Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

dia 7tuan 28tiet 55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.44 KB, 2 trang )

Tuần 28
Tiết 55

Ngày soạn: 10/03/2019
Ngày dạy: 13/03/2019

CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương.
- Trình bày và giải thích ở mức đợ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục
địa Ô - xtrây - li - a.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ trình bày đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương.
- Phân tích biểu đờ nhiệt độ, lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.
3. Thái độ:
Có tinh thần hợp tác nghiên cứu tìm hiểu kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ châu Đại Dương.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ sớ lớp học
7A1……...............7A2…….................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Nằm tách biệt với các châu Phi, Mĩ, Á, Âu, có mợt miền đại dương lấm chấm những


đảo lớn nhỏ rãi rác trên diện tích khoảng 8.5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mơng, đó là
châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục đợc đáo này có đặc điểm như thế nào?
Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi của
châu Đại Dương
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ.
Bước 2: Xác định vị trí lục địa Ơ - xtrây - ly - a và các
quần đảo của châu Đại Dương?
- Lục địa Ô - xtrây - ly - a thuộc bán cầu nào?
Bước 3: Giáo viên xác định vị trí, giới hạn và giới
thiệu nguồn gốc các quần đảo thuộc CĐD?
Bước 4: - Cho biết diện tích châu Đại Dương?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- So sánh với các châu lục đã học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm tự nhiên
của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - l i - a
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải

Nội dung
1. Vị trí, phạm vi.

Châu Đại Dương gờm: Lục địa Ơ - xtrây
- ly - a, các đảo và quần đảo trong Thái
Bình Dương.
2. Khí hậu - sinh vật



quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1: Gv chia nhóm phân tích biểu đờ H48.2.
- Mỗi nhóm phân tích 1 biểu đờ.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng.
- GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng. (phụ lục)
Bước 2:
- Qua phân tích biểu đờ 2 trạm. Hãy nêu đặc điểm
chung của khí hậu các đảo thuộc châu Đại Dương?
- Nguyên nhân?

- Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu
nóng ẩm, điều hồ, mưa nhiều, rừng rậm
nhiệt đới phát triển.
- Nguyên nhân: Chịu ảnh hưởng mạnh
của đại dương.
- Quần đảo Niu - Di - len và phía nam Ơ - xtrây - li - a - Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ơ có khí hậu gì?
xtrây - li - a có khí hậu ôn đới.
- Vì sao các đảo ở châu Đại Dương được gọi là “thiên
đàng xanh” giữa Thái Bình Dương?
- Giáo viên: Mở rộng thêm.
Bước 3: - Dựa vào H48.1 và kiến thức đã học giải - Lục địa Ô - xtrây - ly -a:
thích vì sao đại bợ phận lục địa Ô - xtrây - ly -a là + Phần lớn diện tích lục địa là hoang
hoang mạc? Đọc tên hoang mạc ?
mạc.
- Ngun nhân?
+Ngun nhân: Có đường chí tuyến
Bước 4: - Kể tên mợt sớ lồi sinh vật đặc trưng ở đây? Nam đi qua, phía đơng là hệ thống núi
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)

cao ngăn ảnh hưởng của biển, phía tây
- Ngun nhân?
có dịng biển lạnh.
- Vì sao lục địa này lại có những đợc vật đợc đáo duy
nhất trên thế giới?
- Có nhiều đợng vật đợc đáo nhất thế
Bước 5:Bão nhiệt đới cùng với nạn ô nhiễm biển và giới (thú có túi, cáo mỏ vịt).
mực nước biển dâng cao do Trái Đất nóng lên đang + Ngun nhân: Thích nghi với đặc điểm
đe dọa cuộc sống của dân cư trên nhiều đảo thuộc khí hậu.
châu Đại Dương.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1.Tổng kết:
- Trình bày, giải thích đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô- xtrây - ly - a?
2. Hướng dẫn học tập:
- Tìm hiểu chủ nhân đầu tiên của CĐD?
- Ô - xtrây - ly - a nổi tiếng thế giới về những sản phẩm nông nghiệp nào?
V. PHỤ LỤC:
Các yếu tớ khí hậu
Đảo Gu - am
Đảo Nu - mê - a
Tổng lượng mưa
2200 mm/năm
1200 mm/năm
Tháng mưa nhiều
7 -> 10
11 -> 4
0c
Nhiệt độ cao nhất (tháng nào)
28
5-6

260c 1 - 2
Nhiệt độ thấp nhất (tháng nào)
260c 1
200c 8
Chênh lệch nhiệt độ
20c
60c
Kết luận:
Tổng lượng mưa 2 đảo đều cao
Chế độ nhiệt điều hòa
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×