Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

giao an lop 4 tuan 13 co phan hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.12 KB, 43 trang )

TUẦN 14
Tiết 14:

Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2018
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO.

A. MỤC TIÊU:
-Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
-Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
-Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy
mình.
*KNS: Kó năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

B. CHUẨN BỊ:
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1 .
- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: (1’) - Hát bài Bụi phấn
của Phạm Trọng Cầu .
b. Bài cũ : (3’) Hiếu thảo với ông bà
cha mẹ .
+Vì sao chúng ta cần phải hiếu thảo
với ông bà cha mẹ?Nêu ca dao mà em
biết.
+Nêu những việc em đã và sẽ làm để
hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
-Nhận xét
c. Bài mới


Phương pháp : Trực quan , quan
sát, thực hành , động não , đàm thoại.
1. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo ,
cô giáo .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống .
- Nêu tình huống. (HS CHT)
-Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã
dạy các em biết nhiều điều hay, tốt. Do
đóù các em cần phải kính trọng, biết ơn
thầy cô giáo.
Tiểu kết: HS xử lí đúng các tình huống
nêu ra trong bài học .

Hoạt động của học sinh

-1 em
-1 em

Hoạt động lớp , cá nhân .
-Theo dõi-Thảo luận nhóm 2
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy
ra .
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn của mình .
- Thảo luận lớp về các cách ứng xử .

Hoạt động nhóm .



Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm
đôi .
*Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu
- Nhận xét , đưa ra phương án đúng của
bài tập
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ
kính trọng , biết ơn thầy cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô
không dạy lớp mình là biểu hiện sự
không tôn trọng thầy cô giáo .
Tiểu kết: HS lựa chọn thái độ.

-Đọc BT
(HS CHT)
- Trình bày
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .

*KNS: Kó năng lắng nghe lời dạy bảo của
thầy cô.

Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
*Bài 2:Cho HS đọc đề (HS CHT)
-Chia nhóm yêu cầu đánh dấu x vào ý
đúng.Yêu cầu tìm thêm các việc làm
biết ơn thầy cô giáo nhóm nào viết
nhiều đúng thời gian thắng.
- Kết luận : Có nhiều cách thể hiện
lòng biết ơn đối với thầy cô giáo .
Các việc làm a , b , d , ñ , e , g là

những việc làm thể hiện lòng biết ơn
thầy cô giáo .
Tiểu kết HS nắm cách thể hiện việc
biết ơn thầy cô giáo .
4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc ghi nhớ
SGK .
- Giáo dục HS biết bày tỏ sự
kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
-Nhận xét lớp.
- Viết , vẽ , dựng tiểu
phẩm về chủ đề bài học .
-Sưu tầm các bài hát , bài thơ ,
ca dao , tục ngữ … ca ngợi công lao các
thầy giáo , cô giáo
-Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo,
cô giáo. (tt)

Hoạt động lớp .
-Đọc- Thảo luận nhóm 5
- Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết
tên một việc làm trong BT2 .
* Lựa chọn những việc làm thể hiện
lòng biết ơn thầy cô giáo .
* Tìm thêm các việc làm biểu hiện
lòng biết ơn thầy cô giáo .
- Từng nhóm thảo luận và ghi những
việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ .
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận

theo 2 cột : Biết ơn – Không biết ơn ở
bảng .
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung .

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Tiết 66:

Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SO.Á

A. MỤC TIÊU:
-Biết chia một tổng cho một số .
-Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài tập cần làm:Bài 1,2
-(HS HTT)Bài 3
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Luyện tập chung –
-3 HS
+Sửa bài tập 2 dòng 2
-81000

324x 250
-64581
309 x209
-900
45 x(12 +8)
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan ,
thực hành , động não , đàm
thoại1.Giới thiệu: Chia một tổng cho
một số .
2.Các hoạt động:
Hoạt động lớp .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
tính chất một tổng chia cho một số .
( 35 + 21 ) : 7 vaø 35 : 7 + 21 : 7
- Ghi bảng ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21
* Ta coù :
:7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
- Cho HS tính nháp .
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Goïi 2 HS lên bảng, mỗi em một biểu
* Vậy: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
thức.
- Cho HS so sánh 2 giá trị.(ghi bảng)
- Nhận xét rút ra qui tắc ( như SGK)
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Tiểu kết : HS nắm cách chia một tổng - Một số em nhắc lại .
cho một số .

Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Thực hành .
(HS CHT)
- Bài 1 : Tính bằng hai cách theo mẫu. -Thảo luận nhóm 2
- Tự làm bài trên bảng, chữa bài .
* Ghi bảng ( 15+ 35) : 5
a) ( 15+ 35) : 5 = 50 : 5 = 10
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự
15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
thực hiện các phép tính.
+ Yêu cầu vận dụng tính chất một tổng + Tương tự bài b. (theo mẫu)-Làm cá nhaân


chia cho một số.
* Kết luận ( 15+ 35) : 5 có hai cách
tính.
* Cho HS tự tính ( 80 + 4) : 4.
- Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu.
* Yêu cầu bài .
* Ghi bảng ( 35 - 21) : 7
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự
thực hiện các phép tính.
+ Hướng dẫn sử dụng tính chất một
hiệu chia cho một số.
* Kết luận ( 35 - 21) : 7 có hai cách
tính.

(HS CHT)
- HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng.
+ Lớp tự làm bài vào vở (theo mẫu)

+ Chữa bài.
- Phát biểu tính chất “Một hiệu chia cho
một số”:Khi chia một hiệu cho một số ,
nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia
hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ va
số trừ chia chgo số chia rồ trừ kế quả cho
nhau.

- Bài 3 : Giải toán
(HS HTT)
* Yêu cầu bài .
- 1 em đọc đề bài .
* Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
- Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm
* Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài
Tiểu kết : Vận dụng tính chất vào giải cách giải và chữa bài .
Đáp số : 15 nhóm.
toán .
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại
diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở
bảng .
- Nêu lại cách chia một tổng ,
một hiệu cho một số .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp:
(1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập để củng cố kó
năng.
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ
số.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 27:

Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG.

A. MỤC TIÊU:
-Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng kể chậm rãi, bước đầu biết
đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả gợi cảmvà phân biệt lờ người kể với lời nhân vật (chàng kị só,
ông Hòn Gấm , chú bé Đất.
-Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiuều việc có ích
đã giám nung mình trong lử đỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- Giáo dục HS có lòng can đảm

* KNS: Kó năng tự nhận thức bản thân

B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS :
SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Văn hay , chữ tốt .

- Yêu cầu đọc bài Văn hay chữ tốt , trả
lời câu hỏi về nội dung bài .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng
giải , thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu bài Chú Đất Nung .
- Giới thiệu : Chủ điểm Tiếng sáo diều
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc
SGK .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn phân đoạn :
+ Đoạn 1 : Bốn dòng
đầu .
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp
theo .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát
âm .
+Viết bảng:kị só, nắp tráp, thật đoảng,
còi đống rấm, sưởi, Hòn Gấm, chái bếp.
- Gọi HS đọc phần chú thích,kết hợp giải
nghóa thêm từ
-Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn
bài.


Hoạt động của học sinh

-2 em

Theo dõi

Hoạt động cả lớp
-1 HS đọc cả bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (2lượt) .

-Đọc lượt 1

-Đọc lượt 2
+ 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm
phần chú thích .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .

Hoạt động nhóm .


Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS Đọc đoạn 1 .
Câu 1: Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
Chúng khác nhau như thế nào ?
(HS CHT)
- Yêu cầu HS Đọc đoạn 2 .
Câu 2:Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện

gì ? (HS CHT)

Câu 3: Vì sao chú bé đất quyết định trở
thành Đất Nung ? (HS HTT)

- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo
luận các câu hỏi cuối bài .
-Đọc thầm –thảo luận nhóm 2
-Cu Chắt co đồ chơi là một chàng kị só
cưỡi ngựa rất bãnh, mộy nàng công chúa
ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
-Đọc to
-Đất từ người cu Đất gây bẩn hết quần
áo của 2 người bột .Chàng kị só phàn nàn
bị bẩn hết quần áo đẹpCu Chắt bỏ riêng
2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
-Vì chú sợ ông hòn Rấm chê là “nhát”
hoặc “ vì chú muốn được xong pha làm
nhiều việc có ích”.

* KNS: Kó năng tự nhận thức bản thân

- Yêu cầu HS Đọc đoạn 3 . (HS HTT)
Câu 4: Chi tiết nung trong lửa tượng
trưng cho điều gì?

- Ghi nội dung chính
Tiểu kết: Hiểu ý nghóa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm

đoạn : Ông Hòn Rấm cười … chú thành
Đất Nung .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang
trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu nội dung truyện .
- Phần tiếp của truyện sẽ cho các
em biết số phận tiếp theo của các nhân
vật .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp : :
(1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện .

-Đọc thầm –Thảo luận nhóm 5
-...phải rèn luyện trong thử thách , con
người mới triở thành cứng cáp, hữu ích.
Vượt qua thử thách con người mới trở
thành cứng cáp hữu ích ......
-Nêu nội dung chính cả bài.

Hoạt động cả lớp
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
Tìm giọng đọc.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .



-Chuẩn bị:Chú Đất Nung (tt)
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 14:

Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.

A. MỤC TIÊU:
-Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi
cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
-(HS HTT): Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng
lựng lượng quân đội , chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phiếu học tập .
HS :
- SGK
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai .
-Nhà tống ráo riết xâm lược nước ta vào -Năm 1068.Lý Thường Kiệt là người chỉ
năm nào?Ai là người chỉ huy cuộc kháng huy cuộc kháng chiến chống Tống lần
thứ 2 .

chiến chống Tống lần thứ 2?
-Nhờ đâu mà nề độc lập của nước ta dưới -Dưới thời nhà LÝ , bằng chí thông minh
và lòng dũng cảm, nhân dân ta dưới sự
thời nhà Lý được giữ vững?
chỉ huy của Lý Thường Kiệt , đã bảo vệ
được nền độïc lập của đất nước.
-Nhận xét, cho điểm
- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát,
thực hành , động não , đàm thoại.
-Nghe
1. Giới thiệu bài: Nhà Trần thành lập .
_ Nước Đại Việt thời Trần. (1226 – 1400)
Nhà Lý thành lập vào 1009, sau hơn 200
năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc
xây dựng và bảo vệ đất nước ta . Tuy nhiên,
cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa đọa , nhân
dân đối khổ, giặc ngoại xâm lâm le xâm
chiếm nước ta. Trước tình hình đó, nhà Trần
lên thay nhà Lý. Bài học hôm nay giúp các
em hiểu hơn về sự thành lập của nhà Trần.


2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 :Hoàn cảnh ra đời của Nhà
Trần . (HS CHT)
-Đưa yêu cầu
+Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ 12 như thế
nào?


+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Nhận xét, Chốt ý chính.
Tiểu kết: HS nắm việc thành lập của nhà
Trần.
Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước.
*Phát phiếu học tập.Dán bảng phiếu thảo
luận. (HS CHT)
1) Điền thông tin còn thiếu vào ô trống:
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời nhàTrần
trung ương đến địa phương .

Châu,huyện

2)Điền dấu X vào ô
trước ý trả lơiø đúng
nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
a) Nhà trần làm gì để xây dựmg quân đội ?
Tuyển tất cả trai tráng 16 tuổi vô quân
đội.
Tất cả các trai tráng khoẻ mạnh đều

Hoạt động nhóm đôi.
-Đọc,-Kết hợp đọc thông tin/37-Thảo
luận nhóm 2
+Cuối thế kỉ XII, nhà Lý,suy yếu, nội bộ
lục đục đời sống nhân dân khổ cực. Giặc
ngoại xâm lâm le xâm lược nước ta. Vua
Lý phải dựa vào thế lực của nhà
Trần(Trần Thủ Độ)để giữ ngai vàng.

+Vua Lý Huệ Tông không có con trai
nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu
Hoàng.Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý
Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường
ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành
lập.
-Trình bày,nhận xét
-Đọc yêu cầu phiếu trên bảng-Thảo luận
nhóm 5


được tuyển vào quân đội sống tập trung
trong danh trại để tập luyện hằng ngày
Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào
quân đội , thời bình thì ở làng sản xuất, lú
có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
b) Nhà Trần làm gì để phát triển nông
nghiệp ?
Đặt thêm chức Hà đê sứ để trong coi
đê điều.
Đặt thêm chức khuyến nông sứ để
khuyến khích nông dân sản xuất.
Đặt thêm chức đồn điền sứ để tuyển mộ
người đi khẩn hoang.
Tất cả các ý trên.
-Nhận xét , bổ sung .
_Nhận xét, chốt ý.
-Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm
*Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời
cung điện để người dân đến thỉnh khi có

Trần quan hệ giữa vua và quan, giữa vua va việc cần xin hoặc oan ức . Trong các
dân chưa quá cách xa?
buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan
nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
=>Chốt ý:Về những việc nhà Trần đã làm
để xây dựng đất nước .
Tiểu kết: HS nắm sự tổ chức và quản lý đất
nước của NhàTrần.
4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tự hào về truyền
thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc
ta
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: Nhà Trần và việc đắp
đê.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 67:

Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2018
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ .

A. MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ sp61 (chia hết, chia có dư).
-Bài tập cần làm :bài (dòng 1, 2).
B. CHUẨN BỊ:

GV
- Phấn màu


HS :
- SGK, bảng con.
C. CÁC HẠOT ĐỘNGBDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Chia một tổng cho một số
- Viết bảng:
Tính giá trị biểu thức bằng 2 cách:
(248 + 252): 4
528 : 6 -384 : 6
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực
quan , thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu: Chia cho số có một chữ số
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia .
a) Trường hợp chia hết :
- Ghi bảng : 128 472 : 6 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép
tính ở bảng .
* Gọi 1 HS lên bảng thực hiện : Tính từ
trái sang phải , mỗi lần chia đều tính
theo 3 bước : chia , nhân , trừ nhẩm .
* Hướng dẫn thử lại : Thương nhân số
chia.


b) Trường hợp chi có dư :
- Ghi phép chia ở bảng : 230 859 : 5 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép
tính ở bảng .
* Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
* Hướng dẫn thử lại : Thương nhân số
chia, cộng số dư..
Tiểu kết : HS nắm cách chia cho số có
một chữ số .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 :Đặt tính rồi tính
+ Yêu cầu HS tính trên phiếu.
+ Gọi 6 HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét, chốt kết quả
a) 927 19 ; 76242
b) 52911(dư 12) ; 95181( dư 3)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-1 HS
-1 HS

Hoạt động lớp .
- Theo dõi .
128 472 6
08
21 412
24
07
12

0
- Cả lớp tính trên bảng con : 278 157 : 3
- Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng :
230 859 5
30
46 171
08
35
09
4
- Lưu ý : Trong phép chia có dư , số dư
bé hơn số chia .
Hoạt động lớp .
-Làm bảng con bài 4 dòng đầu; 2 dòng
còn lại vở. (HS CHT)
- Đặt tính rồi tính và chữa bài .


- Tính ở vở nháp. (HS CHT)
- Bài 2 : Đố vui toán học.
- HS lên bảng giải. Đáp số : 21435 lít
+ Đưa ra đề bài .
+ Yêu cầu HS tính và nêu đáp án.
(HS CHT)
+ Yêu cầu HS nhận xét . Tuyên dương. -Nhóm 5
- Đọc đề, tóm tắt.
- Bài 3 : Giải toán
+ Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách
giải.
Tóm tắt

1 hộp : 8 cái áo
- Tìm cách giải
187250:....hộp....cái ?
- Tự làm bài rồi chữa bài .
+ Yêu cầu HS làm trên nháp.
Đáp số : 23406 hộp, dư 2
+ Yêu cầu 1 HS chữa bài.
cái áo.
* Nhấn mạnh phần : Số dư.
Tiểu kết : Vận dụng tính chất để tính
toán .
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại
diện thi đua thực hiện các phép tính ở
bảng .
- Nêu lại cách chia cho số
có 1 chữ số .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
-Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1 / 77.
-Chuẩn bị : Luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 14:

Chính tả
CHIẾC ÁO BÚP BÊ.

A. MỤC TIÊU:

-Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn .
-Làm đúng BT(2)a, hoặc BT(3)b,
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b- Bài cũ : Người tìm đường lên các vì
sao .

Hoạt động của Trò


- GV đọc HS viết 1 số từ viết sai
viết lại cho đúng:gãy chân, rủi ro, điều gì
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực
quan , thực hành , động não , đàm thoại.
1. Giới thiệu bài Chiếc áo búp bê .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ
lẫn, các tên riêng.
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .

Tiểu kết: trình bày đúng bài viết
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính
tả
- Bài 2 : ( lựa chọn ) (HS CHT)
+ Nêu yêu cầu BT2a.
+ Dán 2 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung
BT2 , phát bút dạ cho các nhóm lên bảng
thi tiếp sức , điền đúng , điền nhanh 9
tiếng cần thiết vào.
-Nhận xét, chốt ý:xinh, xóm, xít, xanh,
sao, súng, xinh, sọ
- Bài 3 : ( lựa chọn ) (HS HTT)
+ Nêu yêu cầu BT3b , nhắc các em chú ý
tìm các tính từ đúng theo yêu cầu của bài
+ Phát bút dạ , giấy trắng cho một số
nhóm .
+ Bổ sung thêm một số tính từ .
-Nhận xét, chốt ý:
+vất vả, bất nhân, lất phất...
+Xấc xược, lấc láo, lấc cấc....
Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác.
4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức
viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về viết vào sổ tay

-1 em lên bảng viết


Hoạt động cả lớp
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý
những từ dễ viết sai , các tên riêng
cần viết hoa .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại .
-Chữa bài .
Hoạt động tổ nhóm
- Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào
vở .
- Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp
sức

- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải
đúng .

- Đọc thầm yêu cầu BT , trao đổi
theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm
thắng cuộc
- Làm bài vào vở , mỗi em viết
khoảng 7 , 8 tính từ .


các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng s/x
hoặc ât/âc .
- Chuẩn bị : Nghe – viết Cánh
diều tuổi thơ.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 27:

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI .

A. MỤC TIÊU:
-Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định được trong câu(BT1); nhận biết được một số từ nghi
vấnvà đặt CH với các từ nghi vấn ấy(BT2, BT3, BT4); bước đầu nạhn biết được một dạng câu có
từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5)
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT3,4 .
HS
- Từ điển
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b- Bài cũ : - Câu hỏi và dấu chấm hỏi .
-Câu hỏi( còn là câu nghi vấn)dùng để hỏi
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ .
những điều chưa biết .Phần lớn câu hỏi là
để hỏi người khác, nhưng cũng có những
câu để thự hỏi mình.
+Ví dụ: Bạn ăn cơm chưa?.....
-Câu hỏi thường có từ nghi vấn(ai, gì, nào,

+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
sao, không....).Khi viết, cuối câu hỏi có dấu
hiệu nào ? Cho ví dụ .
chấm hỏi(?).
c- Bài mới
+Ví dụ: Chị học lớp mấy?.....
Phương pháp : Làm mẫu , trực
quan , thực hành , động não , đàm thoại
1.Giới thiệu bài: Luyện tập về câu hỏi .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập .
- Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu.
-Nhận xét, chốt ý: (HS CHT)
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b) Trước giờ học em thường làm gì?
c) Bến cảng như thế nào ?
d)Bọn trẻ các em hay thả diều ở đâu?
- Bài 2 : Đặt câu hỏi với từ cho sẵn.

Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT-Thảo luận nhóm 2
-Trình bày- Cả lớp nhận xét .

- Đọc yêu cầu BT, làm bài cá nhân vở.


- Phát phiếu cho 2 HS làm(HS HTT)
-Nhận xét , chốt ý
Tiểu kết: Đặt câu về ý chí , nghị lực của
con người .


- 2 HS trình bày kết quả-3 em đọc bài vở.
- Cả lớp nhận xét .

Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ
- Bài 3 : Tìm từ nghi vấn. (HS HTT)
-Chốt lại lời giải đúng
* Có phải ………… không ?
*………….. phải không ?
* ……… à? .

Hoạt động lớp
-Làm việc cá nhân VBT
- Đọc yêu cầu BT, tìm từ nghi vấn trong mỗi
câu hỏi .
- 2 , 3 em lên bảng làm bài trên phiếu :
Gạch chân các từ nghi vấn trong mỗi câu
hỏi .
- Cả lớp nhận xét .

- Bài 4 :Đặt câu hỏi với từ nghi vấn.
+ Phát riêng giấy cho 3 , 4 em .
(HS HTT)

- Đọc yêu cầu BT , mỗi em tự đặt 1 câu hỏi
với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm
được ở BT3 .
- Tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt , mỗi em
đọc 3 câu .


- Bài 5 : Xác định câu hỏi.
-Nhóm 5
+ Hướng dẫn : (HS HTT)
- Đọc yêu cầu BT .
Nhiệm vụ của các em phải tìm ra - 1 em nhắc lại kiến thức về câu hỏi
những câu nào không phải là câu hỏi và - Đọc thầm lại 5 câu hỏi , tìm câu nào
không được dùng dấu chấm hỏi .
không phải là câu hỏi và không được dùng
Để làm được BT, các em phải biết: dấu chấm hỏi .
Thế nào là câu hỏi ?
- Phát biểu ý kiến .
- Chốt lại lời giải đúng: câu không phải là
- Cả lớp nhận xét.
câu hỏi là : b, c, e .
Tiểu kết: Biết cách sử dụng câu hỏi.
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện
thi đua đặt các câu hỏi với những từ cho sẵn
.
- Giáo dục HS biết dùng
đúng từ khi viết câu hỏi .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học thuộc kiến thức về
câu hỏi.
- Chuẩn bị : Dùng câu hỏi vào mục
đích khác.
RÚT KINH NGHIEÄM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



Tiết 27:

Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC.

A. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số cách làm sạch nước:lọc, khử trùng, đun sôi,...
-Biết đun sôi nước trước khi uống.
-Biết phải diệt hết vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
- Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày .

*GDBVMT:Để có nước sạch các em phải biết giữ vệ sinh nguồn nước, không được vứt rác, xúc vật chết
xuống ao, hồ…

B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình trang 56 , 57 SGK .
- Phiếu học tập .
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Nguyên nhân làm nước bị ô
nhiễm
-Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm
nguồn nước?
-Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì
cho sức khoẻ con người?

-Nhận xét, cho điểm.
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan
sát, thực hành , động não , đàm thoại.
1. Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch
nước .
Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều
bệnh tật , ảnh hưởng đến sức khỏe con
người. Vậy chúng ta đã làm sạch nước
bằng cách nào? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số cách làm
sạch nước . (HS CHT)
- Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
(S/56)

Hoạt động của học sinh

-1 HS nêu 4 ý mục bạn cần biết.
-1 HS nêu ý cuối mục bạn cần biết.

Hoạt động lớp , nhóm .
-Làm việc cá nhân
+ Kể ra một số cách làm sạch nước mà
gia đình hoặc địa phương em đã sử
dụng--Phát biểu:
+Dùng để đựng cát, sỏi lọc.



-Nhận xét, chốt ý
-Những cách làm như vậy có tác dụng
gì?
*Kết luận:Có 3 cách l làm sạch nước
:lọc, khử trùng, đun sôi nước.
-Chuyển ý:Làm sạch nước rất quan
trọng . Sau đây chúng ta làm thí nghiệm
làm sạch nước bằng phương pháp đơn
giản.
Hoạt động 2:tác dụng của lọc nước
-GV làm thí nghiệm /56.
+Em có nhận xét gì về nước trước và
sau khi lọc?
+Nước sau khi lọc đã uống được chưa?
Vì Sao?

+Dùng bình lọc nước.
+dùng phèn chua
+Đun sôi nước....
-Những cách lọc như vậy làm cho nước
trong hơn, loại bỏ 1 số vi khuẩn cho
người.

(HS CHT)
-Quan sát thảo luận nhóm 2
+Nước trước khi lọc có màu đục , có
nhiều tập chấtnhư đất, cát....Nước sau
khi lọc trong suốt, không có tạp chất.
+....chua uống được vì nước đó chỉ sạch
các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn mà

mắt thường ta không nhìn tấhy được.

- Chốt vấn đề lọc nước: Đó là cách lọc
nước đơn giản.Nước tuy sạch nhưng chưa
loại được các vi khuẩn gây bệnh có
trong nước, các chất sắc và các chất độïc
hai. Vì vậy , sau khi lọc, nước chưa dùng
để uống ngay được .
Tiểu kết: HS kể được một số cách làm
sạch nước và tác dụng của từng cách .
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản
xuất nước sạch .
-Treo bảng hướng dẫn quy trình sản xuất
nước sạch .
+Nước được lấy từ nguồn nước nào?
+Sau đó được đưa vào trạm bơm
nào?
+Trạm bơm 1 chảy qua đâu? để làm
gì?
+các chất không tan trong nước tiếp
tục tiếp tục được loại ở đâu?
+Tại bể lọc nước được đưa qua đâu
để khử trùng? Rồi đưa vào đâu?
+Cuối cùng nước được chảy đến

(HS CHT)
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm đọc các thông tin trong SGK
và thảo luận nhóm 5
+Giếng

+Trạm bơm đợt 1
+...qua dàn khử sắt bể lắng để loại bỏ
chất sắt và những cấht không hoà tan
trong nước.
+...bể lọc
+Bể sát trùng và được đưa vào bể chứa.


đâu?
- Nhận xét-Chữa bài .
Tiểu kết: HS kể ra tác dụng của từng
giai đoạn trong sản xuất nước sạch
Hoạt động 3: Tìm hiểu vì sao cần đun
sôi nước.
- Nêu các câu hỏi cho HS thảo luận :
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách
trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?

+ Muốn có nước uống được , chúng ta
phải làm gì ? Tại sao ?
-Nhận xét, chốt ý.
- Kết luận ( SGK) Nước sau khi lọc đều
phải đun sôi để diệt hết các vi khuẩn và
loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong
nước.
Tiểu kết: HS hiểu được sự cần thiết
phải đun sôi nước trước khi uống .
4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn
nguồn nước sử dụng thật trong sạch .


=Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt 2
để chảy vào nơi cung cấp nước sản xuất
và sinh hoạt
- Đại diện trình bày .

Hoạt động nhóm 2
(HS HTT)
-Thảo luận
+Chưa vì:lọc nước bằng cách đơn giản
chỉ mới loại được các chất không tan
trong nước , chưa loại các vi khuẩn, chất
sắt và chất độc hại khác
+Đun sôi nước tgrước khi uống để diệt
hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc
còn tồn tại trong nước.
- Một số em trình bày
- Nhận xét , bổ sung .

*GDBVMT:Để có nước sạch các em phải
biết giữ vệ sinh nguồn nước, không được vứt
rác, xúc vật chết xuống ao, hồ…

5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
-Nhận xét lớp.
- Dặn HS xem kó mục bạn cần
biết.
- Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước .
RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 68:

Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP.


A. MỤC TIÊU:
-Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số .
-Biết vận dụng chia một tổng(hiệu) cho một số.
-Bài tập cần làm:Bài 1; baøi 2(a); baøi 4(a).
-(HS HTT):Baøi 2(b); baøi 3; baøi 4(b)
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phấn màu .
HS : - SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Chia cho số có một chữ số
- 1 em
Viết bảng: 256075: 5
3690090 :6
- 1 em
-Nhận xét, cho điểm
c. Bài mới

Phương pháp : Làm mẫu , trực
quan , thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu bài: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Củng cố các phép tính .
- Bài 1 :Đặt tính rồi tính
-Nhận xét, chốt kết quả: (HS HTT)
a)9642; 8557(dư 4)
b)39929; 29757(dư 1)
Tiểu kết : HS thực hiện thành thạo phép
chia
Hoạt động 2 : Vận dụng qui tắc
- Bài 2 : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
+ Ghi bài ở bảng .
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 số .
-nhận xét, chốt kết quả:
a) Đáp số: Số bé :12027
Số lớn:30489
b) Đáp số: Số bé :26304
Số lớn: 111591
- Bài 3 : Tìm số trung bình cộng.
+ Nêu đề bài, phân tích
+ Giúp HS biết cách giải .
-Nhận xét, chốt kết quả:

Hoạt động lớp .
- HS nêu cách làm .
- Cả lớp đặt tính và tính vào bảng
con
- Thống nhất kết quả.


Hoạt động lớp .
- Nêu đề bài(HS CHT)
- Nói cách làm và làm bài vào vở .
- Lên bảng chữa bài.

(HS HTT)
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Nêu cách tính.
- Tự làm vào vở rồi chữa bài .


Đáp số 13710 kg
Tiểu kết : Vận dụng thành thạo công
thức .
Hoạt động 3 : Vận dụng tính chất “ Một
tổng (hiệu) chia một số”
- Bài 4: Tính hai cách. (HS HTT)
+ Ghi bài ở bảng .
+ Yêu cầu HS thi đua tính .
-Nhận xét, chốt kết quả:
a)15423 b)55297
Tiểu kết : Thực hành tốt.
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện
thi đua tính các phép tính ở bảng .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1/ 78 .
-Chuẩn bị Chia một số cho một

tích.

- Đọc bài toán .
- Nêu cách tính.
- Tự làm vào vở rồi thi đua chữa bài .
-Làm nháp
-Sửa bảng
-Nhận xét.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 14:

Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI ? .

A. MỤC TIÊU:
-Dựa vào lờ kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu
kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể lại phần kế của câu chuyện với tình huống
cho trước(BT3)
-Hiểu lời khuyên qau câu chuyện:Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
-Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện .

B.CHUẨN BỊ:
GV:

- Tranh minh họa truyện SGK phóng to .
- 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh .
HS : - SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia .
- Cho kể lại truyện thể hiện tinh thần -2 em
kiên trì vượt khó .
-Nhận xét, cho điểm.


c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại ,
giảng giải, động não , thực hành .
1. Giới thiệu truyện: Búp bê của ai ?
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
- Kể lần 1 . (HS CHT)
- Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa .
- Kể lần 3 .
Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu .
Bài 1 : Tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh . (HS CHT)
+ Nhắc HS lời thuyết minh ngắn gọn
bằng 1 câu .
+ Phát 6 băng giấy cho 6 em, mỗi em
viết 1 tranh.

+ Gắn 6 tranh minh họa phóng to ở
bảng .
+ Gọi 6 em gắn 6 lời thuyết minh dưới
mỗi tranh .
+ Chữa bài.
- Bài 2 : Kể lại truyện bằng lời kể của
búp bê . (HS HTT)
+ Nhắc HS : Kể theo lời búp bê là nhập
vai mình là búp bê để kể lại truyện ,
nói ý nghó , cảm xúc của nhân vật ; khi
kể phải xưng là tôi , tớ , mình , em .

Hoạt động lớp .
- Lắng nghe . sau đó chỉ tranh minh
họa giới thiệu lật đật ( búp bê bằng
nhựa hình người, bụng tròn , đặt nằm
bật dậy )
Hoạt động lớp .

- Đọc yêu cầu BT .
- Xem 6 tranh minh họa , trao đổi theo
cặp , tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
.
- Cả lớp phát biểu ý kiến .
- 1 em đọc lại 6 lời thuyết minh của 6
tranh .

- Đọc yêu cầu BT .
- 1 em kể mẫu đoạn đầu truyện .
- Từng cặp thực hành kể .

- Thi kể chuyện trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể
- Bài 3 : Kể phần kết truyện với tình chuyện nhập vai giỏi nhất .
huống mới .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghó , tưởng
Tiểu kết: HS kể được truyện, nắm ý
tượng những khả năng có thể xảy ra
nghóa truyện
trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp
4. Củng cố:(3’) - Hỏi : Truyện muốn
bê.
nói với các em điều gì ?
Phải biết yêu quý , giữ - Thi kể phần kết truyện .
gìn đồ chơi .
Đồ chơi làm bạn vui ,
đừng vô tình với
chúng .
Muốn bạn yêu mình ,



×