Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Toan hoc 1 Diem Doan thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.03 KB, 4 trang )

Bài dạy mơn Tốn
Tuần 18: Điểm – Đoạn thẳng
Thời
gian

Nội dung dạy và học
I – KTBC:
- GV đưa hình vẽ và u cầu HS
đếm số hình vng và hình tam giác?
- Hình vẽ bên có
a) ........ hình vng
b) ........ hình tam giác
- HS giơ thẻ ý kiến đưa ra đáp án.
- Cơ mời bạn.....
- 1HS: có 1 hình vng.
- Ai có kết quả giống bạn? ( Nếu HS có kết quả khác, GV
cần yêu cầu giải thích)
- Gọi HS đã trả lời lên chỉ hình.
- Có mấy hình tam giác? Cơ mời bạn.....
- 1HS: có 4 hình tam giác.
- Bạn nào có đáp án giống bạn? ( Nếu HS có kết quả khác,
u cầu giải thích).
--> Các con đã được ơn lại kiến thức về hình vng, hình
tam giác mà con đã học. Để vẽ được hình như cơ vừa cho
trên bảng, chúng ta cần có các điểm và các đoạn thẳng. Vậy
thế nào là điểm, thế nào là đoạn thẳng. Mời các con cùng đến
với bài học hôm nay: Điểm - Đoạn thẳng.
II – Bài mới:
1- Giới thiệu điểm:
- GV vẽ điểm thứ nhất : Cô giới thiệu với cả lớp trên bảng cơ
có một điểm.


- Con thấy điểm này giống dấu gì đã học? ( Dấu chấm)
--> Để vẽ một điểm cô đã chấm một dấu chấm và tô đậm
một chút.
- Cả lớp hãy vẽ cho cô một điểm.
- HS vẽ 1 điểm vào bảng con.
- Bây giờ cô sẽ chọn một vị trí khác để vẽ một điểm khác
( GV vẽ trên bảng)
- Các con hãy vẽ một điểm khác trên bảng của mình vào một
vị trí tùy ý.
- Trên bảng cơ có mấy điểm? ( 2 điểm)

Phương tiện


- Bảng của con có mấy điểm? ( 2 điểm)
- Hai điểm này giống nhau hay khác nhau? ( Giống nhau thế
nào? vì đều là 2 dấu chấm)
- Hai điểm này hồn tồn giống nhau, vì thế để phân biệt
điểm này với điểm khác, cô sẽ đặt tên cho điểm.
Cô đặt tên cho điểm thứ nhất là điểm A ( GV viết: A)
- Cô viết tên điểm bằng chữ cái in hoa, chữ A và đọc là điểm
A ( GV chỉ vào kí hiệu điểm)
- 1 dãy đọc. Đồng thanh.
- Cô đặt tên cho điểm thứ hai là điểm B. Cô cũng viết bằng
chữ cái in hoa, chữ B. Mời 1 bạn đọc: điểm B.
- 1 dãy đọc. Đồng thanh.
--> Các con cần ghi nhớ kĩ khi viết tên điểm, con sẽ viết
bằng chữ cái in hoa và đọc tên điểm theo tên chữ cái.
- Mời 1 bạn nhắc lại: Con viết tên điểm bằng gì? ( viết tên
điểm bằng chữ cái in hoa)

- Con đọc tên điểm thế nào? ( đọc tên điểm theo tên chữ cái)
Trong môn Học vần, các con đã được học mẫu chữ in hoa
( GV hiện bảng chữ in hoa). Bây giờ các con hãy dựa vào
bảng chữ cái in hoa đã học để đặt tên cho 2 điểm con đã vẽ
trên bảng của mình.
- HS viết tên điểm.
- GV đi chọn bảng của HS để nhận xét ( 1 bảng viết đúng và
có tên điểm khác nhau, 1 bảng viết chữ in thường...)
- HS được gắn bảng lên bảng chỉ và đọc tên điểm ( HS phải
chỉ đúng vào điểm và đọc, nêu HS chỉ vào chữ cái, GV giải
thích rõ cho HS: đó là tên điểm, khơng phải là điểm)
--> Chốt: Ai nhắc lại cho cơ biết
- Điểm được kí hiệu thế nào?
- Để đặt tên cho các điểm con cần chú ý điều gì?
( Viết tên điểm bằng chữ in hoa, đọc tên điểm theo tên chữ
cái).
2 – Giới thiệu đoạn thẳng và hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng.
- Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đoạn thẳng.
- Khi cơ nối điểm A với điểm B thì cơ dùng đồ dùng nào?
Nếu con nối trên giấy thì con sẽ thay phấn bằng gì?
a) Giới thiệu dụng cụ vẽ đoạn thẳng
- Khi cơ nối điểm A với điểm B thì cơ dùng đồ dùng nào?
Nếu con nối trên giấy thì con sẽ thay phấn bằng gì?
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
+ Bước 1:
- Chấm 2 điểm trên mặt bảng ( giấy)


- Đặt tên cho 2 điểm: A, B
+ Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm A, B

dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu
bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm A, kẻ cho
đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
+ Bước 3: Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB.
- HS đọc tên điểm, tên đoạn thẳng: 1 dãy. Đồng thanh.
--> Chốt cách vẽ đoạn thẳng...
- HS tập vẽ đoạn thẳng trên bảng con.
( GV chú ý nêu đủ 3 cách vẽ đoạn thẳng ngang, dọc, xiên)
- Gọi HS gắn bảng 3 trường hợp và HS lên chỉ bảng đọc tên
điểm, tên đoạn thẳng.
--> Chốt cách đọc tên đoạn thẳng đúng: đoạn thẳng ngang,
đoạn thẳng xiên đọc từ trái sang phải, đoạn thẳng dọc đọc từ
trên xuống dưới.
- Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải có mấy điểm?
- Qua 2 điểm vẽ được mấy đoạn thẳng?
* Nghỉ giữa giờ
3. Bài tập
+ Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV lưu ý: bài 1 có 2 yêu cầu, thứ nhất là con phải đọc tên
các điểm sau đó đọc tên đoạn thẳng. Ai đọc được tên điểm
và tên đoạn thẳng này?
- 1 HS làm mẫu đọc tên điểm và tên đoạn thẳng MN.
- Tương tự cách bạn vừa đọc, các con cùng đọc trong nhóm
đơi tên các điểm và đoạn thẳng trong bài tập 1.
- 4 HS nối tiếp lên bảng chỉ và đọc. GV chú ý cách chỉ điểm
và đoạn thẳng của HS (sửa sai nếu có).
- GV nhận xét….
+ Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2.

a) 3 đoạn thẳng:
- HS đọc tên điểm.
- Muốn vẽ một ddaonj thẳng thì phải có mấy điểm? ( 2 điểm)
- Con muốn vẽ đoạn thẳng qua những điểm nào? ( VD: AC)
GV vẽ theo cách chọn của HS.
- Để vẽ đoạn thẳng qua A và C cô làm như sau:….. GV vẽ
mẫu.
- Cô vẽ xong đoạn thẳng AC, Cô đã làm xong phần a chưa?
- Cơ đã vẽ được 1 đoạn thẳng, cịn 2 đoạn thẳng, tương tự


cách cơ vừa làm, các con sẽ hồn thành nốt 2 đoạn thẳng
phần a.
- HS vẽ đoạn thẳng vào SGK.
- GV đi kiểm tra và chọn sách để chiếu, chữa.
( chú ý các trường hợp: HS không nối được điểm với điểm,
vẽ đoạn thẳng bị cong).
- GV chiếu sách chữa bài phần a.
- 1 HS lên chỉ hình và đếm đủ 3 đoạn thẳng.
- GV lưu ý: sau khi vẽ xong phải đếm kiểm tra lại cho chính
xác số đoạn thẳng cần vẽ.
- HS vẽ đoạn thẳng của các phần b, c, d
- GV chọn đủ các trường hợp đoạn thẳng HS nối được để
chữa.
- 3 HS lên chỉ và đếm các đoạn thẳng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×