Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an Tuan 2 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.09 KB, 27 trang )

Ngày
Hai

26/8/13

Ba
27/8/13

Tử
28/8/13

Naờm
29/8/13

Sỏu
30/8/13

KE HOACH DY TUN 2 BUI SNG
Tên bài dạy

Môn học

CC+HTT
Tập đọc

Tiết

dựng

02
03


06

Cho c u tun
Nghìn năm văn Hiến

Anh vn

03
04
03
02
03

Bi
Bi
Đội hình đội ngũ-Trò chơi
Nghe- vit: Lng Ngc Quyn
Bi

Toán

07

ễn tp: Phộp cộng - phép trừ hai phân số Bảng phụ

Khoa häc
LTVC

03
03

02
08

Nam hay n (tt)
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
Bi
Ôn
hai tập:
phânPhép
số nhân vµ phÐp chia

Địa lí

02
02

Bài
Địa hình và khống sản

Bản đồ

ThĨ dơc

03

TËp đọc

04

Đội hình đội ngũ- Trò chơi Kết bạn

Sắc màu em yêu

Coứi
Baỷng phuù

Toán

09

Hỗn số

Baỷng phuù

Tập lvn

03

Khoa học

04

Toán
Tin hc
Tin hc
Thể dục
Chính tả

m nhc
Toỏn
Mĩ thuật


LTVC
Toán

04

Lịch sử

02

Tập lvn

04

HNG

02

10

Luyn tp

Luyện tp t cnh

Baỷng phuù
Baỷng phuù

Coứi
VBT


Tranh nh
VBT
Baỷng phuù

Baỷng phuù

Cơ thể chúng ta đửợc hình thành Baỷng phuù
ntn?
Luyện tập về từ đồng nghĩa
VBT
Hỗn số (tt)
Baỷng phuù
Nguyn Trng Tộ mong muốn canh tân Tranh ảnh
đất nước
Luyện tập làm báo thống kê
Bài

Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013


TẬP ĐỌC (Tiết 3 )

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
(Nguyễn Hoàng)

I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Học sinh tự hào nền văn hiến lâu đời của đất nước Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ :

-Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám (SGK)
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
-HS hát
1.Ổn định
2.Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 3 HS lên bảng đọc bài –TLCH SGK
- Giáo viên nhận xét- ghi điểm.
- Lớp nhận xét - bổ sung
3. Bài mới
-Học sinh lắng nghe
a.Giới thiệu : Nghìn năm văn hiến
b. Hướng dẫn luyện đọc – Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài- HD cách đọc - HS lắng nghe, quan saùt SGK
bảng thống kê
-GV yêu cầu đọc bài
-3 HS tiếp nối đọc từng đoạn ( 2 lượt)
(kết hợp giải nghóa từ - đọc từ khó )
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến só
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
-GV theo dõi – giúp đỡ HS luyện đọc
-HS luyện đọc theo cặp
-1HS đọc tồn bài
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm –TLCH:
Đoạn 1:

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước +Tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
cuối cùng năm 1919, các triều vua VN
đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần
3000 tiến só .
+Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
-u cầu HS giải nghóa:
+Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?
* Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu
đời
- HS đọc thầm bảng thống kê-TLCH:
Đoạn 2: GV u cầu TLCH:


+Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi
nhất?
nhất: 104 khoa
+Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780
+Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
tiến sĩ
-HS lắng nghe
-GV giảng : Văn Miếu
+Từ xưa, nhân dân Việt Nam coi trọng
+Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền đạo học,...
thống văn hóa Việt Nam?
-Giáo viên chốt lại ý đoạn 2
- Học sinh đọc đoạn 3-TLCH:
Đoạn 3:
+Đọc đoạn cịn lại của bài văn cho em biết +Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời
điều gì?

ở Việt Nam
+Bài văn Nghìn năm văn hiến nói lên -HS trao đổi nhanh- TLCH:
điều gì?
+ Bài văn nói lên Việt Nam có truyền
thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu -Quốc
Tử Giám là một bằng chứng về nền văn
hiến lâu đời của nước ta.
-GV nhận xét -chốt lại bài
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc cho
bài văn.
-GV đọc mẫu (đoạn 2)
-u cầu luyện đọc theo cặp
-GV tổ chức HS thi đọc
- Nhận xét – ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
+Qua bài học, em được biết thêm điều gì?
- Nhận xét tiết học
-Dặn về đọc bài và chuẩn bị bài: Sắc
màu em yeâu

-HS nêu giọng đọc- 3 HS nối tiếp nhau
đọc- Lớp theo dõi
- HS lắng nghe
-HS luyện đọc theo cặp – thi đọc
- Lớp nhận xét-bình chọn bạn đọc hay

- HS phát biểu:
-HS nghe


TOÁN (Tiết 6)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
- Đọc- viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số.
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Cẩn thận viết đúng và đẹp phân số, phân số thập phân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Phấn màu, bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2.Bài cũ:
- GV u cầu HS chữa bài tập
- Nhận xét –ghi điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu: Luyện tập
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài1
- GV vẽ tia số lên bảng – yêu cầu :
+ Viết phân số thập phân thích hợp ?

-HS ổn định
- 2 HS lên bảng làm bài 4b,d
- Lớp nhận xét – sửa bài
- HS nghe

-1 HS đọc yêu cầu BT1- veõ tia số vào
vở và điền các phân số thập phân.
-1 HS lên bảng điền - Lớp nhận xétđọc lại các phân số trên tia số


- GV nhận xét – chốt lại
Bài 2:
- GV hướng dẫn – yêu cầu :
-HS đọc yêu cầu BT2- nêu cách viết
+Viết các phân số thành phân số thập phaân ? -3 HS lên bảng viết- Lớp nhận xét

-GV nhận xét - chốt lại
Bài 3:
-GV hướng dẫn làm bài:
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài – chữa bài
-GV chốt lại
Bài 4 (BTVN)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm

11 11 ×5 55
=
= ;
2
2 ×5 10
31 31 ×2 62
=
=
5
5 ×2 10

15 15× 25 375
=
=

;
4
4 × 25 100

- 1HS đọc yêu cầu BT3 – TLCH:
+Viết thành phân số thập phân có mẫu
là 100
-2 HS lên bảng viết- Lớp nhận xét và
24

50

9

nêu kết quả : 100 ; 100 ; 100
-HS nêu: so sánh các phân số, rồi chọn
dấu thích hợp điền vào chỗ chấm
( về nhà làm)
- 1 HS đọc đề -TLCH :
+ Lớp học có 30 học sinh.

Bài 5 (BTVN)
- GV hướng dẫn:
3
+Lớp học có bao nhiêu học sinh?
+ Số học sinh giỏi toán bằng 10
+Số học sinh giỏi toán như thế nào so với
học sinh cả lớp.
số học sinh cả lớp?
- HS nêu cách làm- về nhà làm

+Nêu cách tìm số học sinh giỏi Toán?
Bài giải
+Nêu cách tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt?
Số học sinh giỏi Toán là:
30 ×

3
=9 (học sinh)
10

Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:

số


30 ×

2
=6 (học sinh)
10

Đáp số: 9 học sinh; 6 học sinh
-GV chốt lại bài
4.Củng cố, dặn dò:
+Nêu cách chuyển đổi một phân số thành phân số thập phân ? (HS nêu – cho VD)
- Dặn chuẩn bị bài ơn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
THỂ DỤC (Tiết 3)

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh biết:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
+ Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay
sau.
+ Biết cách chơi và tham gia chơi trò “Chạy tiếp sức”
- Rèn tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên.
- Có ý thức tập luyện nghiêm túc, trật tự và kỷ luật.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : Sân trường .
- Phương tiện : Còi , 2 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
TG
PP tổ chức
1-2
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ phút
- Cả lớp tập hợp thành 3 hàng dọc
yêu cầu bài học , nhắc lại nội quy
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay :
tập luyện , chấn chỉnh đội ngũ ,
trang phục tập luyện
10-12
2.Phần cơ bản
phút .
a) Đội hình đội ngũ :
- Ơn cách chào, báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc bài học; cách xin

phép ra vào lớp .
(5 lần)
- Tập hơïp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,
- Cả lớp thực hiện
quay phải , quay trái , quay sau .
- Lần 2 , 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển
- Lần 1 : GV điều khiển lớp tập .
tổ tập .
- Quan sát , nhận xét , sửa chữa


những sai sót cho các tổ .

b) Trò chơi “Chạy tiếp sức ” :
- Nêu tên trò chơi , tập hơïp HS
theo đội hình chơi, giải thích cách
chơi và quy định chơi .
- Quan sát, nhận xét- tun dương
tổ thắng cuộc.
3.Phần kết thúc
-Cho HS Thả lỏng, hít thở sâu

+ Nêu nội vừa học?
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.

- Lần 5: Tập trung cả lớp do lớp
trưởng điều khiển .
8-10

phút

4-5
phút .

- Cả lớp chơi thou 1-2lần .
- Chơi chính thức có thi đua vài lần.

- Các tổ đi nối nhau thành 1 vòng
tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả
lỏng; sau khép lại thành vòng tròn
nhỏ, đứng lại quay
mặt vào tâm vòng tròn.
-HS nêu:
-HS lắng nghe

CHÍNH TẢ (Tiết 2) Nghe - viết:
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. Trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2(giảm bớt các tiếng có
vần giống nhau); chép đúng vần của các tiếng vào mơ hình theo u cầu BT3.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ và trình bày đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng –phấn màu
IICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1. Ổn định:
-HS ổn định ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra:

+ Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k? - Học sinh nêu :
- GV đọc những từ ngữ: ngoe nguẩy, ngoằn - Học sinh viết bảng con
ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên
trì, kỉ nguyên.
- GV nhận xét -bổ sung
-HS nghe - đọc lại từ vừa viết
3. Bài mới:
- Hoïc sinh nghe
a.Giới thiệu : Cấu tạo của phần vần ...


b. Hướng dẫn nghe- viết:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc toàn bài chính tả
-HS theo dõi SGK
- GV giảng thêm về nhà yêu nước Lương -HS lắng nghe
Ngọc Quyến.
- GV HDHS viết từ khó
HS viết từ khó: mưu, khoét, xích
sắt,...
-GV nhận xét-sửa sai
- GV đọc cho học sinh viết
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- GV đọc toàn bộ bài
- Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.

- HS đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài thi tiếp sức
- Học sinh đọc yêu cầu
Bài 3:
-GV u cầu -hướng dẫn :
- Học sinh kẻ mô hình, làm bài
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân
tích theo hàng dọc- ngang.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét - chốt lại
4. Củng cố - dặn dò:
- Thi đua phân tích cấu tạo
- Dãy1 cho tiếng dãy 2 phân tích cấu
tạo (ngược lại).
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
________________________________
TỐN(Tiết 7)
ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
- Cộng (trừ )hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khơng cùng mẫu số
- Có kĩ năng tính cộng (trừ) hai phân số nhanh, chính xác.
- Thận trọng khi cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng nhóm- Phấn màu


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :

1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4-5

-2 HS chữa baøi 4-5/ SGK
7 9
<
10 10
92 87
>
100 100

5 50
=
10 100
8 29
>
10 100

-Lớp nhận xét.

- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới
- HS nghe
a Giới thiệu: ôn tập về phép cộng và phép
trừ hai phân số.
b.Hướng dẫn ơn tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập phép
cộng, phép trừ hai phân số
- GV viết lên bảng -yêu cầu :

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số vào nháp.
3 5 3+5 8
có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
+ =
=
7 7
7
7
10 3 10 −3 7
− =
=
15 15 15
15

- GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Tương tự GV yêu cầu thực hiện tính:

- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
7 3 70 27 70+27 97
+ = + =
=
9 10 90 90 90
90
7 7 63 56 63− 56 7
− = − =
=
8 9 72 72 72

72

+Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS nối tiếp nhau trả lời.
-GV nhận xét - chốt lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 1-2 - 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở.
- GV yêu caàu - hướng dẫn :
6 5 48 35 48+ 35 83
+ = + =
=
7 8 56 56 56
56
3 3 24 15 24 − 15 9
− = − =
=
5 8 40 40 40
40

- GV nhận xét
-Tương tự cho HS làm BT2

1 5 3 10 3+ 10 13
+ = + =
=
4 6 12 12 12
12
4 1 8
3 8 −3 5
− = − =

=
9 6 18 18 18
18

-HS nhận xét -sửa bài
-3 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vở


*Chú ý :Viết số tự nhiên dưới dạng -HS đổi vở kiểm tra chéo
phân số có mẫu số là 1, sau đó quy
đồng mẫu số để tính.
- Nhận xét- ghi điểm
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT3
- 1HS đọc đề bài toán- nêu cách làm bài
-GV u cầu - hướng dẫn :
+ Số bóng đỏ và số bóng xanh chiếm -1HS lên bảng trình bày- Lớp nhận xét
1 1
Bài giải:
bao nhiêu phần hộp bóng?( 2 và 3 )
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng
1 1 5
+Nêu cách tìm phân số chỉ số bóng
xanh là: 2 + 3 = 6 ( số bóng trong hộp)
vàng?
Phân số bóng vàng là:
- GV nhận xét và cho điểm HS

6 5 1
− =
6 6 6


( số bóng trong hộp)
1

Đáp số: 6

hộp bóng

4. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách cộng trừ hai phân số có cùng (khác)mẫu số?
- Dặn: chuẩn bị bài ơn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________

KHOA HỌC (Tiết 3)
NAM HAY NỮ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Học sinh biết:
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị nam, nữ .
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt nam, nữ.
- Có ý thức nêu cao tinh thần đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
-HS hát
1.Ổn định

2.Kieåm tra :
+Cơ quan nào xác định giới tính của một
+Cơ quan sinh dục
người ?

+ Nêu một số đặc điểm về cấu tạo cơ thể, +Nữ: dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, mang
thai, sinh con, y tá, thư kí, bán hàng, giáo
tính cách nghề nghiệp của nữ và nam ?
viên, có kinh nguyệt, chăm sóc con,…….
+Nam: mạnh mẽ, quyết đốn, có tinh
trùng, hiếu động,….
-GV cho HS nhận xét - cho điểm
3.Bài mới


a.Giới thiệu:Tìm hiểu tiếp về nam hay nữ
b.Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 3: Vai trò của nữ
-GV cho HS quan sát hình 4 SGK, hỏi:
+ Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy
nghĩ gì?
+ Nữ cịn làm được những gì nữa?

-HS nghe
-HS quan sát ảnh – nêu ý kiến:
Ảnh chụp các nữ cầu thủ đá bóng,...

+Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiệu
phó, dạy học, tổng phụ trách,...
+Trong lớp: lớp trưởng, tổ trưởng,...
+Ở địa phương: làm giám đốc, chủ tịch
UBND, bác sĩ, kĩ sư,...
+ Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
- HS trao đổi theo cặp –TLCH:
+Phụ nữ có vai trị rất quan trọng, làm

được tất cả mọi việc mà nam giới làm,
đáp ứng nhu cầu lao động của xã hội.
+ Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, -HS tiếp nối kể:(Phó chủ tịch nước
thành công trong công việc xã hội mà em Nguyễn Thị Bình, Tổng thống Philippin
biết?
nhà bác học ma-ri quy-ri, nhà báo Bích
-GV nhận xét – chốt lại
Loan,...
Hoạt động4: Bày tỏ thái độ về quan niệm
xã hội về nam và nữ
-GV yêu cầu thảo luận và cho biết em có -HS làm việc theo nhóm 4- Bày tỏ thái độ
đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây khơng? Vì với từng ý kiến
sao?
-Đại diện trình bày-Lớp nhận xét và bình
1. Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của chọn nhóm có ý kiến đúng, thuyết phục
phụ nữ.
2. Đàn ơng là người kiếm tiền ni cả gia
đình.
3. Trong gia đình nhất định phải có con trai.
4. Con gái khơng nên học nhiều mà chỉ cần
nội trợ giỏi.
Hoạt động5: Liên hệ thực tế
+ Liên hệ thực tế có những sự phân biệt đối -2HS cùng bàn trao đổi kể về sự phân biệt
xử giữa nam và nữ như thế nào?
đối xử và nêu ý kiến của mình về các
+Tại sao khơng nên có sự phân biệt đối xử hành động đó.
giữa nam và nữ ?
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày
-Lớp nhận xét – tuyên dương
-GV kết luận: Ngày nay vẫn còn một số

quan niệm xã hội chưa phù hợp như: trong -HS lắng nghe
gia đình phải có con trai, con gái không nên
học nhiều,... chúng ta cần phải đối xử công
bằng, không phân biệt nam hay nữ.
4. Củng cố - dặn dò


+Nam giới và nữ giới có những điểm khác -HS tiếp nối nhau trả lời
biệt nào về mặt sinh học?
+Tại sao khơng nên có sự phân biệt đối xử -HS phát biểu:
giữa nam và nữ?
-HS nghe
-GV nhận xét –tuyên dương
-Dặn :về xem lại bài học,chuẩn bị bài sau
___________________________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3 )
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
- Tìm được một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học
(BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ
chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(HS khá giỏi có
vốn từ phong phú, đặt được câu với các từ ngữ nêu ở BT 4 )
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
- GV:Bảng phụ
-HS: VBT- Từ điển đồng nghóa Tiếng Vieät
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1. Ổn định lớp

2.Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghóa
+Nêu khái niệm từ đồng nghóa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm
- Cả lớp theo dõi nhận xét
-HS nghe
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Mở rộng vốn từ Tổ quốc
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1 :Hướng dẫn MRVT
Bài 1
-GV u cầu :
- HS đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh”
+Tìm từ đồng nghóa với từ Tổ quốc ?
và “Việt Nam thân yêu”
-HS nêu các từ đồng nghóa với “Tổ quốc”
+ nước nhà, non sông
-Giáo viên nhận xét -chốt lại
+ đất nước, quê hương
Bài 2 -3
- HS làm theo nhóm 4 - trình bày:
- GV u cầu -hướng dẫn :
+Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông,
+Tìm từ đồng nghóa với “Tổ quốc”?


giang sơn, quê hương.
+ Vệ quốc, ái quốc, quốc ca.
-HS nhắc lại


+ Tìm thêm những từ chứa tiếng quốc ?
- Giáo viên chốt lại :
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 4
-GV u cầu – giao nhiệm vụ :
-1HS đọc yêu cầu-làm việc theo cặp
+Đặt câu với một trong những từ ngữ -HS trình bày - Lớp nhận xét
sau: quê hương, quê mẹ, q cha đất tổ,
nơi chơn nhau cắt rốn
-Giáo viên nhận xét -chốt lại
4. Củng cố - dặn dị:
- HS thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ
-GV tổ chức :
chủ đề “Tổ quốc”
- GV nhận xét , tuyên dương
-HS nghe
-Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------TỐN (Tiết 8)
ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
-Thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
-Có kĩ năng tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác.
- Thận trọng khi thực hiện phép chia hai phân số và trình bày đúng- đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
- HS ổn định
1Ổn định
2.Kieåm tra

- 2 HS lên bảng làm bài- lớp nhận xét
- GV u cầu sửa bài tập 2
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
- HS nghe
3.Bài mới
a.Giới thiệu : ôn tập về phép cộng và phép
trừ hai phân số.
b.Hướng dẫn ơn tập:
Hoạt động1:Hướng dẫn ôn tập phép nhân,
phép chia hai phân số.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- GV ø yêu cầu HS thực hiện tính:
vào nháp – đưa ra kết quả


+Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm
như thế nào?
- Tương tự cho HS thực hiện tính.
+ Muốn chia một phân số cho một phân số
ta làm như thế nào?
- GV nhận xét - chốt lại
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1-2
- GV yêu cầu HS tự làm bài1
a)

3 4 3 × 4 12 2
× =
= =
10 9 10× 9 90 15

6 3 6 7 6 ×7 42 14
: = × =
= =
5 7 5 3 5 ×3 15 5

- GV nhận xét cho điểm HS.
-Tương tự cho HS làm bài 2

2 5 2 ×5 10
× =
=
7 9 7 ×5 63

+Muốn nhân hai phân số với nhau ta
lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu
số.
4 3 4 8 4 ×8 32
: = × =
=
5 8 5 3 5 ×3 15

+Chia một phân số cho một phân số ta
lấy phân số thứ nhất nhân với phân số
thứ hai đảo ngược.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở. 3 4 ×3 1 ×3 3
4× =
=
=
8

8
2
2
1
2
3 : =3 × =3 ×2=6
2
1

b)

HS nhận xét –đưa ra kết quả

9 5 9 ×5
3× 3 ×5
3
× =
=
=
10 6 10 ×6 5 ×2 ×2 ×3 4
-Yêu cầu HS6 nhậ
n trê
21 n xé
6 t bà
20i là6m× củ
20 a bạ
3 ×2
×5n× 4 8
: = × =
=

=
b)
25t cho
20 điể
25 m21
-GV nhận xé
HS.25 ×21 5 × 5× 3 ×7 35
14 dụng
40 ×14
5 ×8 × 2×7
Hoạt động
340: ×Vận
giải
=
= tốn
=16
c)
7
5
7 ×5
7 ×5
a)

Bài 3
+Nêu cách tính diện tích tấm bìa ?
+Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì -1 HS đọc đề tốn, nêu cách làm- giải :
diện tích mỗi phần là ?
Diện tích của tấm bìa là :
1 1 1
2

× =
2 3 6 (m )

Diện tích của mỗi phần là:

-GV nhận xét - chốt lại

4. Củng cố- dặn dò:
+ Nêu cách nhân, chia hai phân số?

1
1
2
:3=
6
18 (m )
1
Đáp số : 18 m2

3

2

1

-Tổ chức HS thi đua làm nhanh bài 4 × 5 = ? và 2 :3 = ?
-GV đánh giá- tun dương
- Chuẩn bị bài: Hỗn soá



- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------ĐỊA LÍ (Tiết 2)
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
-Nêu được những đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam,

3
4 diện

1

tích là đồi núi và 4 diện tích là đồng bằng.
+Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,…
-Rèn kĩ năng chỉ bản đồ: Chỉ các dãy núi, đồng bằng lớn trên bản đồ: dãy Hồng Liên
Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng dun hải miền
Trung.
+Chỉ được một số khống sản chính trên bản đồ: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên,
a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,…
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt
Nam.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các lược đồ như SGK - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Vieät Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- HS ổn định
1.Ổn định
2.Bài cũ: Việt Nam - Đất nước chúng ta
+Nước ta tiếp giáp với những nước nào? -HSTL - kết hợp chỉ bản đồ
Diện tích lãnh thổ nước ta ?
-Lớp nhận xét

-GV nhận xét – ghi điểm
2.Giới thiệu: tìm hiểu những đặc điểm - Học sinh nghe
chính về địa hình và khoáng sản của
nước ta.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về địa
hình nước ta
- GV yêu cầu- giao nhiệm vụ :
- HS làm việc theo nhóm 4- quan sát
-Đại diện trình bày :
+Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng ( chỉ trên lược đồ )
bằng trên lược đồ hình 1?
+Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy + Hướng TB- ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn,
núi chính ở nước ta?
Trường Sơn.
+ Dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? + Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh


Những dãy núi nào có hướng vòng
cung?
+ Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn
ở nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa
hình nước ta?

cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.
+ Đồng bằng sông Hồng (Bắc bộ ) và
đồng bằng sông Cửu Long (Nam bộ)
+ Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện

tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng…
- HS nhắc lại

- Giáo viên nhận xét - chốt ý.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu về
khoáng saûn nước ta
-HS làm việc theo cặp – TLCH:
-GV nêu u cầu - hướng dẫn :
+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit...
ta?
-HS hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
- Giáo viên nhận xét – chốt lại bài
-HS lắng nghe – nêu bài học SGK
Boâ-xit
4. Củng cố -dặn dị :
Dầu mỏ
+ Hãy chỉ trên lược đồ: dãy núi Hoàng - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ bản đồ
Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng -Lớp nhận xét
Nam Bộ, đồng bằng dun hải miền
Trung, nơi có một số khống chính đã học
trong bài.
- Chuẩn bị: Khí hậu
-HS nghe

- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013

THỂ DỤC (Tiết 4)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU : Học sinh biết:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
+ Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay
sau.
+ Biết cách chơi và tham gia chơi trò Kết bạn.
- Rèn tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên.
-Có ý thức tập luyện tốt để nâng cao sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :


1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG
TG-ĐL
1. Phần mở đầu :
8-10
-Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm phút .
vụ yêu cầu bài học, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện .
2. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ :
-Ơn tập hợp hàng dọc, dóng

hàng điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay
trái, quay sau :
+ Quan sát, nhận xét, sửa
chữa động tác sai cho HS .
+ Chia tổ tập luyện .
+ Quan sát , nhận xét , sửa sai
cho các tổ .
+ Tập trung cả lớp để củng cố
b) Trò chơi :Kết bạn
- Nêu tên trò chơi, tập hơïp HS
theo đội hình chơi, giải thích
cách chơi, luật chơi
- Quan sát, nhận xét, xử lí các
tình huống xảy ra và tổng kết
trò chơi .
3.Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ thể
+Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét , đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về
nhà

PP TỔ CHỨC
- Tập hợp thành 3 hàng dọc
- Trò chơi Thi đua xếp hàng :
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp :

20 phút
2- 3 lần


- Cả lớp tập hợp ơn tập
+ Lần 1, 2 : Cán sự điều khiển lớp tập

- Tổ trưởng điều khiển tổ tập :
- Các tổ thi đua trình diễn
(5phút)

5 phút

-Lớp trưởng điều khiển
-Cả lớp cùng chơi

- Hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo
nhịp, thả lỏng, hít thở sâu
-HS nêu :
-HS nghe


---------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC (Tiết 4)

SẮC MÀU EM YÊU
(Phạm Đình Ân)

IMỤC TIÊU: Học sinh biết:
-Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
-Hiểu ý nghóa của bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu những
con người và sự vật đáng u của bạn nhỏ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc

lòng những khổ thơ em thích, riêng HS khá giỏi thuộc lịng tồn bộ bài thơ)
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: tranh phong cảnh quê hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
-HS hát
1.Ổn định
2.Kiểm tra: Nghìn năm văn hiến
- Yêu cầu học sinh đọc bài - trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu và
trả lời câu hỏi SGK
-Giáo viên nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Bài thơ Sắc màu em yêu tác giả - HS lắng nghe
đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua bài thơ này.
b.Hướng dẫn luyện đọc-Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp
thơ (phân đoạn theo bố cục dọc)
từng khổ thơ.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- HS theođdõi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên u cầu:
- HS làm việc theo nhóm 4-TLCH:
+Nêu lên những cảnh vật đã được tả qua màu
sắc?
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
+ Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ,
xanh, vàng, trắng, đen, tím , nâu ,…

+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ?
+ … gợi lên hình ảnh: lá cờ Tổ
quốc, khăn quàng đội viên, đồng
bằng, núi ,…
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người - các sắc màu gắn với trăm nghìn
bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
cảnh đẹp và những người thân.


-Các nhóm nhận xét - bổ sung
-HS nêu nội dung bài

- Giáo viên chốt lại ý
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Các tổ thi đua đọc diễn cảm và
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm thuộc lịng bài.
giọng đọc phù hợp
4. Củng cố - dặn dò:
+Cảm nghĩ của em về q hương ?
-HS phát biểu :
-Dặn chuẩn bị: Lòng dân
-HS nghe
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------TOÁN (Tiết 9)
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học sinh biết:
- Đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần ngun và phần phân số.
- Có kĩ năng nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi viết hỗn số -Vận dụng vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:
-GV : Phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
-HS hát
1.Ổn định
2.Kiểm tra:
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
- GV u cầu sửa bài tập 3
theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
-HS nghe
3.Bài mới
a.Giới thiệu : Hỗn số là gì? …..
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về
hỗn số
- HS trao đổi với nhau, sau đó một số
-GV nêu đề tốn – u cầu :
3
em trình bày cách viết của mình trước
+Có 2 cái bánh và 4 cái bánh, ta nói
lớp.
gọn? và viết?
-HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng
- GV nhận xét - chỉ rõ phần nguyên, phần
3
2
phầ
n
củ

a
hỗ
n
số
4 .
phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số
+Em có nhận xét gì về phân số
1?
-GV nhận xét - chốt lại
Hoạtđộng 2: Luyện tập

3
4

3

vaø - HS nêu : 4 <1
- HS theo dõi và ghi nhớ.


Bài 1
-GV yêu cầu - hướng dẫn :
+Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số ?

-HS làm việc theo cặp: Viết rồi đọc hỗn
số thích hợp.
-HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên

-GV nhận xét - chốt lại
Bài 2 :

- HS làm việc theo nhóm 4: viết và đọc
- GV vẽ tia số như SGK lên bảng -u
hỗn số :
cầu :
+Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới -3 Đại diện trình bày - lớp nhận xét
-HS hoàn chỉnh bài tập vào vở
mỗi vạch của tia số ?
- GV nhận xét -hướng dẫn :
4.Củng cố- dặn dò:
+Nêu cách đọc - viết hỗn số ?
- Chuẩn bị bài: Hỗn số (tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
TẬP LÀM VĂN (Tiết3)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU : Học sinh biết
- Phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý tiết trước về tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết
một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
-GV:Tranh, những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngaøy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
-GV nêu u cầu kiểm tra :
- 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát đã
viết lại thành văn hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới

a. Giới thiệu : Luyện tập tả cảnh - Một -HS nghe
buổi trong ngày
b. Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu - hướng dẫn :
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài:
“Rừng trưa”, “Chiều tối”.
+Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích - HS nêu rõ lí do tại sao thích


trong mỗi bài văn Rừng trưa và Chiều
tối ?
- Giáo viên khen ngợi
Bài 2:
- GV u cầu :
+Hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi
sáng(hoặc trưa, chiều) trong vườn cây
( hay trong công viên, trên đường phố,
trên cánh đồng, nương rẫy )
- Giáo viên nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn
- Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả
quan sát sau cơn mưa”
- Nhận xét tiết học

-HS làm việc cá nhân: dựa vào dàn ý tuần
trước viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã
viết hoàn chỉnh.

- Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay.
- Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.

KHOA HỌC(Tiết 4)
CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của
người mẹ.
- Phân biệt được các giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Giáo dục HS có ý thức đúng đắn ý nghĩa của sự sinh sản ở con người.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1.Ổn định lớp
-HS hát
2.Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
+ Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ - Nam: có râu, có tinh trùng
có ở nữ?
- Nữ: mang thai, sinh con
+Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá,
có ở cả nam và nữ?
thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc
con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng
đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám
đốc, bác só, kó sư...
-Giáo viên cho điểm - nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
3. Bài mới
-HS nghe




×