THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP ĐỌC – LỚP 1
BÀI: MỜI VÀO
Người dạy: Nguyễn Hà My
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS đọc trơn đúng, nhanh được cả bài “Mời vào”.
- Đọc đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm, thuyền
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy
- Hiểu được nội dung bài học: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến
chơi.
2. Kĩ năng:
- HS tìm được tiếng và nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ong, oong
3. Thái độ:
- Có thái độ niềm nở, hiếu khách khi có khách đến chơi nhà.
II. Đồ dùng học tập:
III. Hoạt động dạy và học:
Thời gian Nội dung
Hoạt động của GV
1. Kiểm
- Cho HS quan sát hình ảnh hoa sen
tra bài
+ Đây là lồi hoa gì?
cũ:
+ Hơm trước lớp mình cũng đã được học
một bài tập đọc về lồi hoa này. Ai cho cơ
biết bài tên là gì?
+ Mời 1 bạn đọc cơ cho lại bài Đầm sen
+ Ai cho cô biết khi nở, hoa sen trông đẹp
như thế nào?
2. Bài
mới:
Hoạt động của HS
+ Hoa sen
+ Đầm sen
+ 1 HS đọc
+ Khi nở, cánh hoa
đỏ nhạt xịe ra, phơ
đài sen và nhị vàng
+ Hương sen ngan
ngát, thanh khiết
+ Hoa sen thì đẹp như thế, vậy cịn hương
sen?
+ Cho HS xem clip về hoa sen.
+ Hoa sen là biểu tượng cho sức sống
mãnh liệt của dân tộc Việt Nam. Sen được
ủ mầm ở trong lòng đất, từ đó vẫn kiên
nhẫn mà mọc lên.
a) Giới thiệu bài:
- Cho HS nghe tiếng gõ cửa, GV hỏi: “Đố - Tiếng gõ cửa
ai biết đây là tiếng gì?”
- Giáo dục HS: Trước khi vào nhà hay vào
phịng của một ai đó, chúng mình cần
phải gõ cửa để giữ phép lịch sự.
- Yêu cầu HS quan sát tranh:
+ Các con hãy quan sát tranh và đốn
+ Thỏ, Nai và Gió
xem hơm nay có những vị khách nào đến
thăm chủ nhà?
+ Khi đến thăm chủ nhà, các bạn đã
mang đến những gì hãy cùng tìm hiểu qua
bài tập đọc “Mời vào”.
- GV ghi bảng
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu: À các con ạ, bài thơ có
cách đọc khác văn xi. Cuối mỗi dịng
thơ chúng mình cần ngắt hơi, hết mỗi khổ
thơ cần nghỉ hơi lâu hơn một chút. Các
con cùng lắng nghe cô đọc mẫu và cùng
đọc thầm bằng mắt.
- Gv hỏi:
+ Bài tập đọc này có mấy dòng thơ?
* Luyện đọc dòng thơ lần 1:
- Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ (theo
dãy), đồng thời vừa đọc vừa tìm từ khó.
“Cơ mời dãy... đọc nối tiếp theo dãy, các
bạn còn lại theo dõi vào sách và tìm cho
cơ các từ khó”.
- Luyện đọc từ khó:
+ Ai tìm cho cơ các từ khó đọc ?
- HS đọc nối tiếp tên
bài.
- HS đọc thầm
+ 24 dòng thơ
- HS đọc
+ HS nêu: kiễng
chân, soạn sửa,
buồm thuyền
- HS phân tích
- GV u cầu HS phân tích vài tiếng khó:
kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
- GV giải nghĩa của từ:
+ Kiễng chân: là hành động tự nâng cao
người thẳng lên trên mũi bàn chân, gót
chân khơng chạm mặt đất. Giáo dục HS:
Các con phải đi đứng cẩn thận, nhất là khi
kiễng chân để lấy đồ vật gì đó.
+ Soạn sửa (hay nói cách khác là sửa
soạn): lo liệu và sắp xếp các thứ để làm gì
đó.Ví dụ như “Con sửa soạn để đi tới
trường”. Cho HS đặt câu lấy ví dụ.
+ Buồm thuyền: buồm của con thuyền, có
tác dụng đẩy cho thuyền đi.
+ Giải nghĩa từ “gạc”: Ai cho cô biết gạc
- Gạc là bộ phận nằm
là bộ phận của con gì? Nó nằm ở đâu?
trên đầu con nai.
GV đưa thêm thơng tin: Gạc có tác dụng
làm vũ khí nếu có kẻ thù tấn cơng nai.
- Cho HS đọc nối tiếp (dãy, tổ), đọc đồng
thanh cả lớp.
Chuyển ý: Các con đã vừa đọc các từ
khó rất tốt, giờ hãy cùng luyện đọc dòng
- HS đọc theo tay
GV chỉ
thơ lần 2.
* Luyện đọc dòng thơ lần 2:
- Cho HS đọc nối tiếp
- GV nhận xét
* Luyện đọc khổ thơ:
- Trong phần đọc vừa rồi, các con thấy
câu nào khó đọc ?
+ Câu thơ: “Cốc, cốc, cốc !” có 2 dấu
phẩy, ở mỗi dấu phẩy chúng mình cần
ngắt hơi. Cuối câu là dấu chấm cảm, dấu
này chúng mình sẽ được học khi lớn hơn,
khi có dấu chấm cảm, chúng mình cần
nghỉ hơi lâu hơn 1 chút. ( GV đọc mẫu,
yêu cầu 2-3 HS đọc lại )
+ Câu thơ “Ai gọi đó ?” có dấu gì cuối
câu ?
+ Đây là câu hỏi của chủ nhà giành cho
vị khách đang đứng ngồi cửa, chúng
mình cần phải lên giọng ở cuối câu. ( GV
đọc mẫu, 2-3 HS đọc lại )
- Bài thơ này có mấy khổ ?
- Các bạn hãy làm việc nhóm đơi, hãy đọc
cho nhau nghe mỗi bạn 2 khổ và sau đó
đổi ngược lại. Thời gian thảo luận trong
vịng 3 phút.
- Cơ mời đại diện mỗi tổ 1 nhóm, khổ 1, 2,
3 các bạn sẽ đọc phân vai, 1 người dẫn
chuyện, bạn còn lại trong vai khách đến
nhà; khổ 4 cả 2 bạn sẽ cùng đọc. Các bạn
ở dưới vừa là khán giả đồng thời cũng là
ban giám khảo, các bạn sẽ bầu chọn bằng
cách giơ tay. Ai được nhiều phiếu hơn sẽ
là người giành chiến thắng cuộc thi này.
- GV cơng bố nhóm thắng cuộc.
Chuyển ý: Đọc đoạn đã tốt rồi, giờ cơ
xem ai giỏi có thể đọc cho cơ tồn bài.
* Luyện đọc bài:
- GV u cầu 1-2 HS đọc
- Đọc phân vai: “Cô mời 1 bạn đóng vai
người dẫn chuyện, tổ 1 đóng vai Thỏ, tổ 2
trong vai Nai, tổ 3 là Gió, khổ 4 là cả lớp
cùng đọc”
Chuyển ý: Cô và các con đã cùng nhau
luyện đọc bài rất tốt, giờ sẽ cùng chuyển
sang ôn vần.
c) Ơn vần ong-oong:
- Trước khi đến phần ơn vần, cùng quan
sát cho cơ đây là gì ?
- HS đọc
- Cốc, cốc, cốc !
Ai gọi đó ?
+ Dấu chấm hỏi
- 4 khổ
- HS thảo luận nhóm
đơi
- HS đọc
- Cho HS giơ tay bầu
chọn
- Chong chóng
- HS phân tích
- Ai giỏi có thể phân tích cho cơ ?
- Vần đầu tiên hơm nay chúng mình ơn là
vần ong.
- Xoong nồi
- Tiếp tục quan sát, đây là gì ?
- HS phân tích
- Ai phân tích cho cơ tiếng xoong ?
- Vần thứ 2 chúng mình cùng nhau ơn là
vần oong.
- Để củng cố vần, cô sẽ tổ chức cho chúng
mình trị chơi ai nhanh ai đúng.
- Cơ chia lớp mình ra làm 2 đội: đội 1 và
đội 2. Cơ sẽ đưa cho 2 bạn đội trưởng mỗi
đội một cái chuông. Khi cô đếm 3 2 1 bắt
đầu, đội nào rung chuông nhanh hơn sẽ
giành được quyền trả lời. Bạn nào trả lời
đúng sẽ giành được 1⃰ về cho đội mình.
+ Câu 1: Tìm tiếng trong bài chứa vần ong
+ Câu 2: Tìm tiếng ngồi bài chứa vần
ong
+ Câu 3: Tìm tiếng ngồi bài chứa vần
oong
+ Câu 4: Đặt câu chứa vần ong hoặc oong.
+ Câu 5: Đọc diễn cảm lại tồn bài (GV
đưa ra tiêu chí)
3. Củng
- GV nhận xét tiết học, khen những HS có
cố dặn dị cố gắng