Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an theo Tuan Lop 2 Giao an Tuan 8 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.58 KB, 16 trang )

TUẦN 8

Thứ hai ngày... tháng... năm 20...
TẬP ĐỌC: (2 tiết)
NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy
bảo các em học sinh nên người.
- Lịng u thương, kính trọng cơ giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc + Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. LÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu”
- HS1: Đọc thời khóa biểu theo (thứ buổi - tiết)
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS2: Đọc thời khóa biểu theo (buổi B. Bài mới:
thứ - tiết)
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2.Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
- Đọc từng câu: Rút từ: gánh xiếc, vùng bài.


vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét tống, …
- Luyện đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn)
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi trong bài.
đúng:
- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ - Luyện ngắt câu
vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào
đây?/ Trốn học hả?//
- Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập
thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ
nay … trốn học … không?”//
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò - Hiểu nghĩa từ mới.
mò, lách, lấm lem, thập thị.
Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ;
vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4
* Thi đọc giữa các nhóm
- 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn
* 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe
3.Nhận xét tiết học
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”.
- Mỗi em đọc 2 đoạn.



- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?

- Lắng nghe.
+1 HS đọc đoạn 1.
- Minh rủ Nam trốn học, ra phố
xem xiếc.
- Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Hai bạn chui qua một chỗ tường
thủng.
+ HS đọc thầm đoạn 2,3.
- Ai đã hiện ra Minh và Nam đang chui qua - Bác bảo vệ.
chỗ tường thủng?
- Khi đó bác bảo vệ làm gì?
- Bác nắm chặt chân Nam và nói:
“Cậu nào đây? Trốn học hả?”
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã - Cơ nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ
làm gì?
tay … học sinh lớp tơi”; cơ đỡ em
ngồi dậy, phủi đất … đưa em về lớp.
+ HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc?
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Minh thập thị ngồi cửa lớp, khi

- Cịn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi được cô giáo gọi vào em cùng Nam
vào lớp em đã làm gì?
đã xin lỗi cơ.
- Là cô giáo.
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Các nhóm phân vai thi đọc.
- Chia 4 nhóm, u cầu các nhóm phân vai
thi đọc tồn truyện
- 5 em của mỗi nhóm tự chọn
- Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên vai và lên thi đọc.
thi đọc truyện theo vai.
- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay
nhất.
+ Cô vừa yêu thương HS, vừa
4. Củng cố – Dặn dị:
nghiêm khắc dạy bảo HS giống
- Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là như một người mẹ đối với các
“Người mẹ hiền”?
con trong gia đình.
- Dặn HS về luyện đọc lại bài. Xem trước - Laéng nghe
bài “Bàn tay dịu dàng”.
- Nhận xét tiết học.
.......................................................................................

TOÁN:
36 + 15.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm

vi 100.
- BT cần làm: bài 1 (dòng 1), bài 2 (a,b), bài 3.
II/ CHUẨN BỊ:


- Bảng cài + que tính + bảng phụ.
II/ LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
46 + 4 ; 36 + 17.
- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép
cộng dạng 36 +1 5. - Giáo viên ghi đề bài
lên bảng.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +
15.
- GV nêu bài tốn: Có 36 que tính, thêm 15
que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính
em làm phép tính gì ?
-u cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết
quả.
- Vậy: 36 + 15 =?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính
(GV ghi lên bảng như SGK).
36
+

15
51
3. Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập
Bài 1: Tính
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng
- Muốn tính tổng em làm thế nào?

Hoạt động của học sinh.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.

- Lắng nghe.
+ Phép cộng 36 +15.
-Thao tác trên que tính và trả lời có
31 que tính.
+ 51 .
* 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 5,
viết 5.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em
làm 2 câu
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lấy số hạng cộng với số hạng.

- 3HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giải bài tốn theo hình vẽ.
- Đính tóm tắt lên bảng (như SGK).
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán.
- 3 HS đặt đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
– Lớp làm vào vở bài tập
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và - Nhắc lại.
thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.


..............................................................................

SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
..............................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép):
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

- Làm được bài tập 2, 3a.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, - 2 HS lên bảng.
ngắm mãi, điểm mười.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Lắng nghe.
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế -1 học sinh đọc lại.
nào?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa
khơng?
- Trong bài có những dấu câu nào?
+ HS trả lời.
- Câu nói của cơ giáo có dấu gì ở đầu + Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu
câu, dấu gì ở cuối câu?
chấm hỏi ở cuối câu.
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- HS tự phát hiện.

- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật -2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng,
xin lỗi, …
b. Học sinh chép vào vở
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Chấm chữa lỗi:
-HS đổi vở chấm bài
- Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét,
ghi điểm.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bt. - Điền vào chỗ trống ao/au:
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Bài 3a:
+ Trèo cao ngã đau.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
- Gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có.
- Lắng nghe


- Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu
dàng”.
- Nhận xét tiết học.

..............................................................................

ÂM NHẠC
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY, XOÈ HOA, MÚA VUI
I. MỤC TIÊU:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của ba bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ
lời đúng giai điệu của bài hát.
- Biết trình bày các bài hát dưới nhiều hình thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Nhạc cụ đệm.
- Hát chuẩn xác 3 bài hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
* Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Thật Là Hay
- HS thực hiện.
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát + Hát đồng thanh
dưới nhiều hình thức.
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- HS nhận xét. - HS chú ý.
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?
- HS trả lời:
+ Bài: Thật Là Hay

- Lời của bài hát do ai viết?
+ Lời của Nhạc sĩ: Hoàng Lân
- Cho học sinh tự nhận xét:
- HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời
ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Xoè Hoa
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát - HS thực hiện.
dưới nhiều hình thức.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét:
- HS chú ý.
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? - HS trả lời:
Dân ca Dân Tộc nào? Lời của bài hát do ai viết? + Bài: Xoè Hoa.
+ Dân ca Thái.
+ Lời của Nhạc sĩ: Hoàng Lân
- HS nhận xét


* Hoạt động 3: Ôn tập bài hát: Múa Vui
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát - HSthực hiện.
dưới nhiều hình thức.
- Bài hát múa vui của nhạc sĩ nào?
- HS trả lời:
+ Bài: Múa Vui

+ Lời của Nhạc sĩ: Lưu Hữu
Phước
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát Múa vui một lần - HS thực hiện.
trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ - HS lắng nghe
học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú
ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- HS ghi nhớ.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
..............................................................................

TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- BT cần làm: bài 1, 2, 4, 5 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
36 + 18 ; 35 + 26.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng
đã học nhẩm và điền ngay kết quả.
Bài 2:
- Bài tập u cầu gì?
- Muốn tính tổng em làm sao?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:

Hoạt động của học sinh.
- 2 HS lên bảng làm.Lớp làm bảng
con.
- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm.
- Viết số thích hợp vào ơ trống.
+ Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
bảng con.


- Gọi 1 HS nêu u cầu
- Đính tóm tắt (Như SGK) lên bảng.
- Bài tập thuộc dạng tốn gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5a: Cho HS quan sát hình vẽ.

- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dị:
- Muốn tính tổng khi biết các số hạng em
làm gì?
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3/37 và xem
trước bài: “Bảng cộng”.
- Nhận xét tiết học.

- Giải bài tốn theo tóm tắt sau.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.
+ Bài toán về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS lên bảng làm bài.
a. Có 3 hình tam giác.
- HS Nhắc lại.
- Lắng nghe.

...................................................................................

KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ
hiền; dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục lòng yêu thương kính trọng thầy - cơ giáo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa câu chuyện (Như SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: “Người thầy cũ”
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2.Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại
từng đoạn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS nêu.
- GV đính tranh lên bảng.
- HS quan sát tranh, đọc lại lời nhân vật
trong tranh, nhớ từng đoạn câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- HS kể theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- GV và cả lớp bình chọn HS kể hay.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ
3. Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu sung.
chuyện theo vai.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS nêu.
- Kể lần 1: GV dẫn chuyện
- HS nhận các vai còn lại.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu
chuyện.

- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu - Các nhóm dựng lại câu chuyện trước


chuyện theo vai trước lớp.
lớp.
- GV nhận xét bình chọn những HS kể
hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
mẹ nghe.
- Nhận xét tiết học.
..............................................................................................................................................................................................
.Thứ

tư ngày ... tháng ... năm 20...
TOÁN:
BẢNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi BT3,4.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 16 + - 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng

5 ; 27 + 15.
con.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
a. Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tính:
- Cả lớp đọc thuộc lịng bảng cộng.
- Cho cả lớp đọc.
- Cả lớp làm vào bảng con:
b. Gọi HS lên bảng nhẩm tính và viết kết quả 2 + 9 = 11
3 + 9 = 12.
phép tính.
3 + 8 = 11
4 + 7 = 11.....
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng
làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
*Tóm tắt: Hoa
: 28 kg
Mai cân nặng hơn Hoa: 3 kg.
Mai
: … kg?
-Gọi HS lên bảng làm.

- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng

- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào
bảng con:
- 1 HS đọc đề tốn.
- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tốn.
- HS nhận dạng “Bài toán nhiều
hơn”.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 1 số em thi đọc thuộc bảng cộng.


cộng.
- Dặn xem trước bài “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

......................................................................................

TẬP ĐỌC:
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội
dung.
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà
và động viên bạn học tập tốt hơn, khơng phụ lịng tin u của mọi người.

- Lịng u thương bà và quý trọng thầy – cô giáo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS bài “Người mẹ hiền” và trả lời - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:…Hôm nay các em học - Lắng nghe.
bài “Bàn tay dịu dàng”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải - Theo dõi bài đọc ở SGK.
nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong
+Hướng dẫn đọc đúng: nặng trĩu, nỗi buồn, bài.
lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, …
- Luyện đọc đúng.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
- Chia đoạn: 3 đoạn (GV nói rõ).
bài.
- Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu
- Thế là/ chẳng bao giờ … cổ tích,/ … âu - HS luyện đọc
yếm, / vuốt ve.//

- Tốt lắm! // Thầy … nhất định sẽ làm!//Thầy khẽ nói với An//.
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ: âu yếm, - Hiểu nghĩa từ.
thì thào, rìu mến, mới mất, đám tang.
* Đọc từng đọan trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 3.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
* 1 HS đọc tồn bài.
- 1 HS đọc
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2.
+ 1 HS đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc


- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn
khi bà mới mất?
- Vì sao An buồn như vậy?

+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của
thầy giáo thế nào?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của
thầy giáo đối với An?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

thầm.
- lịng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng
lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất,
An khơng cịn được nghe bà kể

chuyện cổ tích, khơng cịn được bà
âu yếm, vuốt ve.
+ 1 HS đọc.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng
xoa đầu An
- Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu
dàng,…
- Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu
của thầy giáo đã động viên an ủi An
đang đau buồn vì bà mới mất, làm
bạn càng cố gắng học để khơng phụ
lịng tin của thầy
- Mỗi nhóm phân vai (Người dẫn
chuyện, An, thầy giáo) thi đọc toàn
truyện.

4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, u cầu HS tự phân vai thi
đọc tồn truyện.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
5. Củng cố – Dặn dị:
- Trong bài em thích nhân vật nào? Vì sao? - Vài em trả lời.
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập GHK I”.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
.........................................................................

MĨ THUẬT
(GV bộ môn dạy)
.........................................................................


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài
vật và sự vật trong câu (BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng điền từ (dạy, quét - HS1: + Thầy Thái dạy môn toán.
(dọn), giảng, đọc(xem)) vào chỗ chấm
+ Tổ trực nhật quét (dọn) lớp.
trong câu.
- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.
- Nhận xét – ghi điểm.
+ Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên


bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm
bài tập
Bài 1:(miệng)
* GV đính bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc câu a.

- Từ nào chỉ loài vật trong câu con trâu - Con trâu ăn cỏ?
- Con trâu đang làm gì?
Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của
con trâu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một ssố từ
chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu
b,c.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc các từ: ăn, uống, tỏa.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động,
trạng thái mà các em biết.
Bài 2: (miệng)
- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền
vào chỗ chấm cho đúng.
- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu
HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS làm câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của
người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động
trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy
các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian
2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các
câu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.

- Dấu phẩy dùng để làm gì?
3. Củng cố – Dặn dị:
- Hơm nay ta học nội dung gì?
- Trong bài này chúng ta đã tìm được
những từ
chỉ hoạt động, trạng thái nào.
- Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI.
- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu đọc
- Từ con trâu
- Ăn cỏ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.
- HS đọc.
- HS tìm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đơi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
- Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe,
chạy, luồn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Điền dấu phẩy vào câu.
- 2 từ: học tập, lao động.
- Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?
- HS thảo luạn theo nhóm 4 em


- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ
sự hoạt động, trạng thái trong câu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.


...................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày ... tháng ... năm 20...
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi; biết ghi đúng các dấu
câu trong bài.
- Làm được BT2, BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK + bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc cho HS viết: xấu hổ, xoa đầu, xin lỗi, - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết
cửa lớp.
vào bảng con.
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính - Lắng nghe.

tả bài:“Bàn tay dịu dàng”. - Ghi đề bài lên
bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Thưa thầy, hôm nay em chưa
làm bài tập.
- Lúc này thái độ của thầy giáo như thế nào?
+ Thầy không trách, chỉ nhẹ
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? nhàng xoa đầu An.
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế - Trả lời.
+ Viết lùi vào 1ô, chữ cái đầu
nào?
viết hoa.
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- GV đọc cho HS viết: trìu mến, kiểm tra, buồn
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết
bã,…
vào bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
- HS nghe và viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. - HS đổi vở chấm lỗi.

- Thu chấm 7-8 bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng - Mỗi nhóm 2 em lên làm thi đua:
có vần ao /au.
ao
au


báo tin
báu vật
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
dao
đau
Bài 3 a:


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng đặt câu - Lớp
- Hướng dẫn HS đặtcâu để phân biệt các tiếng: làm vào vở nháp.
“ da, ra, gia”.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò:
- Lắng nghe.
- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
...............................................................................

TỐN:

LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có
nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính:
- 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con.
37 + 8 ; 9 + 22.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng.
- 1 HS đọc bảng cộng.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên
bảng.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
em viết kết quả của 1 phép tính.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí - Khơng thay đổi.

số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
Bài 3:Tính:
- Em thực hiện tính kết quả phép cộng -1 HS nêu yêu cầu bài.
theo thứ tự nào?
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
-Gọi HS lên bảng làm.
- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng
- Yêu cầu HS nêu cách tính
con..
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS đọc đề tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái
- Bài toán hỏi gì?
được 16 quả bưởi.


-Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài
tốn.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Xem trước bài: “ Phép cộng có tổng
bằng 100”.
- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở.

-1 HS nêu lại
- Lắng nghe.

........................................................................

LUYỆN CHÍNH TẢ:
........................................................................

LUYỆN TỐN:
..............................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày ... tháng ... năm 20...
TỐN:
PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số trịn chục.
- Biết giải bài tốn với một phép cộng có tổng bằng 100.
- BT cần làm: bài 1, 2, 4.
II/CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên tính nhẩm:
- 2 HS lên tính nhẩm kết quả.
7+8 =
9+8=
6+4+3=

4 + 5+ 8=
-Nhận xét – Ghi điểm.
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ - Lắng nghe.
Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài
lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện
phép cộng có tổng bằng 100.
- GV nêu Bài toán:
- Phép cộng 83 + 17=?
- Theo dõi.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu – GV ghi bảng.
- HS nêu.
83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1
- Vài HS nhắc lại.
+ 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10,
100
viết 10
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài.


- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính
Bài 2: Tính nhẩm theo mẫu.
- Hướng dẫn bài mẫu:

60 + 40 = ?
Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy: 60 + 40 = 100
- Yêu cầu HS tính nhẩm các bài còn lại theo
mẫu.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề tốn.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính
- Dặn xem trước bài: “Lít” và làm BT3
- Nhận xét tiết học.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
vở
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý theo dõi.
- Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết
quả của từng phép tính.

- HS tóm tắt và giải bài toán.
- lớp làm vào vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.

.......................................................................

TẬP LÀM VĂN:

MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn
giản (BT1).
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 (BT2); viết được đoạn văn 4-5
câu về thầy, cô giáo lớp 1(BT3).
- HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu,
đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (miệng).
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a.

Hoạt động của học sinh.
- 2 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

+ HS1: Đóng vai bạn đến chơi
nhà:


Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây
quá.
+ HS2: Nói lời mời bạn vào nhà:
- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo A, Nam! Bạn vào chơi!
các tình huống b,c.
- Thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Tổ chức HS thi nói theo tình huống.
Bài 2: (miệng).
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Chia 4 nhóm thảo luận.
- HS thảo luận nhóm.
- Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.
- 4 nhóm thi đua làm bài.
- Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất.
Bài 3: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 - Lắng nghe.
câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại bài học – giáo dục HS nói năng lễ
phép, lịch sự trong giao tiếp..
- Nhận xét tiết học.


- HS viết một đoạn văn vào vở.
- Nhiều HS đọc đoạn văn mình
đã viết.
- Lắng nghe.

.........................................................................

LUYỆN VỀ TỪ VÀ CÂU
..........................................................................

SINH HOẠT TẬP THỂ
..............................................................................................................................................................................................



×