TRƯỜNG THPTCHUN
LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 - LẦN 1
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Lịch sử Lớp: 12 THXH
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
Mã đề thi: 926
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1. Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) bàn đến nội dung chủ yếu nào?
A. Chấm dứt xâm chiếm Tiệp Khắc và các hoạt động thơn tính châu Âu.
B. Trao vùng Xuy-đéc cho Đức, chấm dứt mọi cuộc thơn tính châu Âu.
C. Trả vùng Xuy-đéc cho Đức để chấm dứt mọi cuộc thơn tính châu Âu.
D. Sáp nhập Tiệp Khắc vào Đức để chấm dứt mọi cuộc thơn tính châu Âu.
Câu 2. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930
vì
A. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.
B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã khơng cịn phù hợp.
C. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
Câu 3. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), công thương nghiệp và giao
thơng vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì
A. tư bản Pháp nới lỏng độc quyền, cho người Việt tự do kinh doanh.
B. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển đồn điền cao su và khai mỏ.
C. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển cơng nghiệp phục vụ chiến tranh.
D. hàng hóa nhập khẩu từ chính quốc Pháp sang Đơng Dương giảm.
Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của
Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí cho quốc phịng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 5. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến cơng vào phân khu trung tâm của tập
đồn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
B. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. giành thế chủ động trên chiến trường.
Câu 6. Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911- 1917 so với các nhà yêu nước
tiền bối là về
A. xác định bạn và thù.
B. mục tiêu đấu tranh trước mắt.
C. hình thức đấu tranh.
D. khuynh hướng cứu nước.
Câu 7. Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu
(Bắc Tây Ninh) trong Đông - Xuân 1966 - 1967 nhằm
A. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta ở miền Nam.
B. thu hẹp vùng giải phóng của ta, củng cố, mở rộng "ấp chiến lược".
C. tiêu hao chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định tạo lợi thế trên bàn đàm phán.
Câu 8. Việc giải quyết hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động gì đến quan hệ ngoại giao
giữa các cường quốc tư bản?
A. Tiếp tục con đường hợp tác, hữu nghị.
B. Chuyển biến ngày càng phức tạp.
C. Tiếp tục con đường hợp tác.
D. Tiếp tục con đường hịa bình.
Câu 9. Tháng 5/1945, những tổ chức nào dưới đây hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân?
A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội tự vệ Cao Bằng.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Vệ quốc quân.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ.
Câu 10. Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) là
A. tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản.
B. kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. giúp đỡ nước Nhật đảm an ninh, duy trì hịa bình ở khu vực Đơng Bắc Á.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đơng.
Câu 11. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong
công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
Câu 12. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi
ảnh hưởng của
A. Mĩ, Pháp và Liên Xô.
B. Mĩ, Anh và Liên Xô.
C. các nước phương Tây.
D. các nước Đông Âu.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam
trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Ruộng đất.
B. Độc lập dân tộc.
C. Các quyền dân chủ. D. Hịa bình.
Câu 14. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại
cho Đảng ta bài học về
A. tăng cường hợp tác quốc tế.
B. xây dựng nền kinh tế thị trường.
C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
D. phát huy sức mạnh toàn dân.
Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tan rã của phong trào Đông Du (1904-1908) là do
A. lực lượng tham gia Hội Duy tân chưa đủ mạnh.
B. sự câu kết của thực dân Pháp và Chính phủ Nhật.
C. các thành niên sang Nhật Bản học tập không chịu nổi gian khổ.
D. tổ chức Hội Duy tân cịn non yếu, chưa có đường lối rõ ràng.
Câu 16. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) Đảng Lao động Việt Nam đã thông
qua quyết định nào?
A. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ - Diệm.
B. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
D. Đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm bằng con đường hịa bình.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930
đến nay?
A. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 18. Năm 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức "Liên minh vì tiến bộ" ở Mĩ Latinh nhằm
A. khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh.
B. đàn áp phong trào chống Mĩ nhân dân các nước Mĩ Latinh.
C. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.
D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba.
Câu 19. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nửa dầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực. B. Hịa bình, trung lập.C. Hịa hỗn, tích cực. D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ
trương thành lập
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 21. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
A. quyết tâm giành thắng lợi.
B. địa bàn mở chiến dịch.
C. sự huy động lực lượng.
D. kết cục quân sự.
Câu 22. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. khơng mang tính dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. có tính chất dân tộc.
D. khơng mang tính cách mạng.
Câu 23. Trong xu thế tồn cầu hóa, để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam
cần phải làm gì?
A. Thu hút vốn đâù tư nước ngồi.
B. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài.
C. Khai thác yếu tố tài nguyên có sẵn.
D. Tiến hành cải cách sâu rộng.
Câu 24. Việc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa"chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 25. Những lĩnh vực được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897-1914) ở Đông Dương là
A. nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông.
B. nông nghiệp, khai mỏ, ngân hàng.
C. nông nghiệp, công nghiệp, giao thông.
D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.
Câu 26. Nguyễn Ái Quốc rút ra được "muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực
lượng của bản thân mình" từ sự kiện
A. gửi đến hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
Câu 27. Chính sách kinh tế nào khơng phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những
năm 1930-1931?
A. Bãi bỏ thuế thân.
B. Chia ruộng đất công cho dân cày.
C. Cải cách ruộng đất.
D. Xóa nợ cho người nghèo.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ khi kí với thực dân Pháp
"Hiệp ước phịng thủ chung Đơng Dương"?
A. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh.
B. Giúp thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve.
C. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 29. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là
A. chú ý mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước Đông Âu.
B. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển khác và các nước đang phát triển.
C. tăng cường sự phụ thuộc vào Mĩ và chỉ mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
D. cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước ở Mĩ Latinh.
Câu 30. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990)
là
A. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu.
C. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản.
D. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản.
Câu 31. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân
tộc dân chủ những năm 1919-1925?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. Thành lập Đảng Lập hiến.
C. Thành lập Hội Phục Việt.
D. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
Câu 32. Một trong những yếu tố giúp nền kinh tế của các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng vào
thập niên 50 của thế kỉ XX là
A. các nước Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.
B. các nước Tây Âu mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.
C. các tập đoàn kinh tế ở Tây Âu có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.
D. sự hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
Câu 33. Tại sao nói: Hịa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào
thế kỉ XXI?
A. Tạo mơi trường hịa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.
B. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc.
C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN.
D. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế.
Câu 34. Sự kiện trọng đại nào đã mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.
D. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 35. Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về q trình giải phóng dân
tộc là
A. Phan Bội Châu chỉ muốn đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Châu Trinh chỉ muốn lật đổ giai cấp
phong kiến.
B. Phan Bội Châu chủ trương thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, Phan Châu Trinh chủ trương
thiết lập chế độ cộng hòa.
C. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương tiến hành cải cách
dân chủ ở Việt Nam.
D. Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân, Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân rồi
mới cứu nước.
Câu 36. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (11- 1972) có
ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
C. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
D. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
Câu 37. Cuộc chiến đấu chống Pháp của các đội dân binh Gia Định (2/1859) đã làm thất bại kế hoạch
nào của Pháp?
A. Kế hoạch "đánh chắc, chắc thắng thì đánh". B. Kế hoạch "chinh phục từng gói nhỏ".
C. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh".
D. Kế hoạch "đánh lâu dài".
Câu 38. Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.
C. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới.
D. coi trọng giáo dục, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.
Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần
thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều
A. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam.
B. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. nhận định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tay sai.
D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 40. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
C. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
---------------HẾT--------------(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)