KẾ HOẠCH TUẦN I
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ DỊCH VỤ
Thời gian thực hiện: 1/ 12 đến 5/12/ 2014
THỂ DỤC SÁNG:
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết tập các động tác cùng cô, nhịp nhàng theo nhịp bài hát : Cháu u cơ chú
cơng nhân”.
- Có ý thức trong khi tập
- Trẻ thích thú khi được chơi trị chơi.
- Biết xếp hàng nhẹ nhàng về lớp
2. Chuẩn bị:
- Sân tập phẳng, sạch sẽ.
- Đầu tóc, quần áo,giày dép gọn gàng, ngăn nắp.
3. Tổ chức hoạt động:
a) Khởi động:
- Trẻ xếp hàng nhanh nhẹn dàn hàng dãn cách đều, tập các động tác làm
mềm dẻo các khớp: khớp cổ, khớp tay-vai, khớp hông, khớp gối, khớp cổ chân
b) Trọng động:
- Tập kết hợp bài: “Cháu yêu cô chú công nhân” với các động tác: Tay, chân,
bụng, bật.
c)Hồi tĩnh:
Cho trẻ xếp hàng đi nhẹ nhàng về lớp.
HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Dự kiến nội dung
- Góc xây dựng: Xây cửa hàng.
- Góc phân vai: Cơ giáo.
- Góc tạo hình: Dán trang trí quang cảnh trường mầm non.
- Góc học tập: Chọn và phân loại tranh lơ tơ theo nghề.
- Góc thư viện: Xem tranh ảnh về các hoạt động của các cô giáo.
2.Yêu cầu:
- Thỏa mãn nhu được vui chơi của trẻ.
- Bước đầu trẻ biết phối hợp cùng nhau trong khi chơi.
- Trẻ biết chơi đoàn kết.
- Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định
- Góc xây dựng: Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau 1 cách phong phú để
xây dựng cửa hàng.
- Góc phân vai: Trẻ biết nhận vai và thể hiện được một số hành động của vai: Cô
giáo dạy các em học sinh hát múa, đọc thơ...
- Góc tạo hình: Trẻ biết dán thêm hoa lá, cây, cỏ cho cửa hàng thật đẹp...
- Góc học tập: Trẻ biết phân loại lơ tơ theo từng ngành nghề. Phát triển óc quan
sát, khả năng phán đốn.
- Góc thư viện: Trẻ hứng thú xem tranh ảnh, sách chuyện về các cô giáo, tập kể
chuyện về các cô.
3. Chuẩn bị:
- Góc xây dựng: Vật liệu xây dựng: Gạch sỏi, các loại cây cỏ....
- Góc phân vai: Một số đồ dùng của cô giáo, xắc xô, các loại tranh chuyện, tranh
thơ...
- Góc tạo hình: Các ngun vật liệu đa dạng, phong phú, kéo, giấy màu, hồ dán,. .
.
- Góc học tập: Lơ tơ đồ dùng sản phẩm các nghề...
- Góc thư viện: Các loại sách báo, tranh ảnh về các hoạt động của cô giáo...
4. Hướng dẫn:
a) Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ giới thiệu các góc chơi, trị chuyện với trẻ về các góc chơi: Cho trẻ kể
tên một số nghề mà trẻ biết. Nghề đó làm cơng việc gì?
- Hơm nay cơ cùng các con sẽ đóng vai các nghề trong xã hội.
+ Cho trẻ hát “ Cháu u cơ chú cơng nhân”. Ai thích làm các cơ chú
công nhân xây dựng để xây dựng nhiều cửa hàng thật đẹp nào? Ai thích làm nghề
như bạn? Trẻ nhận vai.
+ Có cửa hàng rồi, thế ai muốn làm cơ bàn hàng?
+ Bạn nào thích làm hoạ sĩ? Các hoạ sĩ tí hon sẽ vẽ và tơ màu, dán
trang trí thêm cho quang cảnh sân trường thêm đẹp nhé. Ai thích làm hoạ sĩ nào?
+ Cơ cịn có rất nhiều lô tô, tranh vẽ về nhiều ngành nghề khác nhau,
bạn nào giỏi sẽ phân loại lô tô theo từng ngành nghề.
+ Ở góc thư viện cịn có rất nhiều cuốn sách hay, tranh ảnh đẹp đang
chờ các con khám phá đấy.
- Cho lần lượt cho trẻ nhận góc chơi, vai chơi.
b) Q trình chơi:
- Khi trẻ về góc chơi cơ quan sát và dàn xếp góc chơi sao cho số trẻ ở các góc
hợp lí.
- Nếu chưa thấy hợp lí thì bằng những câu hỏi gợi ý, cơ dẫn dắt trẻ sang
nhóm khác một cách khéo léo, tránh áp đặt trẻ.
- Cô quan sát vàgiúp đỡ trẻ khi thấy cần thiết.
- Cơ bao qt chung và khuyến khích trẻ liên kết các nhóm chơi khác với
nhau.
c) Nhận xét sau khi chơi:
Cuối buổi chơi cô lắc xắc xô báo hiệu giờ chơi đã hết, cơ cho trẻ tham quan ở
các góc và về góc xây dựng và nhận xét buổi chơi.
Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định.
HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
* Nội dung:
+ Hoạt động có chủ đích: Quan sát tranh .
+ Trò chơi:
- Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột ”
- Trò chơi dân gian: “ Bịt mắt bắt dê ”
+ Hoạt động tự chọn
1.Yêu cầu:
- Trẻ biết được trong trường có rất nhiều các lớp học, có nhiều cơ giáo cùng
giảng dạy trong trường, các lớp học có rất nhiều bạn... Giáo dục trẻ yêu q trường,
lớp, cơ giáo, bạn bè...
- Biết và thích chơi các trị chơi.
- Rèn luyện tính hợp tác khi chơi với bạn.
- Qua trị chơi luyện cho trẻ phản xạ nhanh khéo léo. Phát triển thính giác và khả
năng địmh hướng trong khơng gian.
2. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ, rộng rãi.
- Hai khăn bịt mặt.
- Nhắc nhở trẻ ngoan khi đi thăm quan.
3. Tổ chức hoạt động:
a) Quan sát có chủ đích: Thăm quan, quan sát các lớp học trong trường.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
- Cho trẻ hát”Trường chúng cháu là trường mầm
non”
- Cô cho trẻ đến quan sát các lớp học
- Trẻ hát
- Trẻ đi theo hàng để thăm
quan, trò chuyện.
+ Các con có nhận xét gì về các lớp? Có nhiều hay ít - Nhận xét về các lớp học, có
lớp học? Các lớp học có đẹp khơng? Có gì khác với nhiều lớp học trong trường,
lớp của chúng mình?
các lớp được trang trí rất
đẹp...
+ Trong lớp học có những ai?
- Có cơ giáo và nhiều bạn....
+ Cơ giáo đang làm gì?
- Cơ giáo đang dạy học....
+ Các bạn đang làm gì?
- Các bạn đang học. đang
chơi....
+ Chúng mình có yêu các lớp học của chúng mình
- Giữ lớp sạch sẽ...
khơng? u thì phải làm gì?
+ Đến lớp học có nhiều các bạn các con có thấy vui - Rất vui, chơi đồn kết....
khơng? Các bạn chơi với nhau phải ntn?
b) Trò chơi vận động: : “ Mèo đuổi chuột”
- Cách chơi: Cơ xếp trẻ đứng thành vịng trịn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu.
Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau: 1 trẻ đóng vai “mèo”, 1 trẻ đóng
vai “chuột”, 2 trẻ đúng dựa lưng vào nhau ở giữa vịng trịn. Khi cơ có hiệu lệnh
bắt đầu thì chuột chạy và mèo đuổi chuột. Chuột chui qua lỗ nào thì mèo phải
đuổi theo qua lỗ ấy. Mèo bắt được chuột thì coi như mèo thắng cuộ, nếu khơng
bắt được chuột thì coi như mèo bị thua. Mỗi lần chơi không nên để trẻ chạy qua
1 phút, sau đó đổi vai chơi.
c) Trị chơi dân gian: “Bịt mắt bắt dê”
- Cách chơi: Cả lớp đứng thành vịng trịn. Cơ chọn 2 trẻ, 1 trẻ đóng vai “dê”, 1
trẻ đóng vai người bắt dê. Cơ bịt mắt cả 2 trẻ lại. Trong khi chơi cả 2 cùng bò,
trẻ làm “dê” vừa bò vừa kêu “ Be, be, be”. Còn trẻ kia phải chú ý lăng nghe tiếng
kêu để định hướng và tìm bắt được dê, nếu bắt được dê là trẻ đó thắng cuộc. Trị
chơi lại tiếp tục với 2 trẻ khác.
d) Chơi tự do: Cô cho trẻ tự chọn những đồ chơi, trò chơi mà trẻ thích , cơ cùng
chơi với trẻ. Trẻ biết chơi đồn kết. Chơi xong biết giúp cô cất dọn đồ chơi về
đúng nơi quy định.
Thứ hai , ngày 1 tháng 12 năm 2014
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Đón trẻ - Hoạt động tự chọn - Thể dục sáng - Điểm danh
- Đón trẻ nhẹ nhàng tình cảm, tạo cảm giác cho trẻ muốn ở lại khi bố mẹ ra về.
- Trao đổi phụ huynh với trẻ về chủ đề trong tuần và nhắc nhở trẻ cất đồ dùng
cá nhân vào đúng nơi quy định.
- Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp,
- Thể dục sáng: + Trẻ tập với các bài tập phát triển chung, với các động tác:
Tay, chân, bụng, bật.
+ Tập các bài tập lời ca với chủ đề nghề nghiệp bài "Cô và
mẹ"
- Điểm danh: Nhằm giúp trẻ nhớ thứ tự tên mình, tên bạn, nắm được sĩ số trẻ
hay vắng mặt và chuyên cần.
HOẠT ĐỘNG CHUNG
LV: PTTC.
THỂ DỤC
ĐT: Bật tại chỗ
1. Mục đích yêu cầu:
a. Kíên thức:
- Trẻ biết nhún bật tại chỗ, biết tên vận động.
b. Kĩ năng
- Phát triển cơ chân,rèn luyện sự khéo léo cho trẻ.
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ nề nếp học tập, chú ý làm theo hiệu lệnh của cô
2. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng
- Bướm giấy.
4. Tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hoạt động 1. Gây hứng thú:
Chúng mình có thích làm quả bóng nẩy - Trẻ đọc theo cơ
khơng, chúng mình sẽ cùng làm những
quả bóng nẩy cao nhé.Nhưng để nẩy thật - Trẻ trả lời
cao chúng mình sẽ cùng khởi động để cơ
thể dẻo dai nhé.
Hoạt động 2.Nội dung trọng tâm:
a.Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn kết
hợp đi kiễng chân -> đi thường -> đi gót
chân -> đi thường -> đi khom lưng -> đi
dậm chân -> chạy chậm -> chạy nhanh - Trẻ đi theo các kiểu cùng cô.
-> nhanh hơn -> về đội hình hàng dọc ->
hàng ngang tập Bài tập phát triển chung.
b. Trọng động:
Bài tập phát triển chung:
- Động tác tay: Hai tay đưa ra trước, hai
tay đưa lên cao.
- Trẻ tập theo cô
- Động tác chân: Ngồi xuống đứng lên
liên tục
- Động tác bụng lườn: Đứng chân rộng
bằng vai, hai tay đưa lên vai, nghiêng
người sang 2 bên.
- Động tác bật nhảy: Bật tại chổ.
Vận động cơ bản: “Bật tại chỗ”
- Trẻ chú ý quan sát
c/ Kết thúc:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng kết hợp tay đưa - Trẻ thực hiện tập theo sự hướng dẫn
ngang, hạ xuống xuống làm “Chim bay của cô
về tổ”
- Trẻ nhẹ nhàng vận động ra sân
HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
+ Hoạt động có chủ đích: Thăm quan, quan sát các lớp học trong trường.
+ Trò chơi:
- Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột ”
- Trò chơi dân gian: “ Bịt mắt bắt dê ”
+ Hoạt động tự chọn
LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
* Làm quen với từ :Cơ giáo; bảng; dạy học.
1. Mục đích:
- Trẻ biết nghĩa các từ: Cô giáo; bảng; dạy học.
- Trẻ trả lời được câu hỏi và có thể đặt câu hỏi đơn giản: Đây là ai? Đang làm gì?
Làm gì?
2. Chuẩn bị:
- Bảng, đồ dùng sẵn có ở lớp.
- Chọn từ cũ để sử dụng vào việc dạy từ mới; cỏ thể chọn từ: Tóc, màu đen, màu
trắng, áo, hát.
- Tìm các từ trẻ đã biết để ghép với từ mới giúp trẻ dễ thực hiện nói thành thạo: Cô
giáo mặc áo trắng; cô đang hát; bạn đang hát; cái bảng đen/bảng đen/cái bảng; cô
lau bảng/ Bạn đảng lau bảng; bạn mặc áo màu đen, màu trắng...
3. Tiến hành:
- Cơ vừa nói vừa chỉ vào mình: cơ giáo. Cho trẻ nhắc lại 3 lần. Cơ chỉ vào mình và
hỏi: Đây là ai? Cho trẻ trả lời.
- Hỏi: Cô giáo làm gì? Cho trẻ trả lời: Cơ giáo dạy học.
- Cơ vừa nói vừa chỉ vào bảng: Bảng, cái bảng. Cho trẻ nhắc lại 3 lần. Cô chỉ và
hỏi: Bảng làm gì? (Bảng để cơ giáo viết bài dạy học). Cho trẻ trả lời.
- Cô làm động tác lau bảng và hỏi trẻ: Cơ đang làm gì? – Cơ lau bảng.
- Gọi một trẻ làm động tác lau bảng, hỏi cả lớp "Banị đang làm gì?" để cả lớp trả
lời; sau đó hỏi trẻ đã lau bảng "Bé/ con làm gì?", trẻ đó phải trả lời "Con lau bảng".
- Chơi trị chơi: Hãy nói cùng tơi – Cơ vừa nói (gần giống như hát) vừa vỗ tay, vận
động tự do, trẻ làm theo cơ.
Này các bạn ơi
Lớp mình rất vui
Có cơ giáo hiền
Có nhiều đồ chơi
Ơ tơ và bóng...
Có cài bảng đen
Để cơ giáo viết
Chúng em học bài.
Cơ có thể tự sáng tác thêm cho phù hợp thực tế của mình, cốt yếu là khuyến khích
trẻ hào hứng, dễ nói và nói được nhiều hơn.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
- Vệ sinh cá nhân trẻ
- Hoạt động tự chọn.
- Trả trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình hoạt động của trẻ trong ngày.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........
Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012
Đón trẻ - Hoạt động tự chọn - Thể dục sáng - Điểm danh
- Đón trẻ nhẹ nhàng tình cảm, tạo cảm giác cho trẻ muốn ở lại khi bố mẹ ra về.
- Trao đổi phụ huynh với trẻ về chủ đề trong tuần và nhắc nhở trẻ cất đồ dùng
cá nhân vào đúng nơi quy định.
- Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp, nghề giáo viên ngày nhà
giáo việt nam.
- Thể dục sáng: + Trẻ tập với các bài tập phát triển chung, với các động tác:
Tay, chân, bụng, bật.
+ Tập các bài tập lời ca với chủ đề nghề nghiệp bài "Cô và
mẹ"
- Điểm danh: Nhằm giúp trẻ nhớ thứ tự tên mình, tên bạn, nắm được sĩ số trẻ
hay vắng mặt và chuyên cần.
HOẠT ĐỘNG CHUNG
KPKH
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ TRỊ CHUYỆN VỀ MỘT SỐ NGHỀ BÉ BIẾT
I.YÊU CẦU:
- Trẻ biết một số nghề phổ biến trong xã hội như: Nghề y, dạy học, nghề xây
dựng. Biết được trong xã hội có nhiêu nghề khác nhau.
- Trả lời được các câu hỏi của cô một cách rõ, ràng, mạch
- Giáo dục trẻ biết yêu quí và tôn trọng những người lao động, yêu lao động.
Nghề nào cũng có ích cho con người.
II. CHUẨN BỊ:
*Cơ:
+ Tranh một số nghề: Nghề y, day học, nghề thợ xây,
+ Một số hình ảnh về dụng cụ của nghề.
*Trẻ: + Mỗi trẻ có lơ tơ về sản phẩm của các nghề: Nghề y, dạy học, nghề thợ
xây,
+ Một số đồ dùng đồ chơi về 1 số nghề.
- Tích hợp:
+ Âm nhạc, tốn
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cơ
*HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, gây hứng thú
- Lớp hát bài “ cháu yêu cô chú cơng nhân”
- Các con vừa hát bài hát nói về ai?
- Trong bài hát chú cơng nhân làm gì?
- Cịn cơ cơng nhân làm cơng việc gì?
- Ngồi các nghề trên các con cịn biết trong xã
hội cịn có những nghề nào nữa?
- Các con biết không trong xã hội thì có rất
nhiều nghề nghiệp khác nhau nữa vậy hơm nay
cơ và các con chúng ta sẽ tìm hiểu về một số
nghề phổ biến nhé!
*HOẠT ĐỘNG 2: Trò chuyện với trẻ về một
số nghề phổ biến
* NGHỀ Y:
Dự kiến hoạt động của trẻ
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Xây nhà
- Dệt may áo mới
- Trẻ trả lời
- Các con có biết khi mọi người bị bệnh, bị ốm
thì người ta phải đi đến đâu để khám và điều
trị?
- Ai sẽ là người khám bệnh cho bênh nhân?
- Xem đây là ảnh của nghề gì?
- Trong tranh có ai? Bác sĩ thường làm những
cơng việc gì?
- Các con thấy bác sĩ mặc đồ gì ?
- Để khám chữa bệnh thì Bác sĩ cần có những
dụng cụ gì?
- Các con thấy nghề bác sĩ có cần thiết khơng?
Vì sao lại cần thiết?
- Ngồi bác sĩ ra cịn ai làm nghề y nữa?
* GIÁO DỤC: Đúng rồi, nghề y rất cần thiết
cho chúng ta, giúp chúng ta khỏi bệnh, đem lại
hạnh phúc cho mọi người, mọi gia đình. Vì
vậy, các con phải yêu mến và biết ơn các Bác
sĩ, y tá đã chữa khỏi bệnh cho mọi người.
* NGHỀ DẠY HỌC:
- Cô đọc câu đố về: Cô giáo:
" Ai dạy bé hát
Chải tóc hàng ngày
Ai kể chuyện hay
Khuyên bé đừng khóc"
- Là ai vậy các con?
- Vậy cơ giáo làm nghề gì vậy các con?
+ Nghề dạy học có những dụng cụ gì ?
- Cơ đưa ra tranh dụng cụ nghề giáo viên: Bút,
giáo án, sách vở, ….
+ Con hãy nói tên từng dụng cụ cho cả lớp
cùng nghe được khơng ?
+ Cơ làm nghề gì nào?
Cơ giáo là người thay cho các bà mẹ chăm sóc
các con nên người. Cơ lúc nào cũng hết lịng
u thương và chăm sóc các con vậy các con
có u cơ giáo của mình khơng nào?
- Cơ giáo dục phải ngoan, vâng lời cô, giờ học
phải chú ý lên cô..
* NGHỀ THỢ XÂY:
- Nhìn xem cơ có tranh gì đây?
- Chú thợ xây, xây dựng làm nghề gì vậy các
con?
- Vậy nghề thợ xây có những dụng cụ nào?
- À, đúng rồi nhờ có các chú thợ xây mà chúng
ta có trường để học, có nhà ở, có những cơng
trình giúp ích cho xã hội đó các con.
- Vậy các có u q các chú thợ xây không?
- Trẻ trả lời
- Bác sĩ
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Áo Blu trắng
- Trẻ trả lời
- Cô giáo
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Dạy học
- Nghề thợ xây
- Trẻ trả lời
- Cô mở rộng cho trẻ xem một số nghề: Nghề - Trẻ trả lời
lái xe, thợ điện, buôn bán…
- Các con biết khơng trong xã hội có rất nhiều
nghề khác nhau đều có ích cho xã hội. Vậy bạn
nào cho cơ biết lớn lên con thích làm nghề gì?
- À, muốn lớn lên làm được nghề mình thích
giúp ích cho xã hội thì bây giờ các con phải
ngoan, cố gắng học..
*HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi
* Trò chơi 1: “Hãy nói nhanh”:
- Cách chơi: Cơ nói tên dụng cụ thì trẻ đốn
xem đó là dụng cụ của nghề nào và nói tên
nghề đó hoặc cơ nói tên nghề thì trẻ kể tên các
- Trẻ chơi trị chơi
dụng cụ.
- Cơ tổ chức chơi
*Trò chơi 2: “Tam sao thất bản”
- Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được lấy một đồ chơi
để vào rổ đội mình, ai để sai sẽ thuộc về đội
bạn.
- Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, cơ nói nhỏ
với ba bạn đầu hàng lấy 1 đồ dùng của 1 nghề,
thì trẻ về nói với bạn của đội mình và truyền tin
đến hết bạn.
+ Bạn cuối cùng, lên lấy 1 đồ dùng mà cơ
đã nói như lúc đầu, rồi về đầu hàng đứng.
+ Bạn cuối hàng tiếp tục chạy lên để lấy tin
từ cơ là đội mình lấy đồ chơi gì?
- Trẻ chơi cùng cơ
+ Khi nào cơ nói hết giờ thì tất cả dừng lại.
+ Cơ và trẻ cùng kiểm tra xem đội nào lấy đúng
và nhanh thì đội đó thắng.
HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
+ Hoạt động có chủ đích: Thăm quan, quan sát các lớp học trong trường.
- Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột ”
- Trò chơi dân gian: “ Bịt mắt bắt dê ”
+ Hoạt động tự chọn
LÀM QUEN VƠI TIẾNG VIỆT
* Làm quen với từ : Ống nghe, bệnh viện, trường học.
1. Mục đích:
- Trẻ biết và hiểu nghĩa các từ: Ống nghe, bệnh viện, trường học.
- Trẻ nghe hiểu và nói dược câu: Ống nghe để khám bệnh, bệnh có bác sỹ chữa
bệnh, trường học có cơ giáo; các bạn.
2. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng, đồ chơi bác sỹ.
- Tranh/ hình ảnh trường học, bệnh viện.
- Chọn từ dễ sử dụng vào việc dạy từ mới: cô giáo, bạn trai, bạn gái, bác sĩ, khám
bệnh, chữa bệnh...
3. Tiến hành:
- Cô chỉ vào tranh/ đồ vật ống nghe và nói: "Ống nghe". Cơ giải thích cho trẻ hiểu:
ống nghe là đồ dùng của bác sĩ để khám bệnh nhân. Cô làm động tác giống bác sĩ
đang khám bệnh bằng ống nghe. Cô nhắc lại từ "ống nghe" và yêu cầu trẻ nói.
- Cơ cầm tranh, ống nghe giơ trước mặt từng trẻ hỏi: "Đây là gì?" – cho trẻ trả lời
"Đây là ống nghe".
- Cơ nói với trẻ: Bệnh viện là nơi chữa bệnh cho người ốm; ở bệnh viện có bác sĩ
khám bệnh, có y tá tiêm thuốc cho người ốm. Chỉ vào tranh và nói từ "bệnh viện";
cho trẻ tự hỏi và trả lời nhau.
- Tương tự như trên, dậy trẻ từ "trương học"; Trường học là nơi các học sinh đến để
học, ở trường có các thầy, cơ giáo dậy học.
- Trường mẫu giáo có cơ giáo, có các bạn nhỏ và có nhiều đồ chơi.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
- Vệ sinh cá nhân trẻ
- Hoạt động tự chọn.
- Trả trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình hoạt động của trẻ trong ngày.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........
Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012
Đón trẻ - Hoạt động tự chọn - Thể dục sáng - Điểm danh
- Đón trẻ nhẹ nhàng tình cảm, tạo cảm giác cho trẻ muốn ở lại khi bố mẹ ra về.
- Trao đổi phụ huynh với trẻ về chủ đề trong tuần và nhắc nhở trẻ cất đồ dùng
cá nhân vào đúng nơi quy định.
- Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp, nghề giáo viên ngày nhà
giáo việt nam.
- Thể dục sáng: + Trẻ tập với các bài tập phát triển chung, với các động tác:
Tay, chân, bụng, bật.
+ Tập các bài tập lời ca với chủ đề nghề nghiệp bài "Cô và
mẹ"
- Điểm danh: Nhằm giúp trẻ nhớ thứ tự tên mình, tên bạn, nắm được sĩ số trẻ
hay vắng mặt và chuyên cần.
HOẠT ĐỘNG CHUNG
Hoạt động : Âm nhạc
Dạy hát : “Cô giáo”
- Nghe hát: “Cơ ni dạy trẻ”.
- Trị chơi “Nhìn hình đốn tên bài hát”
1. Mục đích u cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát là "Cô giáo". Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu bài hát "Cô giáo"
sáng tác Đổ Mạnh Thường.
b. Kĩ năng:
- Trẻ lắng nghe bài "Cô nuôi dạy trẻ" của Nguyễn Văn Tý sáng tác
- Trẻ hát sôi nổi hào hứng ,nghe cô hát và biết hưởng ứng cùng cơ
- Trẻ biết chơi trị chơi và chơi hứng thú.
c. Giáo dục:
- Trẻ biết yêu quí và kính trong cơ giao.
2. Chuẩn bị:
- Máy, đĩa…
3. Tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
a/ Mở đầu hoạt động:
- Cả lớp đọc thơ: “Cơ giáo em”
- Cơ trị chuyện với trẻ về nghề dạy học
- Sắp đến ngày 20/11 các con làm gì để tỏ
lịng biết ơn cơ giáo?
- Cháu làm gì giúp đở cơ?
b/ Hoạt động trọng tâm:
Hoạt động 1: Dạy hát “ Cơ giáo”
- Có một bài hát rất hay về cô giáo các
con cùng nghe nhé?
- Cô hát cho các cháu nghe
- Cơ vừa hát bài gì ? Do ai sáng tác?
- Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát nói
về tình u thương của cơ giành cho trẻ,
cô là người mẹ thứ hai để dạy dỗ các con
ở trường để trở thành những người con,
trò giỏi.
- Cô dạy trẻ hát từng câu một.
- Cô mời cả lớp hát cùng cô 2-3 lần
- Cô mời tổ ,cá nhân nhiều cháu hát.
- Cô vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, cả lớp
cùng hát theo cô.
Hoạt động 2: Nghe hát “Cô nuôi dạy
trẻ”
- Lần 1: Cô hát + cử chỉ điệu bộ.
- Bài hát nói về điều gì?
-Cơ giảng nội dung bài hát.
- Lần 2: Cô mở máy, vận động minh họa
theo bài hát.
Hoạt động 3: Trò chơi “Nhìn hình
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ đọc cùng cơ
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ trả lời
- Dạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ hát theo cô
- Cả lớp hát cùng nhau
- Cá nhân hát
- Trẻ lắng nghe cô hát
đốn tên bài hát”.
- Trẻ chơi trị chơi theo u cầu của cô
- Cô chuẩn bị tranh các bài hát , treo
tranh nào trẻ sẽ hát về đề tài của tranh
đó.
- Nhận xét trẻ chơi
c/ Kết thúc:
- Cho cả lớp hát “Cơ giáo”
- Trẻ hát 1 lần
HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
+ Hoạt động có chủ đích: Thăm quan, quan sát các lớp học trong trường.
+ Trò chơi:
- Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột ”
- Trò chơi dân gian: “ Bịt mắt bắt dê ”
+ Hoạt động tự chọn
LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
* Làm quen với từ : "May", "thêu", "đan"
1. Mục đích:
- Trẻ hiểu nghĩa và nói được các từ "May", "thêu", "đan"
- Biết một số sản phẩm của thêu đan.
2. Chuẩn bị:
- Tranh, hình ảnh về "May", "thêu", "đan".
- Chuẩn bị kim, chỉ thêu, kim đan, nan tre.
- Một số sản phẩm của thêu, đan (vải, túi... được thêu);
3. Tiến hành:
Đặt tất cả các đồ vật đã được chuẩn bị lên bàn.
- Cho trẻ nói câu: "Đây là cái kim khâu, kim khâu để khâu quần áo; đây là cuộn chỉ
để may quần áo"; "đây là con dao, con dao để thái rau/ cắt...".
- Hỏi và trả lời được câu hỏi: "Đây là cái gì?". "Con dao/ cuộn chỉ/ cái kim để làm gì?".
- Cơ giáo vừa nói cho trẻ nghe vừa giơ vật thật lên cho trẻ xem: "Đây là cái kim, cái
kim để khâu quần áo" (3 lần). Cô mời 2 trẻ xung phong lên thực hiện cùng cơ: cơ
nói đồng thời chỉ vào đồ vật trên bàn theo lời nói của cơ: "Đây là cái kim, cái kim
để khâu quần áo" (3 lần).
- Với các từ "con dao", "cuộn chỉ" thực hiện tương tự như từ kim.
- Sau đó để trẻ tự thực hiện: trẻ tự chỉ vào từng đồ vật và nói. Lần lượt từng trẻ lên
thực hiện.
- Tuỳ theo thực tế, cuối giờ trị chuyện hỏi trẻ về cơng việc khâu vá/ thái rau lợn...
mà bà/ mẹ trẻ thường hay làm ở gia đình.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
NỘI DUNG: Cho trẻ hoạt động chơi ở các góc.
* Vệ sinh- trả trẻ:
- Cơ chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ ra về .
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................
Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2012
Đón trẻ - Hoạt động tự chọn - Thể dục sáng - Điểm danh
- Đón trẻ nhẹ nhàng tình cảm, tạo cảm giác cho trẻ muốn ở lại khi bố mẹ ra về.
- Trao đổi phụ huynh với trẻ về chủ đề trong tuần và nhắc nhở trẻ cất đồ dùng
cá nhân vào đúng nơi quy định.
- Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp, nghề giáo viên ngày nhà
giáo việt nam.
- Thể dục sáng: + Trẻ tập với các bài tập phát triển chung, với các động tác:
Tay, chân, bụng, bật.
+ Tập các bài tập lời ca với chủ đề nghề nghiệp bài "Cô và
mẹ"
- Điểm danh: Nhằm giúp trẻ nhớ thứ tự tên mình, tên bạn, nắm được sĩ số trẻ
hay vắng mặt và chuyên cần.
HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH
Lĩnh vực: Phát triển ngơn ngữ
THƠ “CHÁU U CƠ GIÁO”
1. Mục đích u cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả
- Trẻ thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ
- Dạy trẻ đọc thuộc thơ và thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
+ Kĩ năng:
- Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ qua đọc thơ
+ Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu quí và biết ơn cô giáo
2. Chuẩn bị
- Hộp quà bên trong có quyển sách, 1 cái bút, thước kẻ
- Tranh vẽ thể hiện nội dung bài thơ:
- Đài, băng nhạc…
3. Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
a. Mở đầu hoạt động:
Cho 1 học sinh lớp lá đứng ngoài cửa lớp,
tay cầm hộp quà và gõ cửa: “cốc, cốc, - Trẻ chú ý quan sát
cốc”
- Cơ nói: Các con xem ai đến thăm lớp
mình nhé!( cơ mở cửa)
- Con chào cơ! Chào các bạn. Nhân ngày
20-11 con đến thăm cô, tặng cơ món q
- Cô cảm ơn con, hôm nay con đến thăm
cô và các bạn, cô mời con ở lại lớp và
xem các em học nhé!
- Các con cùng xem bạn đó tặng cơ cái gì
nhé!( mở hộp q cho trẻ xem và gọi tên
món q: sách, bút, thước kẻ)
- Cơ hỏi: đây là đồ dùng của ai?
- Ở lớp cô giáo dạy các con những gì? Ở
lớp cơ thường làm những cơng việc gì?
- Ở lớp cơ giáo làm nhiều việc rất là vất
vả, chăm sóc các con từ bữa ăn đến giấc
ngủ, dạy cho các con học, chơi với các
con
- Thế các con có u cơ giáo khơng?
- Các con ơi có một bài thơ đã viết lên
những cơng việc của cơ giáo, hằng ngày
chăm sóc dạy dỗ các con và các con đã
thể hiện tình cảm u mến cơ giáo. Đó là
bài thơ cháu u cơ giáo của tác giả: Lê
Hồng thiện. Các con lắng nghe cô đọc thơ
nhé!
b. Hoạt động trọng tâm:
Hoạt động 1: Cô đọc thơ.
+ Cô đọc thơ lần 1 diễn cảm
- Vừa rồi cô đọc cho các con nghe bài thơ
gì? Tác giả là ai?
- Các con ơi bài thơ này nói lên cơng việc
của cô giáo ở lớp, xem ở lớp cô giáo làm
những cơng việc gì, các con cùng cơ đi
xem tranh nói về công việc của cô giáo
nha
- Cô đọc thơ lần 2 kết hợp tranh vẽ
Đàm thoại, giảng giải, đọc trích
dẫn trên tranh vẽ
- Cơ đọc câu thơ:
“Cơ dạy cháu viết chữ O
Vẽ chim, vẽ cá, đọc thơ thuộc lòng”
+ Cơ giáo dạy bé những gì?
- Cơ đọc tiêp
“Theo tay cơ vẻ cánh địng
Cánh diều bay giũa mênh mơng bầu
trời”
+ Cơ giáo cịn vẽ được những gì?
- Cơ đọc câu cuối
“Cháu u cơ lặm cơ ơi
Cháu ln ngoan ngỗn như lời cơ
- Trẻ trả lời
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
khun”
+ Bé có u cơ giáo khơng?
+ u cơ bé phải làm gì?
- Cơ chốt lại nội dung bài thơ và giáo dục
trẻ: bài thơ “ cháu yêu cô giáo” nói lên
những cơng việc của cơ hàng ngày dạy - Phải ngoan nghe lời cô giáo
các cháu đọc thơ, hát, vẽ rất nhiều thứ
như vẽ chim vẽ cá, vẽ hoa, quả. Cô giáo
làm việc vất vả nhưng cô giáo rất u
thương các con, cơ ln chăm sóc dạy dỗ
các con thật tốt mong các con khôn lớn,
khoẻ mạnh. Bài thơ nhắc các con phải
u q và biết ơn cơ giáo
- Cô đọc bài thơ diễn cảm lần 3
Hoạt động 2: Trẻ đọc thơ
- Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 2 - 3 lần chú
ý sửa sai, sửa sai cho trẻ.
- Trẻ lắng nghe
- Cho từng tổ lên đọc.
- Cho từng nhóm lên đọc thơ( 2-3 nhóm) - Trẻ đọc theo cơ
nhóm bạn trai, nhóm bạn gái
- Cá nhân đọc
- Tổ nhóm, cá nhân trẻ đọc.
- Cho cả lớp đọc thơ lần cuối( hỏi lại trẻ
tên bài thơ)
Hoạt động 3: Trò chơi
- Thi ai nhanh: - Thi ai nhanh: Chia lớp
thanh 3 đội, yêu cầu trẻ bật qua vòng lấy
những tranh lô tô liên quan đến bài thơ.
- Tô màu tranh thơ.
c/ Kết thúc:
- Cho cả lớp hát “Cô giáo”
- Trẻ chơi trị chơi
HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
NỘI DUNG: Quan sát tranh ngành nghề
TCVĐ: Thi xem ai nhanh.
Chơi tự do: Chơi với đồ chơi có sẵn.
1. YÊU CẦU:
- Trẻ biết tên một số ngành nghề trong xã hội, công việc các ngành nghề khác nhau.
- Trẻ biết tôn trọng các ngành nghề trong xã hội, biết giữ gìn của các nghề
làm ra.
2. CHUẨN BỊ:
- Tranh các ngành nghề.
- Địa điểm rộng rãi cho trẻ quan sát.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
a, HĐCCĐ: Quan sát tranh và đàm thoại:
- Cho trẻ vừa đi ra địa điểm quan sát vừa hát bài “ Cháu yêu cô chú công
nhân”
- Đến nơi cơ nói: Các con thấy bức tranh này thế nào?
- Tranh có nội dung gì?
- Bạn nào biết những nghành nghề trong bức tranh này?
- Cho 3-4 trẻ chỉ và kể tên.
- Nghề xây dựng làm cơng việc gì?
- Thợ may làm cơng việc gì?
- May áo làm gì nhỉ?
- Muốn áo đẹp để mặc, nhà để ở thì các con phải làm gì?
- Có u cơ chú cơng nhân khơng?
=> Giáo dục:
b, Trị chơi vận động: Thi xem ai nhanh.
c. Trò chơi tự do:
- Cho trẻ chơi tự do theo nhóm.
LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
* Làm quen với từ : Kim, chỉ, dao.
1. Mục đích:
- Trẻ biết và hiểu nghĩa các từ: "Kim" – là cái kim khâu quần áo.
- Biết "chỉ" - sợi chỉ/ cuộn chỉ may quần áo.
- Biết "dao" – con dao – dùng để chặt, cắt, thái.
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng thật về kim; chỉ, cuộn chỉ; con dao (sử dụng dao nhựa trong bộ đồ chơi).
- Tranh ảnh có hình ảnh người đang may quần áo; người đang dùng dao thái rau...
- Chọn từ cũ để sử dụng vào việc dạy từ mới; "quần áo", "rau".
- Tìm các từ trẻ đã biết để ghép với từ mới giúp trẻ dễ thực hiện: Đây là cái kim để
khâu quần áo; chỉ để khâu/ may/ vá quần áo; bà/ bác người đang khâu.
3. Tiến hành:
Đặt tất cả các đồ vật đã được chuẩn bị lên bàn.
- Cho trẻ nói câu: "Đây là cái kim khâu, kim khâu để khâu quần áo; đây là cuộn chỉ
để may quần áo"; "đây là con dao, con dao để thái rau/ cắt...".
- Hỏi và trả lời được câu hỏi: "Đây là cái gì?". "Con dao/ cuộn chỉ/ cái kim để làm
gì?".
- Cơ giáo vừa nói cho trẻ nghe vừa giơ vật thật lên cho trẻ xem: "Đây là cái kim, cái
kim để khâu quần áo" (3 lần). Cô mời 2 trẻ xung phong lên thực hiện cùng cơ: cơ
nói đồng thời chỉ vào đồ vật trên bàn theo lời nói của cơ: "Đây là cái kim, cái kim
để khâu quần áo" (3 lần).
- Với các từ "con dao", "cuộn chỉ" thực hiện tương tự như từ kim.
- Sau đó để trẻ tự thực hiện: trẻ tự chỉ vào từng đồ vật và nói. Lần lượt từng trẻ lên
thực hiện.
- Tuỳ theo thực tế, cuối giờ trò chuyện hỏi trẻ về công việc khâu vá/ thái rau lợn...
mà bà/ mẹ trẻ thường hay làm ở gia đình.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
NỘI DUNG: Cho trẻ hoạt động chơi ở các góc.
* Vệ sinh- trả trẻ:
- Cô chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ ra về .
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................
Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
Đón trẻ - Hoạt động tự chọn - Thể dục sáng - Điểm danh
- Đón trẻ nhẹ nhàng tình cảm, tạo cảm giác cho trẻ muốn ở lại khi bố mẹ ra về.
- Trao đổi phụ huynh với trẻ về chủ đề trong tuần và nhắc nhở trẻ cất đồ dùng
cá nhân vào đúng nơi quy định.
- Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp, nghề giáo viên ngày nhà
giáo việt nam.
- Thể dục sáng: + Trẻ tập với các bài tập phát triển chung, với các động tác:
Tay, chân, bụng, bật.
+ Tập các bài tập lời ca với chủ đề nghề nghiệp bài "Cô và
mẹ"
- Điểm danh: Nhằm giúp trẻ nhớ thứ tự tên mình, tên bạn, nắm được sĩ số trẻ
hay vắng mặt và chun cần
HOẠT ĐỘNG CHUNG
TẠO HÌNH
Vẽ cơ giáo của em (đề tài)
I/ Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ miêu tả khn mặt cơ giáo qua hình vẽ trên giấy, thể hiện các chi tiết như
nét mặt, mái tóc, nụ cười .
2. Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng tơ màu
- Phát triển óc sáng tạo cho trẻ
3. Thái độ:
- Trẻ cách sử dụng và giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.
- Trẻ u thích và giữ gìn sản phẩm mình làm ra
II/ Chuẩn bị.
- Đồ dùng của cô: Tranh vẽ gợi ý của cô về chân dung cơ giáo
- Đồ dùng của trẻ: vở tạo hình, bút màu.
III/ Cách tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.ổn định tổ chức, gây hứng thú cho trẻ
Cho cả lớp hát bài “Cơ và mẹ” và trị chuyện:
- Trẻ hát cùng cô
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về nhưng ai?
+ Tình cảm của cơ và mẹ với chúng mình như thế nào?
+ Tình cảm của chúng mình với cơ và mẹ ra sao?
2/ Nội dung
* Quan sát tranh vẽ gợi ý của cô.
- Cô cho trẻ xem tranh gợi ý của cô và đàm thoại
với trẻ về nội dung của bức tranh.
* Tranh vẽ chân dung:
+ Tranh vẽ gì?
+ Bức tranh này vẽ chân dung là chỉ vẽ một nửa người.
+ Tóc của cơ ngắn hay dài? Mắt, mũi, miệng cơ ra
sao?...
+ áo cơ màu gì?
* Cho trẻ quan sát bức tranh vẽ cô giáo.
+ Đây có phải bức tranh vẽ chân dung cơ giáo khơng?
+ Bức tranh này vẽ như thế nào?
+ Tóc cơ như thế nào ? miệng, mũi, mắt....
Các con có thích vẽ về cơ giáo của mình để tặng cơ nhân
ngày 20 – 11 không?
* Hỏi ý định của trẻ
- Cô hỏi ý định của trẻ: Con sẽ vẽ bức tranh của
mình như thế nào? (Hỏi 3 – 4 trẻ)
- Cô nhắc trẻ khi vẽ xong tô màu đều, mịn và
không tô màu chườm ra ngồi.
* Trẻ thực hiện
- Cơ phát vở tạo hình và bút màu cho trẻ
- Cơ hướng dẫn kĩ thêm cho từng cá nhân trẻ cách
thể hiện từ khn mặt, cổ, mình đến mái tóc, mặt mũi.
+ Gợi ý thêm cho trẻ các chi tiết phụ hoạ cho bức tranh
Hướng dẫn trẻ cách cầm bút khi ngồi vẽ thêm các chi
tiết phụ hoạ, cách bố cục tranh sao cho cân đối, chọn
màu sắc phù hợp với sở thích của trẻ sao cho bức tranh
đợc hài hoà, cân đối.
- Động viên khuyến khích những trẻ vẽ khá, vẽ thêm
nhiều chi tiết. Đối với trẻ yếu về hoạt động này giúp đỡ
trẻ gợi ý tỉ mỉ hơn để trẻ tạo được sản phẩm.
- Trẻ vẽ. Cô chú ý bao quát trẻ, động viên, khuyến
khích, giúp đỡ trẻ kịp thời.
- Sắp hết giờ cơ nhắc trẻ nhanh tay để hồn thành
sản phẩm.
*. Nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ dừng tay và treo sản phẩm của trẻ lên giá
- Co 2-3 trẻ lên chọn sản phẩm đẹp và trẻ thích
- Hỏi tại sao lại thích bài này? - Con thích bài bạn nào
nhất? Bạn vẽ thế nào có đẹp khơng?...(Hỏi 2 – 3 trẻ)
- Cho tác giả lên nhận sản phẩm được chọn
- Cô và mẹ
- Cô và mẹ
- yêu thương các con
- rất yêu cô giáo và mẹ
- Vẽ chân dung cơ giáo
- Tóc ngắn
- áo màu đỏ
+ Khơng.
+ Cũng vẽ về cơ giáo nhưng
có cả chân, tay...
- dài
+ Có ạ.
- Trẻ nêu ý định của mình
- Trẻ vẽ
- Trẻ hoàn thành sản phẩm
- Trẻ chọn và nhận xét bài
của bạn
- Tác giả lên nhận sản phẩm
- Cô nhận xét chung, chủ yếu khen ngợi, động viên trẻ.
3. Kết thúc:
Cơ và trẻ cùng bài thơ “Bó hoa tặng cơ” và cho trẻ ra ngồi.
- Nghe cơ nhận xét.
- Trẻ đọc cùng cơ và đi ra
ngồi.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
NỘI DUNG: Trẻ quan sát dụng cụ khám bệnh của bác sỹ.
Trò chơi vận động: Thi đi nhanh
1, YÊU CẦU:
- Trẻ biết tên gọi, tác dụng của từng dụng cụ.
2. CHUẨN BỊ:
- Ống nghe, kim tiêm, bông, băng …thật.
- Địa điểm cho trẻ quan sát.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
a. HĐCCĐ: Quan sát dụng cụ của nghề y.
- Các con nhìn xem đây là cái gì?
- Ống nghe dùng để làm gì?
- Kim tiêm dùng để làm gì?
- Cịn đây là cái gì?
- Bơng để làm gì?
- Khi bị đau các con nên làm gì?
=> Giáo dục:
b. Trị chơi vận động: Thi đi nhanh
- Cơ giới thiệu tên trị chơi- cách chơi- luật chơi.
- Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi- hỏi lại tên trò chơi
c. Chơi tự do:
- Cho trẻ hoạt động chơi tự do theo nhóm.
LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
Ôn các từ trong tuần
- Cho trẻ xem các tranh lơ tơ hoặc tranh hình/ hình vẽ, cho trẻ quan sát khoảng 5
phút. Sau đó hướng dẫn trẻ làm theo hiệu lệnh: Cô giáo đưa lô tô hoặc tranh lên cho
trẻ xem. Trẻ nói tên hình vẽ trong tranh: Chú bộ đội/ Chú cơng an/ bác sĩ...
Hoặc cơ nói tên tranh nào thì trẻ chọn tranh/ lơ tơ đó giơ lên.
- Cơ nói mở đầu câu, trẻ nói tiếp câu của cơ, ví dụ: Cơ nói: "Bác sĩ đang... " trẻ sẽ
nói tiếp "khám bệnh"; cơ nói "cơ giáo..." trẻ sẽ nói tiếp "dạy học"...
- Cho từng trẻ lên chỉ vào tranh và nói: "Đây là cơ giáo"; "Đây là bác sĩ"...
Trị chuyện: Gợi ý và khuyến khích trẻ tự nói, tự kể những điều trẻ biết về cơ giáo,
bác sĩ, bộ đội, cơng an.
- Chơi trị chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ/ trò chơi Kéo sợi.
HOẠT ĐỘNG GĨC
Nội dung: - Góc xây dựng: Xây bệnh viện.
- Góc phân vai: Bác sĩ, gia đình, bán hàng,
- Góc nghệ thuật: Vẽ, xé, dán, nặn các sản phẩm đồ dùng của
nghề dịch vụ, múa hát các bài về chủ đề.
- Góc học tập: Xem tranh ảnh của nghề dịch vụ, chơi lô tô về các chữ cái.
* Vệ sinh- trả trẻ:
- Cô chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ ra về .
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................
KÕ ho¹ch tuần I
Chủ đề nhánh I: Một số nghề DịchVụ
( bán hàng, chăm sóc sắc đẹp ,Cắt tóc)
Thời gian thực hiện 1 tuần: Từ 2/12 6/12/2013)
A. Đón trẻ- hoạt động tự chọn-thể dục sáng- điểm danh
1. Đón trẻ: Cô niềm nở đón trẻ vào lớp ,nhắc trẻ chào hỏi lễ phép ,nhắc trẻ
thói quen để đồ dùng đúng nơi quy định.
2. Thể dục sáng: Cho trẻ tập theo bài hát: Em Ngoan
3. Hoạt động tự chọn: Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc chơi.
4. Điểm danh: Cô gọi trẻ theo danh sách lớp để nắm con số trẻ đi học hàng
ngày.
B. Hoạt động học:
Tên
Thứ
HĐhọc
Nội dung
HĐ
ngày
Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng
Thứ 2
Thể dục
2/12
Thứ 3
KPKH về Quan sát trò truyện về một số nghề dịch vụ ( Bán
hàng , chăm sóc sắc đẹp, hớng dẫn du lịch)
3/12
TXQ
Thứ 4
4/12
Văn häc
Th¬: H¬u cao cỉ