…
2. Câu thiếu vị ngữ:
a. Thánh Gióng / cưỡi ngựa sắt .... thẳng vào quân thù.
CN
VN
Câu có đầy đủ 2 thành phần chính
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, ... vào quân thù.
Cụm danh từ
Câu thiếu chủ ngữ
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
GV: Cho học sinh đọc xác định chủ
Cụm danh từ
ngữ, vị ngữ của mỗi câu?
Câu thiếu vị ngữ
GV: Muốn tìm chủ ngữ, vị ngữ ta lần d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A.
lượt đặt câu hỏi:
CN
VN
a. Thánh Gióng làm gì?
Câu có đầy đủ 2 thành phần chính
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa,
* Sửa lại câu b-c cho đúng:
vung roi sắt xông thẳng vào quân thù
Câu b:
như thế nào?
Cách 1: Thêm vị ngữ:
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp
- Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xơng
6A như thế nào?
thẳng vào quân thù // đã để lại cho em niềm kính phục.
d. Bạn Lan như thế nào? Vậy những
Cách 2: Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của
câu còn thiếu vị ngữ sẽ sửa lại bằng
cụm C-V:
cách nào?
Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi
GV: biến cụm từ đã cho thành bộ phận sắt, xông thẳng vào quân thù.
của cụm c-v. bộ phận của vị ngữ.
Câu c:
HS: Thực hành sửa lỗi.
Cách 1: Thêm một cụm từ là vị ngữ
- Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A // là bạn thân của
tôi.
C2:Biến câu đã cho (gồm 2 danh từ) thành một cụm C-V
- Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A
Cách 3: Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu.
- Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1
Bài 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra những câu dưới đây có
GV: Cho học sinh đọc bài tập- xác
thiếu chủ ngữ- vị ngữ khơng?
định u cầu.
a. Từ hơm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay // không
Thảo luận nhóm: Theo cặp
làm gì nữa.
- Đặt câu hỏi (là ai? là cái gì? làm sao? b. Lát sau, hở// đẻ được
làm gì? như thế nào?) với chủ ngữ để c. Hơn mười năm sau, bác Tiều// già rồi chết.
xác định vị ngữ; đặt câu hỏi (ai? cái
Câu đầy đủ hai thành phần chính.
gì?) với vị ngữ để xác định chủ ngữ.
Bài 2: Trong số câu dưới đây câu nào viết sai? Vì sao?
Bài 2:
- Câu b, c viết sai vì: câu b thiếu chủ ngữ, câu c thiếu vị
- Giáo viên cho học sinh đọc bài tập-
xác định yêu cầu
(Phụ đạo hs yếu kém)
ngữ.
Sửa lại:
Câu b: Ta bỏ từ “với”
Câu c: Những câu chuyện dân gian mà chúng tơi thích
Bài 3:
nghe kể // ln đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập, Bài 3: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống
hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Học sinh lớp 6A bắt đầu học hát.
b. Chim hót líu lo.
c. Những bông hoa đua nhau nở rộ.
Bài 4:
d. Chúng em cười đùa vui vẻ.
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập, Bài 4: Điền vị ngữ
hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Khi học lớp 5 Hải // học rất giỏi.
b. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn // rất ân hận
Bài 5: Câu ghép là câu có chứa nhiều c. Buổi sáng, mặt trời //chiếu những tia nắng ấm áp đầu
cụm C-V.Mỗi cụm C-V trong câu
tiên xuống mặt đất.
ghép được gọi là vế câu
d. Trong thời gian nghỉ hè, chúng tơi // ít có dịp gặp nhau.
Muốn làm được: -Ta tách riêng từng
Bài 5: Hãy chuyển mỗi câu ghép dưới đây thành hai câu
vế câu của câu ghép
đơn.
-Thay dấu phẩy (hoặc quan hệ từ)nếu a. Hổ đực mừng rỡ đùa giớn với con. Cịn Hở cái thì nằm
có bằng dấu chấm- viết hoa các chữ
phục xuống, dáng mệt mỏi lắm.
đầu câu.
b. Mẫy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi
trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
c.Thuyền xuôi… thước. Trông hai … vô tận.
- Xem lại cách sử lỗi thiếu chủ ngữ, vị III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
ngữ trang ví dụ để nhứ cách chữa lỗi.
* Bài cũ:
- Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu thiểu chủ ngữ, vị ngữ.
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo “Chữa lỗi về CN-VN”.
Tuần: 30
Tiết PPCT: 119
Tiếng Việt: CHỮA
Ngày soạn: 29/03/2019
Ngày dạy: 02/04/2019
LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ
với vị ngữ.
- Biết tránh các lỗi trên.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các loại lỗi do đặt câu thiểu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và
vị ngữ.
2. Kiến thức:
- Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với
vị ngữ.
- Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện cách đặt câu đầy đủ chủ ngữ vị ngữ và câu có nghĩa.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng :
6A4
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu sau thiếu thành phần nào? Hãy sửa lại cho đúng?
a. Dưới cánh đồng quê, đang gặt lúa.
b. Bao tháng năm qua, cuộc đời tôi.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Tiết học trước cô đã giúp các em cách chữa câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. Tiết học
hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố thêm.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
1. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
HS: Đọc ví dụ . ( HS Yếu )
* Ví dụ: SGK/141
GV: Chỉ ra chỗ sai trong từng câu -> cả
- Thêm CN, VN cho câu.
hai câu đều sai. Thiếu cả chủ ngữ và vị
a. Mỗi khi đi qua Cầu Long Biên, tôi cứ muốn dừng
ngữ.
chân để ngắm dịng sơng Hồng.
GV: Thêm chủ ngữ và vị ngữ.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của
HS: Có thể thêm nhiều cách.
mình, chỉ trong vịng sáu tháng, chúng tơi đã bắc xong
chiếc cầu qua sông thay cho chiếc cầu khỉ trước đây.
Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các
2. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành
thành phần câu
HS: Đọc ví dụ
GV: Bộ phận in đậm nói về ai ?
HS: Bộ phận in đậm miêu tả hành động
của chủ ngữ trong câu ( ta ) -> Câu viết sai
về mặt nghĩa
- Học sinh chữa lại câu trên cho đúng .
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
HS: Làm – đọc – giáo viên nhận xét .
- Học sinh sử dụng cách đặt câu hỏi để xác
định chủ ngữ và vị ngữ.
Bài 2:
- Học sinh thảo luận nhóm, làm vào bảng
phụ
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Học sinh thảo luận nhóm làm vào bảng
phụ - Gv nhận xét
( Kết hợp phụ đạo hs yếu, kém )
Bài 4: Học sinh làm – đọc – GV nhận xét .
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Tìm trong các vở học của em các câu
thiếu chủ ngữ, vị ngữ và sửa.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập về cách viết
đơn và sửa lỗi”
+ Đọc trước các lá đơn, tìm lỗi sai.
+ Tìm cách bở sung và sửa lỗi.
phần câu
* Ví dụ: SGK/141
- “Hai hàm ... nảy lửa,” thực ra là nói về dượng
Hương Thư, nhưng cách sắp xếp như trên khiến người
đọc hiểu là nói về “ta” – chủ ngữ trong câu.
- Câu này sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành
phần trong câu.
* Cách chữa:
- Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
- Ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào, hai
hàm răng cắn chặt.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Xác định CN-VN
a. Năm 1945, cầu / được đổi tên thành cầu Long Biên.
b. ………..lịng tơi / lại nhớ….
c. tơi / cảm thấy …
Bài 2: Viết thêm chủ ngữ và vị ngữ
a. Mỗi khi tan trường, tôi chờ Thảo cùng về.
b. Ngồi cánh đồng, nơng dân đang gặt lúa.
Bài 3: Chữa lại câu.
a. Giữa hồ, nơi có một tịa tháp cở kính.
- Thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
- Sửa: Thêm nồng cốt: một cụ rùa nổi lên.
b. Thiếu C-V
- Sửa: …,chúng ta đã bảo vệ vững chắc nền độc lập
của mình.
c. Thiếu C-V.
Sửa: …, Thúy Lan đã viết tác phẩm “Cầu Long Biên
chứng nhân lịch sử”
Bài 4 :
a. Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt
qua sơng, cịi xe rộn vang cả dịng sơng n tĩnh.
b. Thúy vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em. Thúy
vội cất cặp rồi đi ngay.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Tìm các ví dụ có câu sai về chủ ngữ, vị ngữ và sửa
lại cho đúng.
- * Bài mới:
- Soạn bài “ Ôn tập văn miêu tả”.
Tuần: 30
Tiết PPCT: 120
Ngày soạn: 30/03/2019
Ngày dạy: 05/04/2019
Tập làm văn:
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững đặc điểm yêu cầu của bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hóa các bước, các kĩ
năng cơ bản để làm bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt được các đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.
- Rèn kĩ năng làm văn miêu tả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
- Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí.
- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng :
6A4
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chương trình ngữ văn 6 các em đã được học văn miêu tả, miêu tả đối tượng nào?
- Bố cục của bài văn miêu tả gồm mấy phần, nêu cụ thể từng phần?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu và tầm quan trọng của tiết ôn tập rồi vào bài.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
GV: Thế nào là văn miêu tả ?
1. Miêu tả: Ghi nhớ SGK/16
HS: Trả lời.( HS yếu )
- Dù tả cảnh hay tả người cũng phải lựa chọn những chi tiết,
- Gv nhấn mạnh cách làm văn miêu tả hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu, sau đó trình bày theo một thứ tự
tốt: năng lực quan sát của người viết.
nhất định. Muốn tả sinh động, cần phải biết liên tưởng, tưởng
GV: Các bước làm bài văn miêu tả?
tượng, ví von, so sánh.
GV: Bài văn miêu tả có mấy phần? (3 2. Các bước làm bài văn miêu tả
phần)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Hs: Đọc yêu cầu của đề
- Hs trả lời nhanh
- Gv nhận xét
Bài 2:
- Gv gợi ý;Theo gợi ý trong SGK,
bằng quan sát cụ thể hoặc trí nhớ của
mình, các em tự lập dàn ý bài văn Tả
cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở
(có đủ 3 phần)
Bài 3: Miêu tả một em bé
- Hs đọc đề và thảo luận theo bàn 4
phút
- Hs thuyết trình dàn ý, bở sung cho
nhau.
- Gv nhận xét, cho ghi nét chính.
- Học sinh đọc mục ghi nhớ sgk/121
( Kết hợp phụ đạo hs yếu, kém )
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Lập dàn ý một số đề sgk/122
- Tập viết bài văn miêu tả để chuẩn bị
bài viết số 7-văn miêu tả sáng tạo.
- Chọn một số cảnh đẹp quê em để
miêu tả.
- Xác định đối tượng cần tả
- Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu
- Trình bày kết quả theo một trình tự hợp lí
3. Bố cục: 3 phần.
- MB: Giới thiệu về đối tượng miêu tả.
- TB: Tả chi tiết đối tượng.
- KB: Nêu suy nghĩ của bản thân về đối tượng miêu tả.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Đoạn văn hay, độc đáo nhờ:
- Lựa chọn được các chi tiết, hình ảnh đặc sắc.
- Có những liên tưởng nhận xét, độc đáo.
- Có vốn ngơn ngữ phong phú.
- Thể hiện tình cảm và thái độ của tác giả đối với cảnh được
tả.
Bài 2: Tả cảnh Đầm Sen vào mùa hoa nở .
a. Mở bài: Giới thiệu đầm sen ( ở đâu ? mùa nào ? )
b. Thân bài:
- Tả khái quát về đầm sen ( vị trí, diện tích, màu sắc)
- Tả cụ thể đầm sen:
+ Lá, hoa, hương thơm ; …
+ Màu sắc, ánh sáng, bầu trời, nước, khơng khí .
c.Kết bài: Cảm nghĩ về đầm sen.
Bài 3: Tả em bé
a. Tả hình dáng:
- Độ mấy t̉i? Vừa trịn một t̉i.
- Tầm vóc? (vừa trịn một t̉i)bụ bẫm dễ thương.
- Làn da? Trắng mịn, hồng hào.
- Mái tóc Đen, lơ thơ.
- Khn mặt Bầu bĩnh, có lúm đồng tiền, mày rậm
- Tay chân bé Tay no trong có ngấn, bàn chân nhỏ nhắn đáng
yêu.
b. Tả tính nết:
- Tính nết bé ra sao Hồn nhiên, ngây thơ
- Mẹ tập cho bé đi bằng cách nào? Nắm hai tay dắt bé đi
từng bước- khi đã vững, lơi dần tay và rút hẳn để bé đi một
mình
- Té ngã, bé khóc mếu máo, thấy kẹo lại nín ngay, dần dần bé
đi được xa hơn.
- Bé đang tập nói (Nói bi bơ cả ngày, bập bẹ từng tiếng)
- Ai cũng thương nhớ bé nếu bé đi vắng-Bé là niềm vui cả gia
đình.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Nhớ được các bước làm văn miêu tả.
- Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả.
* Hướng dẫn làm bài văn miêu tả sáng tạo
HS tham khảo các đề bài SgK/ 122, chú ý bài viết có 3 phần:
- Chuẩn bị bài: “Chữa lỗi về chủ ngữ,
vị ngữ.”: Đọc sgk phát hiện ra lỗi và
chữa lỗi chủ ngữ vị ngữ.
mở bài, thân bài, kết bài. Đặc biệt để miêu tả sinh động cần
phải biết liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, nhân
hóa…
* Bài mới: Soạn bài“Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử”.