Tuần 1. Ngày dạy : 3/9/2018
Ngày dạy : 11/9/2018
ÔN TẬP VĂN BẢN.
TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: các chi tiết chính trong các TT đã học
- HS hiểu: khái niệm truyền thuyết, giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của
truyền thuyết đã học.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Viết đoạn văn, so sánh, đọc – hiểu văn bản.
- Phát biểu được cảm nghĩ về nhân vật trong truyện ở mức độ đơn giản.
3. Thái độ:
Bồi lòng tự hào về nguồn cội dân tộc và biết trân trọng, gìn giữ những nét văn
hóa đẹp của cha ông, tinh thần đoàn kết và yêu nước.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực: tự học, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: đọc diễm cảm, cảm thụ văn học,...
4.2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu quê hương, yêu đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, hình ảnh minh họa
2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể lại diễn cảm truyện “Con Rồng Cháu Tiên”. Nêu ý nghĩa của truyện.
2. Tổ chức các hoạt động học tập:
2.1. Hoạt động khởi động;
- GV chiếu video về ảnh LLQ và Âu Cơ chia con, hình ảnh Lang Liêu làm bánh,
hình ảnh Thánh Gióng ra trận đánh giặc. Cho HS nhìn tranh đốn tên văn bản.
? Em hãy nêu sự việc chính của văn bản biểu hiện qua bức tranh?
- HS giới thiệu.
- GV giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung.
- PP: gợi mở-vấn đáp,
- KT: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
- NL: tự học, đọc diễn cảm, tóm tắt vb
- PC: tự tin, tự chủ
* KT : Hỏi và trả lời:
? HS hỏi và trả lời về nội dung và nghệ
thuật chính của 2 văn bản “Con Rồng
Cháu Tiờn v Thỏnh Giúng?
? Tìm những chi tiết kì ảo trong truyện
Con Rồng, cháu Tiên và Bánh chng,
bánh giầy? Nêu tác dụng của yếu tố kì
ảo đó ?
? Em thích nhất chi tiết hay nhân vật
I. kiến thức cơ bản.
1. Văn bản: Con Rồng, cháu Tiên
* Ngh thut:
- Truyn thuc thể loại truyền thuyết.
- Truyện sử dụng nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo hấp dẫn…
* Nội dung:
Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” nhằm
giải thích nguồn gốc giống nịi và thể
hiện ý nguyn on kt, thng nht ca
cng ng ngi Vit.
2. Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
* Ngh thut:
- Truyện sử dụng yếu tố kì ảo.
- Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu cho truyện dân gian...
* Ni dung:
- Truyện giải thích nguồn gốc của Bánh
chng,bánh giầy đồng thời phản ánh
thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi
đầu dung nớc với thái độ đề cao lao
động, đề cao nghề nông.
3. Vn bản : Thánh Gióng.
a, NghƯ tht.
- Sư dơng u tè tởng tợng kì ảo.
- Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn...
b. Nội dung.
- Nhân dân ta xây dựng ngời anh hùng
Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì
là biểu tợng cao đẹp của ý thức và sức
mạnh bảo vệ đất/n.
- Truyện còn thể/h ớc mơ của nhân dân
ta ngay từ buổi đầu lịch sử về ngời anh
hùng cứu nớc chống giặc ngoại xâm.
II. bài tập.
* Bài 1.
*Gi ý:
- Chi tiết kì ảo.
+ Lạc Long Quân ở dới nớc.
+ Âu Cơ sinh một bọc trăm trứng...
+ Thần hiện lên mách bảo Lang Liêu...
- Phân tích tác dụng của yếu tố kì ảo đó:
Tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện...
* Bi 2:
- VD: Thích chi tiết Âu Cơ sinh ra 100
nào trong truyện Con Rồng, cháu Tiên
và Bánh chng,bánh giầy ? Vì sao ?
* TL cp ụi: 3 phỳt.
? Em hiểu nh thế nào về câu ca dao
Dù ai đi ngợc về xuôi.
Nhớ ngày gi tổ mùng mời th¸ng ba”.
- ĐD TB - HS khác NX, b/s, GV NX
người con -> gợi sự li kì, hấp dẫn.
* Bài 3:
-> Câu ca dao muốn nói đến truyền
thống biết ơn, nhí vỊ céi ngn d©n téc,
nhớ đến cơng dựng nước và giữ nước
của các Vua Hùng....
* Bài 4.
? ViÕt mét đoạn văn nêu cảm nhận của Con Rồng cháu Tiên là văn bản hay
em sau khi học xong văn b¶n: “ Con gi¶i thÝch vỊ ngn gèc cao q của ngRồng, cháu Tiên ?
ời Việt. Truyn k v Lc Long Quân và
Âu Cơ - hai người đều xuất thân từ thần
Tiên. Nguồn gốc xuất thân cao quý....
* Bµi 5.
- HS H cỏ nhõn: 3 phỳt.
? Tìm những chi tiết kì ảo trong truyện - Bà mẹ giẫm lên vết chân to ở ngoài
mà tác giả dân gian sử dụng để xây dựng đồng, về nhà thụ thai.
nhân vật Thánh Gióng ? Yếu tố kì ảo đ- - Lên 3 tuổi Gióng vẫn không biết nói,
biết cời, cứ đặt đâu thì nằm đấy.
ợc sử dụng ở đây có vai trò gì ?
- Khi sứ giả đi tìm ngời hiền tài ®Ĩ ®¸nh
- ĐD TB - HS khác NX, b/s, GV NX
giặc cứu nớc, Gióng bỗng cất tiếng nói
đầu tiên, tiếng nói đòi đi đánh giặc.
- Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa
mặc xong đà căng đứt chỉ.
- Một mình cỡi ngựa ra trận đánh giặc,
đánh tan giặc, cỡi ngựa bay về trời.
-> Phản ánh mơ ớc của nhân dân ta vỊ
mét ngêi anh hïng lÝ tëng, cã søc m¹nh
phi thờng giúp dân đánh giặc cứu nớc.
* Bài 6
- HS tù chän - Ph¸t biĨu ý kiÕn.
- VD: Thích hình nh Giúng ra trn ỏnh
?Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh gic. Vỡ õy l hỡnh nh p v ngi
đẹp trong tâm trí em? Vì sao ?
anh hựng x thõn vỡ nc, quyt tõm
? Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của
ỏnh gic ngoi xõm.
em về hình ảnh ®ã ?
- HS trình bày- HS khác nhËn xÐt.
* Bµi 7.
Gióng là tiêu biểu của ngời anh
* TL nhúm: 5 nhúm (5 phỳt)
hùngđánh giặc giữ nớc.
? Nêu ý nghĩa của hình ảnh Thánh - Gióng là ngời anh hùng mang trong
mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi
Gióng trong văn bản ?
đầu dựng nớc.
- Gióng là tiêu biểu cho tinh thần yêu n- D TB - HS khỏc NX, b/s, GV NX
ớc, khả năng và sức mạnh quật khởi của
cả dân tộc trong cuộc đấu tranh chống
giặc ngoại xâm.
* Bµi 8:
? Đoạn thơ: “Ôi sức trẻ! Xưa trai Phù
Đổng/ Vươn vai lớn bổng dậy ngàn
cân” gợi em nhớ đến những hình ảnh
nào trong TT “Thánh Gióng”?
Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh Gióng
vươn vai một cái bỗng biến thành...
- GV hướng dẫn.
- HS hđ cá nhân.
Ôi sức trẻ! Xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Hai câu thơ là niềm xúc động của Tố Hữu
trước hình ảnh Gióng vươn vai biens thành một
tráng sĩ mình cao hơn trượng. Cái vươn vai của
Gióng là chi tiết kì ảo t diệu kì làm tăng thêm
sức hấp dẫn cho tác phẩm, thể hiện sự trưởng
thành vượt bậc, sự lớn mạnh lớn mạnh kì diệu
của dân tộc trước giặc ngoại xâm. Tự hào về
sức mạnh của G, của dân tộc, em thấy được
rằng, tuổi trẻ chúng ta ngày nay cần ra sức rèn
đức luyện tài để xây dựng đất nước ngày càng
giàu đẹp.
* Bài 9.
- Thánh Gióng trong vb ”TG” là người
anh hùng mang nhiều vẻ đẹp phi
thường. Gióng sinh ra từ bà mẹ nơng
dân, ba tuổi khơng biết nói, khơng biết
cười...
? Cảm nhận của em về hình ảnh - Nghe tiếng sứ giả tìm người tài cứu
Thánh Gióng trong truyền thuyết nước, Gióng cất tiếng nói địi đi đánh
cùng tên?
giặc -> Gióng là một chú bé có lịng u
nước sâu sắc.
- Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy
cũng không no, áo vừa mặc xong đã
căng đứt chỉ, cả làng góp gạo ni
Gióng. Yếu tố kì ảo cho ta thấy sức
mạnh tiềm ẩn của Gióng đang trỗi dậy,
để Gióng có thể nhận nhiệm vụ ra trận
đánh giặc.
- Giặc đến chân núi Châu, một mình một
ngựa, Gióng phi thẳng tới nơi có giặc .
Gióng giết hết lớp này đến lớp khác.
Giặc chết như ngả rạ. Bằng những động
từ mạnh, cách kể cụ thể, hiện lên vẻ đẹp
lấp lánh của người anh hùng Gióng quả
cảm, yêu nước.
- Đánh giặc xong, Gióng bay về trời ->
người anh hùng không màng danh lợi.
( Yêu cầu học sinh về nhà làm)
2.3. Hoạt động vận dụng:
- HS vẽ sơ đồ tư duy khái quát về truyện “Con Rồng Cháu Tiên, Bánh chưng bánh
giầy, Thánh Gióng” (Thể loại, btbđ, bố cục, giá trị nghệ thuật, giá trị nội dung.)
2.4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm các câu chuyện truyền thuyết nổi tiếng ở Việt Nam, Hưng Yên.
- Học kĩ nội dung bài học, hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị phần Tiếng việt: ÔN tập về tiếng và từ, từ đơn, từ phức…
==================================================
Tuần 2. Ngày dạy : 10/9/2018
Ngy dy : 18/9/2018
Ôn tập tiếng việt.
Từ Và CấU T¹O Tõ TIÕNG VIƯT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được từ và cấu tạo từ Tiếng Việt đã học
- HS hiểu: khái niệm từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy đã học.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
- Viết được đoạn văn có sử dụng từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
3. Thái độ:
- Yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực: tự học, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: đọc diễm cảm, cảm thụ văn học,...
4.2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo
2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập của học sinh.
2. Tổ chức các hoạt động học tập:
2.1. Hoạt động khởi động;
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”: Tìm từ đơn, từ ghép.
? Em nhắc lại cấu tạo từ Tiếng Việt?
- HS giới thiệu - GV giới thiệu bi:
2.2. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
I. Kiến thức cơ bản.
+ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu.
VD: hoa, bàn, cây nhÃn...
+ Từ đơn là từ chỉ có mét tiÕng.
VD: mÌo, s¸ch, vë...
+ Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên.
VD: Hoa quả, cây cối...
+ Tõ ghÐp là từ có 2 tiếng trở lên, có quan
hệ với nhau về nghĩa.
VD: anh em, cô chú...
+ Từ láy là từ có qh láy âm giữa các tiếng.
VD: long lanh, nhanh nhÑn, xanh xanh...
II. Luyện tập.
” Mã Lương vờ như không nghe thấy,
- PP: gợi mở-vấn đáp,
cứ tiếp tục vẽ. Gió bão càng to, mây đen
- KT: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
kéo mù mịt, trời tối sầm. Sóng lớn nổi lên
- NL: tự học, đọc diễn cảm, tóm tắt dữ dội như những trái núi đổ sập xuống
vb
thuyền. Chiếc thuyền ngả nghiêng rồi bị
chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ.”
- PC: tự tin, tự chủ
( Trích ” Cây bút thần” )
- PP: gợi mở-vấn đáp,
- KT: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
- NL: tự học, đọc diễn cảm
- PC: tự tin, tự chủ
- Dùng sơ đồ tư duy để khái quát kiến
thức về cấu tạo từ Tiếng Việt.
- Gọi HS nhớ và nhắc lại khái niệm
về từ, từ đơn, từ phức, từ ghép, từ
láy.
* Bµi 1: Xác định từ ghép, từ láy
( Các từ in đậm) cú trong on vn
sau:
HÃy xác định số lợng tiếng của mỗi
từ và số lợng từ trong câu sau: Em đi
xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc
bộ nhà máy giấy.
Gạch chân các từ láy:
GV chộp on th trờn bng ph
cha có từ gạch chân - HD HS gạch
chân từ láy.
- Gợi ý: + Từ ghép: nghe thấy, gió bão, đổ
sập, ngả nghiêng.
+ Từ láy: mù mịt, dữ dội
* Bài 2: Câu trên gồm 8 từ, trong đó:
- Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy.
- Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy.
- Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ.
- Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến truyền hình.
* Bi tp 3.
a. Xanh xanh bÃi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa nh rụng bàn tay
( Hoàng Cầm)
b. Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
( Bà Huyện Thanh Quan)
c. Bay vót tËn trêi xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thánh thót
Văng vẳng khắp cánh đồng
( Trần Hữu Thung)
Cỏc t sau õy cú phải là từ láy * Bài 4.
khơng ? Vì sao?
- Gợi ý: Các từ trên không phải là từ láy,
Ruộng rẫy, cây cỏ, bao bọc, trong mặc dù các từ có phụ âm đầu giống nhau
trắng, tươi tốt, vùng vẫy, non nước, nhưng mỗi tiếng trong từ đó đều có ngha
ti li.
-> chỳng l t ghộp.
Điền thêm các tiếng vào chỗ trống * Bài 5.
trong đoạn văn sau để tạo các từ * Gi ý: Lần lợt điền các từ sau: ci, n,
phức, làm cho câu văn đợc rõ nghĩa:
Trên cây cao, kiến suốt ngày ve, chm, vt, thng, nho, von
cặm (1) làm tổ, tha mồi. Kiến kiếm
mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ
phòng khi mùa đông tháng giá
không tìm đợc thức (2). Còn (3) sầu
thấy kiến (4) chỉ, (5) vả nh vậy thì tỏ
vẻ (6) hại và coi thờng giống kiến
chẳng biết đến thú vui ở đời. Ve sầu
cứ nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả
mùa hè.
? Hãy phát triển các từ sau thành từ
láy hoặc từ ghép: xanh, mập, làm,
* Bài 6.
chạy, nước, máy.
- Gợi ý: + Từ ghép: làm ăn, chạy nhảy,
? Đặt câu có từ ghép, từ láy rồi nước non, máy cày.
+ Từ láy: xanh xanh, mập mạp
gạch chân dưới các từ đó ?
? Viết một đoạn văn có sử dụng từ * Bài 7:
VD: Sắp mưa, bầu trời xám xịt.
láy ?
TG TL
* Bài 8:
Đêm trăng rằm ở làng quê thật đẹp! Ánh
? Xác định từ láy trong các câu sau
trăng sáng lung linh chiếu xuống trần
và nêu tác dụng của từ láy đó?
gian ...
* Bài 9:
a. Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
b. Tre xanh. Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
Thân gầy guộc, lá mong manh
- Gợi ý: Tác dụng: các từ láy trong những
câu thơ trên gợi hình, gợi cảm.
a, “ Long lanh”
b, Từ láy “ mong manh”
2.3. Hoạt động vận dụng:
- Bài 1: Cho on hi thoi :
Khách đến nhà, hỏi em bé:- Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em).
Em bé trả lời: - Anh em đi vắng rồi ạ.
a, Anh em trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một từ phức?
b, Trong câu Chúng tôi coi nhau nh anh em thì anh em là hai từ đơn hay là
một từ phức?
* Gi ý: - “Anh em” víi nghÜa lµ “anh cđa em” trong 2 câu đầu không phải là từ
phức mà là một tổ hợp từ gồm có 2 từ đơn.
- Anh em trong câu Chúng tôi coi nhau nh anh em lµ tõ phøc.
2.4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm các câu chuyện, bài thơ có từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép
- Học kĩ nội dung bài học, hoàn thiện các bài tập.
* Bài tập về nhà: Tìm 5 từ ghép, 5 từ láy và đặt câu.
- Ôn tập các văn bản đã học: Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.
Tuần 3. Ngày dạy : 19/9/2018
Ngày dạy : 27/9/2018
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được những yêu cầu cơ bản khi tóm tắt văn bản tự sự.
- HS hiểu được cách tóm tắt văn bản tự sự đã học.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: tóm tắt văn bản tự sự đã học.
- Viết được đoạn văn tóm tắt văn bản.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực: tự học, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: đọc diễm cảm, cảm thụ văn học,...
4.2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo
2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập của học sinh.
2. Tổ chức các hoạt động học tập:
2.1. Hoạt động khởi động:
- Hãy kể lại câu chuyện truyền thuyết em yêu thích?
? Em nhắc lại những sự việc chính trong câu chuyện trên?
- HS TB – GV NX, giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- PP: gợi mở-vấn đáp,
1. Khái niệm.
- KT: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
- NL: tự học, đọc diễn cảm, tóm tắt vb
Tóm tắt văn bản tự sự là ghi
? Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
lại một cách ngắn gọn, trung
thành những nội dung chính của
văn bản tự sự.
? Văn bản tóm tắt phải đảm bảo 2. Cách tóm tắt văn bản tự
sự
những yêu cầu nhất định nào?
a, Yêu cầu: Văn bản tóm tắt phải
đảm bảo giữ được nội dung
chính của văn bản gốc: nhân
vật chính, sự việc chính. Lời văn
của văn bản tóm tắt là lời văn
của người tóm tắt; lời văn của
văn bản tóm tắt phải ngắn gọn.
Văn bản tóm tắt truyền tải
- GV hướng dẫn HS xác định các trung thành nội dung (sự việc,
nhân vật) chính của tác phẩm
bước tóm tắt 1 văn bản tự sự.
trong một dung lượng ngắn hơn
so với dung lượng của văn bản
gốc.
b) Các bước tóm tắt văn bản
tự sự:
- Đọc văn bản, xác định chủ đề.
- Xác định nội dung chính cần tóm tắt:
+ Nhân vật chính.
+ Sự việc chính.
- Sắp xếp nhân vật, sự việc theo trật tự, phản
ánh trung thành câu chuyện được kể trong văn
bản gốc.
- Viết bằng lời văn của mình nội dung cần tóm
tắt.
c, Lưu ý khi tóm tắt:
- Khơng được tưởng tượng, sáng tạo nội dung
? Vì sao các sự việc trong văn văn bản tóm tắt khác hoặc dài hơn với nội dung
bản tóm tắt cần phải được sắp văn bản gốc.
xếp theo một trình tự đúng với - Các sự việc trong văn bản tóm tắt khơng được
đảo ngược so với văn bản gốc...
trình tự của văn bản gốc ?
II. Luyện tập.
* Bài 1:
? Văn bản tóm tắt sau đây
kể lại nội dung của văn bản
nào mà em đã học trong
chương trình Ngữ văn 6?
Ngày xưa, ở miền đất Lạc
Việt có một vị thần tên là Lạc
Long Quân. Thần có sức khỏe vơ
địch. Cịn ở vùng núi cao
phương Bắc có nàng Âu Cơ xinh
đẹp tuyệt trần. Họ gặp nhau và
kết duyên. Âu Cơ có mang cái
bọc trăm trứng và nở ra 100
người con hồng hào đẹp đẽ. Rồi
Lạc Long Quân không quen
sống trên cạn nên đã cùng Âu
Cơ chia con. Con trưởng theo
mẹ được lên làm vua, lấy hiệu là
Hùng Vương.
Cho các sự việc chính trong
truyện “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh”:
(1) Vua Hùng kén rể.
(2)Vua Hùng ra điều kiện chọn
rể.
(3) Thủy tinh đến sau, không lấy
được vợ, tức giận đem quân
đánh Sơn Tinh.
- Các sự việc trong văn bản tms
tắt cần sắp xếp theo trình tự
hợp lí đúng với văn bản gốc thì
mới giúp người đọc, người nghe
hiểu được nội dung câu chuyện
roc ràng, dễ theo dõi.
* Bài 2:
Văn bản trên kể lại nội dung của văn
bản Con Rồng, cháu Tiên.
* Bài 3:
a, Các sự việc trên chưa được
sắp xếp theo trình tự hợp lí.
- Sắp xếp lại: 1, 7, 2, 4, 3, 5, 6.
b, Tóm tắt: Vua Hùng thứ mười
(4) Sơn Tinh đến trước được vợ.
(5) 2 bên giao chiến hàng tháng
trời, cuối cùng Thủy Tinh thua
đành rút quân về.
(6) Hằng năm, Thủy Tinh dâng
nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều
thua.
(7) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu
hôn.
a, Các sự việc trên được sắp
xếp theo trình tự hợp lí chưa ?
Nếu chưa, em hãy sắp xếp lại
cho hợp lí ?
b, Dựa vào các sự việc chính đó,
em hãy tóm tắt câu chuyện “
Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
b, Tóm tắt câu chuyện “ Sơn
Tinh, Thủy Tinh”.
? Kể các sự việc chính trong văn bản
“ Thánh Gióng”.
? Từ các sự việc trong bài tập 4, em hãy
tóm tắt văn bản Thánh Gióng.
- HS TT – HS khác NX, b/s. GV NX
tám có người con gái đẹp tên là
Mị Nương. Nhà vua muốn kén
cho con một chàng rể xứng
đáng. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
cùng đến cầu hơn. Cả hai người
đều có tài, vua Hùng khơng biết
gả con cho ai, bèn ra điều kiện
thách đố để dễ bề lựa chọn. Sơn
Tinh thắng cuộc, cưới Mị Nương
rồi đưa về núi. Thuỷ Tinh tức
giận dâng nước đánh Sơn Tinh
nhưng bị thua. Từ đó hằng năm
Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh nhưng đều thất bại.
* Bài 4.
- Hai vợ chồng ơng lão già mà chưa có
con.
- Một hơm, bà lão ra đồng, thấy vết chân
to, ướm thử về nhà có thai.
- Mười hai tháng sau sinh ra một cậu bé
khơi ngơ, khơng biết nói, khơng biết
cười, cứ đặt đâu nằm đấy.
- Nghe tiếng sứ giả giao tìm người tài
cứu nước, Gióng cất tiếng nói địi đi
đánh giặc.
- Gióng lớn nhanh như thổi, cả dân làng
góp gạo ni Gióng.
- Gióng ra trận đánh giặc, giết hết lớp
này đến lớp khác, giặc chết như rạ.
- Đánh giặc xong, Gióng bay về trời.
2.3. Hoạt động vận dụng:
? Tóm tắt văn bản “ Bánh chưng, bánh giầy”
* Gợi ý:
Hùng Vương lúc về già muốn truyền ngơi cho con, nhưng vua có tới hai mươi
người con không biết chọn ai. Vua yêu cầu: ai làm vừa ý vua, vua sẽ truyền ngôi
cho. Các Lang ai cũng muốn ngơi báu về mình liền kiếm sơn hào hải vị để dâng
vua. Chỉ có Lang Liêu là nghèo nhất, chàng lo lắng. Được thần mách bảo, Lang
Liêu làm bánh chưng, bánh giầy dâng vua. Lang Liêu được chọn là người nối ngơi.
Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.
2.4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm và đọc thêm những câu chuyện em u thích.
- Nắm chắc tóm tắt văn bản. Tóm tắt văn bản “ Sự tích Hồ Gươm”.
- Ơn tập văn tự sự: khái niệm, cách làm bài văn tự sự.
TuầnNgày dạy : 24/9/2018
Ngày dạy : 2/10/2018
ÔN TẬP TẬP LM VN.
Văn tự sự
I. MC TIấU
1. Kin thc:
- HS hiu được đặc điểm của đoạn văn tự sự.
- HS nắm chắc, hiểu sâu cách viết đoạn văn tự sự.
2. Kĩ năng:
- HS nhận diện được đoạn văn tự sự.
- HS tạo lập thành thạo đoạn văn tự sự.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, tạo lập đoạn văn.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn
đề, ...
- Kĩ thuật: chia nhóm, thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não,...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.
* Vào bài mới: - HS nhắc lại những kiến thức về văn bản tự sự đã học.
- HS khác b/s – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Kiến thức cơ bản.
- PP: gợi mở-vấn đáp,
- KT: đặt câu hỏi, lược đồ t duy
1. Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu
- NL: t hc, nhn thc, to lp vb
đạt
- PC: t lp, t tin
- Giao tiếp là hoạt động chuyển đổi, tiÕp
- HS nhắc lại khái niệm: giao tiếp, nhËn t tởng, tình cảmgiữa ngời với ngời
vn bn v phng thc biu t, t có khi bằng phơng tiện ngôn từ, có khi bằng
cử chỉ , hoạt động.
s, ch ca vn t s bng lc
- Văn bản là chuỗi lời nãi miƯng hay bài
đồ tư duy
viÕt cã chđ ®Ị thèng nhất, có liên kết mạch
lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Tự sù
a. Đặc điểm của văn tự sự:
* Tù sù lµ trình bày một chuỗi các sự việc,
sự việc này dẫn tới sự việc kia và dẫn đến
một kết thúc thể hiện một ý nghĩa.
b. Sù viÖc trong văn tự sự
- Là chuỗi sự việc xảy ra trong thời gian,
địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực
hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả
Sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo
một trình tự, diễn biến hợp lý sao cho thể
hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đạt
c. Nhân vật trong văn tự sự
- Nhõn vt là kẻ thực hiện các sự việc và là
kẻ đợc thể hiện trong văn bản:có nhân vật
chính, nhân vật phụ.
- Nhân vật chính đóng vai trò chđ u trong
viƯc thĨ hiƯn t tëng cđa t¸c phÈm
- Nh©n vËt phơ chØ gióp nh©n vËt chÝnh thĨ
hiƯn
- Nh©n vật đợc thể hiện qua các mặt: tên
gọi, ngoại hình, lai lịch, tính nết, hành
động, tâm trạng
d. Chủ đề:
- Là vấn đề chủ yếu ngời viết muốn đặt ra
trong văn bản
- Tìm chủ đề của truyện Thánh Gióng: Ca
ngi lũng yêu nước, quyết tâm chống giặc
ngoại xâm của ông cha ta.
II. Bài tập.
* Bài tập 1.
- Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Các nhân vật phụ: Vua Hùng, Mị Nương
- Chđ ®Ị cđa trun: Phản ánh hiện tượng
lũ lụt xảy ra hằng năm ở nước ta và ước mơ
chế ngự lũ lụt của nhân dân ta xưa.
- HS TL cp ụi: 5 phỳt.
? Xác định các nhân vật trong truyÖn
"Sn Tinh Thy Tinh"? Đâu là nhân * Bi tp 2.
- Sự việc chính: + LLQ và Âu Cơ kết
vËt chính? nhõn vt ph? Vì sao?
? Tỡm chủ đề của truyÖn"Sơn Tinh duyên.
+ Âu Cơ sinh được một trăm ngừoi con.
Thủy Tinh"?
+ Họ chia con và con trưởng lên ngôi vua
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
lấy hiệu là Hùng Vương.
- GV NX, chốt KT.
* Bài tập 3.
? Xác định các sự việc trong truyện
- M truyn: + Lang Liờu con trai th
"Con rồng cháu tiên".
mi tỏm của vua Hùng.
- Thân truyện:
+ Một hôm cha tôi gọi các con vào để nói
nguyện vọng truyền ngơi báu cho con. Cha
- HS hoạt động cá nhân: 5 phút.
nói: ai làm vừa ý cha trong ngày lễ Tiên
? Hãy hóa thân vào nhân vật Lang
Vương sẽ được làm vua.
Liêu kể lại câu chuyện “ Bánh
+ Tôi là người nghèo nhất, khơng biết chọn
chưng, bánh giầy”.
lễ vật gì đây. Trong lúc băn khoăn, buồn bã,
- HS TB – HS khác NX, b/s.
tôi đã được thần mách bảo: Lấy thứ gạo nếp
- GV NX, chốt KT.
thơm ngon để làm bánh tế lễ Tiên Vương.
+ Nghe lời thần mách, tôi làm bánh chưng
và bánh giầy. Hai thứ bánh ấy đã được vua
cha và các quần thần u thích.
- Kết truyện: Tơi đã được vua cha chọn là
người nối ngơi. Từ đó hai thứ bánh của tôi
được làm vào ngày Tết.
* Bài tập 4.
- Mở truyện: G/t về truyện “Thánh Gióng”
- Thân truyện:
+ Từ khi sinh ra, Gióng đã lên ba mà vẫn
chưa biết nói, chưa biết cười.
+ Đến một ngày, giặc sang xâm lược nước
ta, vua cho sứ giả đi tìm người tài cứu
* TL nhóm: 6 nhóm (7 phút)
? Lập dàn ý kể lại câu chuyện “
Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
nước. Nghe thấy vậy, lịng tơi sục sơi căm
ghét kẻ thù, tơi bảo mẹ mời sứ giả vào và
xin được đi đánh giặc cứu nước.
+ Tôi lớn nhanh trở thành một tráng sĩ. Tôi
phi ngựa đến nơi có giặc, giết hết lớp này
đến lớp khác. Chốc nát, giặc tan giã…
- Kết truyện: Ý nghĩa của truyện
3. Hoạt động vận dụng.
- Hãy nói với bạn trong nhóm về thói quen, sở thích của mình.
4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Đọc lại các truyện cổ tích đang học, tìm hiểu các đoạn thân bài kể diễn biến câu
chuyện và tập viết.
- Nắm chắc kiến thức về văn tự sự. Kể lại một câu chuyện em thích bằng lời văn
của em ( GV HD HS về nhà làm)
- Ôn tập về từ mượn- giờ sau học.
Tuần 5.
Ngày dạy : 1/10/2015
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT:
TỪ MƯỢN TIẾNG VIỆT
I. Lý thuyết:
1. T thun Vit.
Từ thuần Việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra.
VD: b, m, n, ung...
2. T mn.
Từ mợn là từ chỳng ta vay mn của ngôn ngữ khác biu th nhng s vt, hiện
tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hp biu th.
Ví dụ:
độc lập, tự do, hạnh phúc (Hán)
ti vi, ra- đi- ô
(Anh)
ghi đông, pê- đan
(Pháp)
- Trong ngôn ngữ Việt do hoàn cảnh lịch sử nên từ Hán Việt chiếm tỉ lệ khá lớn
trong hệ thống từ mợn .
- Có 2 cách thức vay mợn:
+ Mợn hoàn toàn: Là mợn cả ý nghĩa lẫn dạng âm thanh của từ nớc ngoài (có thể
thay đổi âm thanh chút ít cho phù hợp với âm thanh của tiếng Việt).
Ví dụ:
xà phòng, mít tinh, bôn- sê- vích,
+ Dịch ý: Là dùng các hình vị thuần Việt hay Hán Việt để dịch nghĩa cho các hình
vị trong các từ ấn Âu.
Ví dụ:
star (tiếng Anh) dịch ý thành ngôi sao (chỉ ngời đẹp, diễn viên xuất sắc, cầu thủ
xuất sắc).
chắn bùn đợc dịch ý tõ garde- boue trong tiÕng Ph¸p.
- C¸ch viÕt tõ mợn:
+ Từ mợn đợc Việt hoá cao: Viết nh từ thuần Việt.
Ví dụ:
mít tinh, xô viết,
+ Từ mợn cha đợc Việt hoá hoàn toàn: Khi viết dùng gạch ngang để nối các tiếng
với nhau.
Ví dụ:
ra- đi- ô, in- tơ- nét,
3. Nguyờn tc mn t.
- Mợn từ là cách làm giàu thêm tiếng Việt.
- Để giữ gìn sự trong sáng của TV, không nên lạm dụng từ mợn.
II. Luyện tập.
* Bài tËp tr¾c nghiƯm.
1. LÝ do quan träng nhÊt cđa viƯc vay mỵn tõ trong tiÕng ViƯt?
A. TiÕng ViƯt cha cã từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nớc ngoài đô hộ, áp bức.
C. Tiếng Việt cần có sự vay mợn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt
2. Bộ phận từ mợn nào sau đây tiếng Việt ít vay mợn nhất?
A. Từ mợn tiếng Hán.
B. Tõ mỵn tiÕng Anh.
C. Tõ mỵn tiÕng NhËt.
D. Tõ mỵn tiếng Pháp.
3. Bộ phận từ mợn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Anh.
D. Tiếng Nga.
4. Trong các từ sau, từ nào là từ mợn?
A. Dông bÃo.
B. Thủ Tinh.
C. Cn cn.
D. BiĨn níc.
5. Trong c¸c tõ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Sơn hà.
B. Tổ quốc.
C. Phụ huynh.
D. Pa- ra- bôn.
* Đáp án: 1. A; 2. ; 3. B; 4. B; 5. D
* Bµi tËp tù ln.
* Bµi tËp 1: KĨ 10 tõ Hán Việt mà em biết và giải nghĩa những từ đó?
* Gợi ý:
- giang sơn: sông núi.
- phi cơ: máy bay.
- cứu hoả: chữa cháy.
- mùi soa: khăn tay.
- hải cẩu: chó biển.
- bất tử: không chết.
- quốc kì: cờ của nớc.
- cờng quốc: nớc mạnh.
- ng nghiệp: nghề đánh cá.
- nhân loại: loài ngời.
* Bài tập 2: Đọc kĩ câu sau đây:
Viện Khoa học Việt Nam đà xúc tiến chơng trình điều tra, nghiên cứu về điều
kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà trọng tâm là tài nguyên nớc, khí hậu, đất,
sinh vật và khoáng sản.
a. Gạch dới những từ còn rõ là từ Hán Việt?
b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng của từ Hán Việt trong tiếng nói của chúng
ta?
* Gợi ý:
a. Những từ Hán Việt trong câu đó là:
Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến, chơng trình, điều tra, nghiên cứu, điều
kiện, tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, Tây Nguyên, trọng tâm, tài nguyên, khí
hậu, sinh vật, khoáng sản.
b. Từ Hán Việt chiếm số lợng lớn trong kho từ tiếng Việt.
* Bài tập 3: Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ đồng nghĩa và gạch dới các từ
mợn:
mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, pianô, gắng sức, hoàng đế, đa số, xi rô,
chuyên cần, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu, vua, mong muốn, số đông, vỏ đạn, nớc
ngọt, dơng cầm, siêng năng.
* Gợi ý: Các cặp từ đồng nghĩa là:
mì chính - bột ngọt
địa cầu
- trái đất
hi vọng
- mong muốn
cattut
- vỏ đạn
pi-a-nô
- dơng cầm
nỗ lực
- cố gắng
hoàng đế - vua
đa số
- số đông
xi rô
- nớc ngọt
chuyên cần - siêng năng
* Bài tập 4: Kể tên một số từ mợn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp.
* Gợi ý: Một số từ mợn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp: ghi đông, phanh, lốp,
pê đan, gác- đờ- bu,
* Bài tập 5: a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ nào là từ mợn, từ nào không
phải là từ mợn?
phụ nữ - đàn bà, nhi đồng - trẻ em, phu nhân - vợ.
b. Tại sao Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam không thể đổi thành Hội liên hiệp
đàn bà Việt Nam; Báo Nhi đồng không thể đổi thành Báo trẻ em; Thủ tớng
và phu nhân không thể đổi thành Thủ tớng và vợ?
* Gợi ý:
Các từ phụ nữ, nhi đồng, phu nhân đều là từ mợn, mang sắc thái trang trọng.
Vì vậy, trong các tổ hợp từ đà nêu không thể thay chúng bằng từ đồng nghĩa.
* Bài tập 6: HÃy kể tên một số từ mợn:
a. Là tên các đơn vị đo lờng. Ví dụ: mét
b. Là tên một số đồ vật. Ví dụ: ra- đi- ô
* Gợi ý: Từ mợn:
a. Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, ki- lô- mét, ki- lô- gam
b. Là tên một số đồ vật: ra- đi- ô, vi- ô- lông
* Bài tập 7: Viết đoạn văn trong đó có sử dụng từ Hán ViƯt.
- GV híng dÉn häc sinh viÕt - Gäi HS ®äc.
- GV nhËn xÐt - cho ®iÓm.
* Bài tập về nhà:
- Bài 1: Tìm các từ mượn trong các câu chuyện đã học.
- Bài 2: Tìm từ mượn và đặt câu với từ mượn đó.
Ngày dạy : 8/10/2015
Tuần 6.
ƠN TẬP VĂN BẢN
TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT (tiếp theo).
I. Kiến thức cơ bản.
1. Văn bản “ Sơn Tinh, Thủy Tinh).
a. NghÖ thuËt.
- TruyÖn sử dụng yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả hợp lý...
b. Nội dung.
- Truyện nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt và thể hiƯn søc m¹nh, íc mong cđa ngêi
ViƯt cỉ mn chÕ ngự thiên tai, lũ lụt.
- Truyện nhằm suy tôn , ca ngợi công lao dựng nớc, giữ nớc của các vua Hïng.
2. Văn bản “ Sự tích Hồ Gươm”.
a. NghƯ thuật.
- Truyện sử dụng yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả hợp lý...
b. Néi dung.
- Trun ca ngỵi tÝnh chÊt chÝnh nghÜa, tÝnh chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lợc do Lê lợi lÃnh đạo.
- Truyện còn nhằm giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng
hòa bình của dân tộc.
II. Luyện tập.
* Bài 1: Nêu 6 sự viƯc cÇn thiÕt trong trun “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” ( Ai
làm? Xảy ra ở đâu? Xảy ra lúc nào? Nguyên nhân? Diễn biến? Kết quả của
việc kén rể ?)
- Nêu mối quan hệ giữa các sự việc trên ?
* Gi ý:
+ Ngời làm: Hùng vơng, Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Sự việc xảy ra: ở Phong Châu, đất của vua Hùng.
+ Thời gian: Vào thời vua Hùng Vơng thứ mời tám.
+ Nguyên nhân: Do Thủy Tinh ghen vì không lấy đợc Mị Nơng.
+ Diễn biến: Những trận đánh nhau dai dẳng của 2 thần hằng năm.
+ Kết quả: Thủy Tinh thua nên hằng năm vn dõng nc ỏnh Sn Tinh .
- Các sự việc có liên quan với nhau, sự việc trớc là nguyên nhân của sự việc sau, sự
việc sau là kết quả của sự việc trớc.
* Bài 2: Vì sao tác giả dân gian lại để cho nhân vật Sơn Tinh luôn chiến thắng
Thủy Tinh ?
* Gi ý:
- Sơn Tinh là nhân vật mà nhân dân gửi gắm niềm tin, ớc mơ : khắc phục, chế ngự
thiên tai, con ngời chiến thắng thiên tai, lũ lụt.
- Không thể bỏ đợc sự việc này. Vì đây là chi tiết giải thích hiện tợng lũ lụt hằng
năm xảy ra ở nớc ta, đó là quy luật t nhiên .
* Bài 3: Em có suy nghĩ gì về việc vua Hùng ra điều kiện kén rể ...Voi chín
ngà, gà chín cùa, ngùa chÝn hång mao...?
* Gợi ý:
- §iỊu kiƯn vua hùng kén rể để 2 thần thi tài.
- L vt có lợi cho Sơn Tinh vì đó là các sản vật nơi núi rừng thuộc đất đai của Sơn
Tinh.
-Vua Hùng biết đợc sức mạnh tàn phá của Thủy Tinh.Vua tin vào sức mạnh của Sơn
Tinh có thể chiến thắng Thủy Tinh,bảo vệ cuộc sống bình yên.
- Tình cảm của nhân dân đối với Sơn Tinh, thể hiện ớc mơ chế ngự thiên tai của
nhân dân ta.
* Bài 4: Víết 1 đoạn văn nêu cảm nhận của em v Sn Tinh trong văn bản
Sơn Tinh, Thủy Tinh ?
* Gi ý:
Sn Tinh trong truyện “ ST, TT” là vị thần có tài năng, là hình ảnh đẹp trong văn
bản đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí người đọc. Sơn Tinh có tài vẫy tay về
phía Đơng, phía đơng nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy
núi đồi. Tài năng của chàng ít ai có thể sánh được . …
- HS ®äc.
- HS nhËn xÐt.
* Bµi 5: Đóng vai Sơn Tinh kể lại câu chuyện ” Sơn Tinh, Thủy Tinh” .
* Gợi ý:
- Mở bài: Sơn Tinh tự giới thiệu về mình.
VD: Tơi là Sơn Tinh, sống ở vùng núi Tản Viên. Tơi có tài vẫy tay về phía
Đơng ....
- Thân bài:
+ Tơi nghe tin Vua Hùng Vương muốn kén rể cho công chúa, tơi đã đến cầu hơn.
+ Đến cùng với tơi có Thủy Tinh- một chàng trai cũng có tài năng khơng kém tơi.
Chàng có tài hơ mưa, gọi gió...