Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 1
BÀI 1:GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trị của nghề điện dân dụng đối
với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2- Kỹ năng: Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
3- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II.Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
III: Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức 1/:
kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: 40'
Giới thiệu: 1'
Nêu nội dung chương trình cơng nghệ 9. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị dụng cụ,
sách vỡ.
Triển khai bài:39'
Hoạt động 1:Vai trị, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống.
15'
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học
I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng
sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
trong sản xuất và trong đời sống.
- Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
- Trong sản xuất cũng như trong đời sống
nhóm trình bày nội dung.
hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
việc sử dụng điện năng.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố của đất nước.
Hoạt động 2: Đặc điểm và yêu cầu của nghề: 24'
Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân
nội dung sau:
dụng.
- Tìm hiểu nội dung lao động của nghề
điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân
GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong
dụng.
SGK
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
GV: Kết luận.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh
hoạt.
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc
phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các
thiết bị điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân
GV: Công việc lắp đặt đường dây cung
dụng.
cấp điện thường được tiến hành trong môi
- Bao gồm:
trường như thế nào ?
+ Việc lắp đặt đường dây sửa chữa , hiệu
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường
nhóm trình bày nội dung.
phải tiến hành : ngoài trời , trên cao, lưu
GV: Bổ sung và kết luận.
động , gần khu vực có điện.
+ Cơng tác bảo dưỡng , sửa chữa và hiệu
chỉnh các thiết bị điện thường được tiến
hành trong nhà, trong điều kiện mơi trường
bình thường.
4.u cầu của nghề điện đối với người
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo
lao động.
nội dung sau:
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn
GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.
hố 9/12.
GV: Tìm hiểu u cầu của nghề đối với
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa
người lao động.
lắp đặt mạng điện, trong nhà...
- Kiến thức.
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học,
- Kỹ Năng:
kiên trì.
- Thái độ:
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không
- Sức khoẻ:
bệnh tật…
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự
5.Triển vọng của nghề.
phát triển của nghề điện trong tương lai…
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả
lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào
6. Những nơi đào tạo nghề.
tạo ở những đâu?
+ Ngành điện trong các trường kĩ thuật và
HS: Thảo luận trả lời…
dạy nghề.
GV: Bổ sung và kết luận
+ Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng
nghiệp.
GV: Em hãy cho biết nghề điện được hoạt
+ Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư
động ở những đâu?
nhân.
HS: Thảo luận trả lời…
GV: Bổ sung và kết luận
4 Củng cố 2'.
7.Những nơi hoạt động nghề.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm,
- Theo em nghề điện dân dụng giúp ích gì trong cuộc sống .
5. Híng dÉn vỊ nhµ: 2'
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Bài mới: Trong mạng điện cần có những vật liệu gì ? Tìm hiểu đặc điểm của
các loại vật liệu dùng trong lắp đặt điện?
V. Rót kinh nghiƯm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ký dut cđa tỉ
Ký dut cđa BGH
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………........................
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 2
BÀI 2 : VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp
đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2- Kỹ năng: Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
2- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , sưu tầm thêm một số mẫu về vật
liệu điện của mạng điện.
III: Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
III Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?
3. Bài mới: 34'
Đặt vấn đề:1'
Nêu mục tiêu bài học.
Triển khai bài:33'
a. Hoạt động 1:Dây dẫn điện:34'
.Tìm hiểu dây dẫn điện
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn
- Một số loại dây dẫn điện: dây trần,
điện mà em biết?
dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn
HS: Nghiên cứu trả lời.
nhiều sợi….
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt
động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1
- Tranh hình 2.1 ( Mẫu vật )
Trong 5 phút. Đại diện nhóm đứng lên
trình bày.
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập điền vào
chỗ trống để học sinh trách nhầm giữa lõi
- Có nhiều loại dây dẫn: Dựa vào
và sợi, Đại diên học sinh trình bày bài:
lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
chia thành dây trần và dây bọc cách
điện.
- Theo vật liệu làm lõi, dây dẫn điện
có các loại dây đồng và dây nhơm .
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có
dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi
một sợi và lõi nhiều sợi.
GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi
dây dẫn điện thường làm bằng gì?
HS: Trả lời
2. Cấu tạo của dây dẫn điện được
GV: Nhận xét
bọc cách điện.
GV: Vỏ cách điện thường làm bằng chất
- Gồm 2 phần chính là phần lõi và
liệu gì?
vỏ cách điện.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách
điện của dây dẫn điện thường có màu sắc
khác nhau?
HS: Trả lời
GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong
3. Sử dụng dây dẫn điện.
nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn
dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện? - Lưu ý:
HS: Nghiên cứu trả lời
+ Lưu chọn dây dẫn khi thiết kế và
GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của
lắp đặt mạng điện trong nhà.
dây dẫn bọc cách điện M( nxF)
+ Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc
GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện.
sống hằng ngày.
- M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.
+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
Tìm hiểu về dây cáp điện.
II. Dây cáp điện
GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn ?
- Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn
HS: Trả lời.
được bọc cách điện..
1. Cấu tạo.
GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp
Cho học sinh quan sát và phân biệt được
hai loại đó?
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mơ
tả cấu tạo của dây cáp điện?
HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;
+ Lõi cáp: thường làm bằng đồng
GV: Lõi cáp thường làm bằng những vật
hoặc nhôm, …
liệu gì?
+ Vỏ cách điện: thường làm bằng
HS: Trả lời
cao su,…
+ Vỏ bảo vệ:
GV: Vỏ cách điện thường làm bằng
những vật liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có
2. Sử dụng cáp điện.
thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu ?
- Các loại cáp được dùng để truyền
HS: Nghiên cứu trả lời
tảI điện từ những nhà máy phát điện
GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và
cho những hộ đông người; truyền
đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà
biến áp, cáp ngầm,…
dây cáp điện được lắp đặt ở đâu?
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời
- Hình 2.4
- Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà.
Hoạt động 2: Vật liệu cách điện:12'
GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện? III. Vật liệu cách điện
HS: Nghiên cứu trả lời
VD: sứ, gỗ, cao su, lưu hoá, chất cách điện
GV: Nhận xét Kết luận.
tổng hợp,…
GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại
- Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt
phải dùng những vật cách điện?
hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị.
HS: Nghiên cứu trả lời
- Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt
GV: Những vật cách điện này phải đạt
tốt…
những yêu cầu gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để
hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng
điện trong nhà.
4. Củng cố :2'
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật
cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu tạo ,công dụng của một số vật
mẫu trong bản sưu tập đó.
5. Híng dÉn vỊ nhµ: 3'
- Về nhà học bài đọc và xem trước Bài 3 SGK.
+. Trong lắp đặt cần có những dụng cụ gì?
+. Cơng dụng, cấu tạo các dụng cụ điện?
V. Rót kinh nghiƯm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ký dut cđa tỉ
Ký dut cđa BGH
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 3
BÀI 3 :DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I.Mục tiêu:
1. KiÕn thøc:
- Hiểu:Công dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay
chiều
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II.Chuẩn bị ;
1- GV:Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế,
công tơ, đồng hồ vạn năng…
2- HS: Bảng 3-2 ,3-3
III: Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức 1/:
2. Kiểm tra bài cũ: 7'
? Nêu dây dẫn của dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách điện
3. Bài mới: 33'
Đặt vấn đề:1'
- Đối với nghề điện, động hồ đo điện được sử dụng rất rộng rãi và đóng vai trò rất quan
trọng….
Triển khai bài:32'
a. Hoạt động 1: Đồng hồ đo điện.32'
Tìm hiểu đồng hồ đo điện
GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà
em biết?
HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông
dụng…
GV: Yêu cầu em khỏc b sung..
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của đồng hồ đo
điện.
- Một số loại đông hồ đo điện:
Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ,
Đồng hồ vạn năng, Ôm kế.
- Đại long cần đo của đồng hồ đo
Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động
nhóm làm vào bảng 3.1 SGK
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo
GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế và
ampe kế trên vỏ máy biến áp?
HS: Để kiểm tra trị số định mức của các
đại lượng điện của mạng điện.
®iƯn: Cờng độ dòng điện, điện trở
mạch điện, công suất tiêu thụ của
mạch điện, điện năng tiêu thụ của
đồ dùng điện, điện áp.
- Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo
điện, chúng ta có thể biết đợc tình
trạng làm việc của các thiết bị điện,
phán đoán đợc nguyên nhân h
hỏng, sự cố kü thuËt…
GV: Công tơ điện được lắp ở mạng điện
trong nhà với mục đích gì?
HS: đo điện năng tiêu thụ.
GV: Hng dn v rỳt ra kt lun
2. Phân loại đồng hå ®o ®iƯn
- Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể
biết được tình trạng làm việc của các thiết
bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư
hỏng, sự cố kỹ thuật…
Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo
- Treo đáp án Bảng 3 2
in:
GV: Ngi ta da vo đại lượng cần đo mà 3. Mét sè kÝ hiÖu cđa ®ång hå ®o
phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2
®iƯn
GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu - Treo b¶ng 3 - 3
học tập cho từng nhóm điền những đại
lượng cần đo..
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo….
GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận..
Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ?
GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu
VD: Vơn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5
thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
6 x 2,5
=0 , 15 V
100
GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm
một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí
hiệu ghi trên mặt đồng hồ
HS: Phát biểu, nhn xột
GV: Rút ra kÕt ln
Tìm hiểu dụng cụ cơ khí.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 24 học sinh
GV: Cho các nhóm làm làm bài tập. Hãy
điền tên và công dụng của những dụng cụ
cơ khí vào những ơ trống trong bảng 4.2
HS: Làm việc theo nhóm
HS : Đại diên nhóm trình bày bài làm.
HS: nhận xét chéo bài làm
GV: nhận xét rút ra kết luận
GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thơng
thường để học sinh nhận biết nêu cơng
dụng của các dụng cụ cơ khí đó.
II. Dơng cơ c¬ khÝ.
1) Thước: dùng để đo kích thước ,
khoảng cách cần lắp đặt điện.
2) Thước cặp: dùng để đo kích
thước bao ngồi cảu một vật hình
cầu, trụ , kích thước các lỗ, chiều
sâu cảu các lỗ, bậc…
3) Panme: Là dụng cụ đo chính
xác , có thể đo được sự chênh lệch
kích thước tới 1/100 mm.
4) Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc
vít bắt dây dẫn, có 2 loại: 4 cạnh và
2 cạnh.
5) Búa: để đóng tạo lực khi cần gán
các thiết bị lên tường trần nhà…
ngồi ra cịn để nhổ đinh.
6) dùng để cưa cắt các loại nống
nhựa , ống kim loại… theo kích
thước u cầu.
7) Kìm: dùng để cắt dây dẫn thoe
chiều dài đã định , để tuốt dây và
giữ dây dẫn khi cần nối.
8) Khoan máy: để khoan lỗ trên gỗ
hoặc bê tông … để lắp đặt dây dẫn ,
thiệt bị điện.
4. Cñng cè : 3'
- GV: Gäi h/s ®äc phÇn ghi nhí SGK.
- Làm bài tập ở cuối bài
5. Híng dÉn vỊ nhµ 2'
- Về nhà học bài và làm lại bài tập cuối bài
- Đọc và xem trước bài 4 SGK.
+. Công dụng của các loại đồng hồ đo điện?
+. Tìm hiểu cách bố trí các phần tử điện để tiến hành đo các đại lượng điện ?
+ . Kẻ bảng báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
V. Rót kinh nghiƯm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ký dut cđa tỉ
Ký dut cđa BGH
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 4 - BÀI 4
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ
đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2.Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.GV:
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ(thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V)
ôm kế, đồng hồ vạn năng và công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2. HS:
Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
III: Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định 1/:
2. Kiểm tra bài cũ: 5/
? Em hãy nêu tên và công dụng của các loại đồng hồ đo điện?
3. Bài mới: 32'
Đặt vấn đề:1'
Chúng ta đã biết công dụng của các loại đồng hồ đo điện , vậy cách sử dụng các
loại đồng hồ như thế nào ? cách lắp đặt trong mạch điện ...?
Triển khai bài:31'
Hoạt động1.Chuẩn bị và yêu cầu bài thực hành. 7'
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực
hành và nội quy thực hành.
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành,
thao tác chính xác.
- (SGK)
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và
vệ sinh mơi trường.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đồng hồ đo điện : 24'
- GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: II. Nội dung và trình tự thực hành
ampe kế, vơn kế, cơng tơ điện…
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các
a. Công tơ điện:
nhóm.
- Cấu tạo của đồng hồ:
GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh
+ Mặt đồng hồ:
giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt
+ Cơ cấu đo:
đồng hồ đo điện.
- Chức năng của đồng hồ: đo điện năng
HS: Làm việc theo nhóm theo các nội
tiêu thụ
dung sau:
b. Đồng hồ vạn năng.
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên
- Cấu tạo:
mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại
+ Mặt đồng hồ:
lượng gì?
+ Cơ cấu đo:
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều
- Chức năng: Đo điện áp, cường độ dòng
khiển của đồng hồ đo điện.
điện, điện trở.....
Học sinh trình bày kết quả của nhóm mình,
các nhóm khác nhận xét, giáo viên chốt lại
Giáo viên có thể cho học sinh đánh giá kết
quả chéo nhau sau đó nhận xét.
4. Củng cố 4' .
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực
hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
5. Híng dÉn vỊ nhµ 3'
- Về nhà quan sát các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu,
- Tìm hiểu cách mắc, cách xác định điện năng tiêu thụ bằng công tơ, đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng.
- Khi sử dụng đồng hồ cần lưu ý những vấn đề gì.
V. Rót kinh nghiƯm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ký dut cđa tỉ
Ký dut cđa BGH
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 5
-
BÀI 4
Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ
đo điện
- Biết cách sử dụng, sử dụng được một số đồng hồ thông dụng (Công tơ điện,
đồng hồ vạn năng)
- Đo được điện trở của mạch điện, thiết bị điện
2.Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo
300V) , ốt kế, ơm kế, đồng hồ vạn năng cơng tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2- HS: Kẻ bảng báo cáo thực hành, tìm hiểu cấu tạo, cách xác định điện trở của
các thiết bị , đồ dùng điện.
III: Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
2. Kiểm tra bài cũ: 6'
Trình bày cách xác định điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện? Vẽ sơ đồ đấu
dây cách mắc đồng hồ công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
3. Bài mới: 31'
Đặt vấn đề:1' Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nêu mục tiêu bài học .
Triển khai bài:30'
Hoạt động 1: Sử dụng đồng hồ đo điện(cơng tơ điện)10'
Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo
điện:
GV: chia nhóm thực hành
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực
điện.
hành và nội quy thực hành.
a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
điện bằng cơng tơ điện.
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội
dụng sau:
GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu
ghi trên mặt công tơ điện
HS: Lần lượt lên đọc KH
GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch
điện công tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ?
Kể tên những phần tử đó?
HS: Làm vào bảng SGK (19)
GV: Nguồn điện được nối với những đầu
nào của công tơ điện ?
Phụ tải được nối với đầu nào của cơng tơ
Số
điện?
TT
1
2
3
4
5
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện
cơng tơ điện ở trên GV hướng dẫn học
sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện
cơng tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách
Tên các phần tử
Công tơ
Ampe kế
Phụ tải
- Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.
đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo
kWh
các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi
tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của cơng
tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/
Học sinh hồn thành bảng báo cáo
thực hành theo nhóm.
4. Củng cố: 4'
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực
hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Nộp bản báo cáo thực hành.
5. Híng dÉn vỊ nhµ: 2'
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác
đo.( nếu có đồng hồ)
Vì sao trong lắp đặt điện cần phải nối dây dẫn? Có những mối nối nào? Yêu cầu
đối với mối nối? cần những dụng cụ nào để thực hiện nối dây dẫn ?
V. Rót kinh nghiƯm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ký dut cđa tỉ
Ký dut cđa BGH
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 6
-
BÀI 4
Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ
đo điện
- Biết cách sử dụng, sử dụng được một số đồng hồ thông dụng (Công tơ điện,
đồng hồ vạn năng)
- Đo được điện trở của mạch điện, thiết bị điện
2. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo
300V) , ốt kế, ơm kế, đồng hồ vạn năng cơng tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2- HS: Kẻ bảng báo cáo thực hành, tìm hiểu cấu tạo, cách xác định điện trở của
các thiết bị , đồ dùng điện.
III: Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
2. Kiểm tra bài cũ: 6'
Trình bày cách xác định điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện? Vẽ sơ đồ đấu
dây cách mắc đồng hồ công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
3. Bài mới: 31'
Đặt vấn đề:1' Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nêu mục tiêu bài học .
Triển khai bài:30'
Hoạt động 2: Sử dụng đồng hồ đo điện(đồng hồ vạn năng)20'
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu .Nêu rõ tiêu
b. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn
chí đánh giá:
năng.
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội
Lưu ý:
dụng sau:
- Quan sát cấu tạo đồng hồ
- Khi đo điện trở thì cần lưu ý điều
gì?
- Cách đo, đọc giá trị trên mặt đồng
- Phải điều chỉnh kim về vạch 0
trước khi thực hiện đo điện trở.
- Cắt nguồn điện tất cả các thiết
bị đồ dùng điện khi đo.
- Phải đo ở thang đo lớn đến