Ngày soạn: 10/1/2019
Tuần 22
Tiết 81:
TỨC CẢNH PÁC BĨ
(Hồ Chí Minh)
I .Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biẻu của nhà thơ – chiến
sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài
thơ.
1. Kiến thức
- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: Sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể
hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chớ Minh trong những năm
tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng
tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại, tinh thần lạc
quan và bản lĩnh người chiến sĩ cánh mạng Hồ Chí Minh trong thời gian ở chiến
khu Việt Bắc.
- Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên, quê hương.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Soạn giáo án.
- Đọc, nghiên cứu tài liệu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, phân tích
IV. Tiến trình hoạt động :
1. Ơn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Khi viết bài văn thuyết minh về phương pháp cách làm em cần tiến
hành mấy bước?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Ở chương trình ngữ văn lớp 7, các em đã thấy được phong thái ung dung,
lạc quan của Bác qua hai bài thơ: “Nguyên tiêu” và “Ngắm trăng”. Hơm nay
các em sẽ tìm hiểu bài “Tức cảnh Pác bó”để biết thêm về tinh thần cách mạng
của Bác.
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc, tìm hiểu chú thích:
GV hướng dẫn đọc: Giọng điệu
thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng
khoái.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
? Nêu một vài điểm cần nhớ về tác
giả?
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.?
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào
mà em đã học ở lớp 7?
? Hãy tìm bố cục của bài thơ?
HS đọc 3 câu đầu.
? Đoạn thơ tả cảnh gì?
? Cảnh đó được khơi gợi từ đâu?
? Mỗi câu thơ đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Cho em thấy cuộc
sống của Bác như thế nào?
? Cảm nhận của em về ba câu thơ
đầu?
HS đọc câu thơ cuối.
Câu thơ đã khẳng định điều gì? Từ
đó em hiểu như thế nào về tinh thần
cách mạng của Bác?
? Trong bài thơ tác giả sử dụng
những nét nghệ thuật nào? Bài thơ
thể hiện nội dung gì?
Nội dung
I. Đọc- chú thích- bố cục:
1. Đọc:
2. Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả:(1890-1969)
- Quê : Nam Đàn - Nghệ An
- Nhà thơ, nhà văn, chiến sĩ cánh mạng lớn.
b. Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác vào năm
1941, sau 30 năm Bác bơn ba ở nước ngồi
nay trở về trực tiếp lãnh đạo phong trào cách
mạng trong nước.
- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt, viết bằng chữ
Quốc ngữ.
3. Bố cục: Bốn phần: Khai- Thừa- ChuyểnHợp.
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1.Cảnh sinh hoạt của Bác ở hang Pác Bó.
Câu 1: “Sáng ra bờ suối tối vào hang”
Nhịp thơ 4/3 và từ đối “sáng” - “ tối”;
“vào”- “ra” tạo ra sự nhịp nhàng, nề nếp về
nơi ở của Bác.
Câu 2: “ Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”.
Lương thực thực, thực phẩm ln sẵn có.
Giọng điệu đùa vui hóm hỉnh cho ta thấy cảm
giác thoải mái của Bác.
Câu 3: “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”
Sử dụng từ láy “chông chênh” gợi cho ta thấy
bàn kê không chắc chắn-> cơ sở vật chất đơn
sơ giản dị nhưng có tinh thần tự tin của Bác
nên vẫn có thể tiến hành công việc lớn lao vĩ
đại “dịch sử Đảng”.
=>Ba câu thơ đã vẽ ra trước mắt người đọc
cuộc sống sinh hoạt của Bác nơi hang núi vừa
khó khăn thiếu thốn vừa thể hiện tinh thần vui
tươi thoải mái của Bác.
2.Câu thơ cuối:
“ Cuộc đời cách mạng thật là sang”
=>Câu thơ khẳng định: Cuộc đời cách mạng
tuy không sang về vật chất nhưng sang về tinh
thần. Điều đó thể hiện niềm tin tất thắng vào
con đường cách mạng của Bác.
III.Tổng kết:
* Ghi nhớ: HS đọc.
4. Củng cố:
- Em cảm nhận như thế nào về bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”của tác giả Hồ Chí
Minh?
5. . Bài tập về nhà :
- Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài: Câu cầu khiến.
V. Rút kinh nghiệm:
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng ….. năm…
Ngày …. tháng … năm ..
Duyệt của tổ CM
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Nhung
Ngày soạn: 12/01/2019
Tuần 23
Tiết 82:
CÂU CẦU KHIẾN
I. Mục tiêu
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn
bản có tính liên kết.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Soạn giáo án.
- Đọc, nghiên cứu tài liệu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Phương pháp
Nêu vấn đề , phân tích mẫu
IV. Tiến trình dạy học
1. Ơn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Đọc thuộc lịng bài thơ“Tức cảnh Pác Bó”của tác giả Hồ Chí Minh. Cho
biết nội dung và nghệ thuật chủ yếu của bài thơ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Thế nào là câu cầu khiến? Nó được sử dụng với những chức năng gì?
Hơm nay các em sẽ được tìm hiểu trong bài này.
* Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức
Ví dụ 1: bảng phụ .
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng:
1. Ví dụ:
? Bằng hiểu biết của mình, em hãy chỉ 2. Nhận xét:
ra các câu cầu khiến được sử dụng *Ví dụ1:
trong các ví dụ trên?
a. - Thơi đừng lo lắng (1).
? Vì sao em biết đó là câu cầu khiến?
- Cứ về đi (2).
b. Đi thôi con (3).
? Những câu câu khiến ấy có chức
năng gì?
GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2
Gọi HS đọc.
? Cách đọc câu “Mở cửa” trong hai ví
dụ đó có giống nhau không?
? Chức năng 2 câu này như thế nào?
? Để nhận biết câu cầu khiến ta dựa
trên những dấu hiệu hình thức nào?
? Lấy ví dụ minh họa?
? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết câu
cầu khiến có chức năng gì?
- HS.
GV đưa ra tình huống:
* Nói với người lớn:
a. Bác bơm hộ cháu cái xe.
b. Bơm hộ cái xe.
* Nói với bạn:
a. Cho mình mượn quyển sách.
b. Mượn quyển sách nào!
? Qua các ví dụ đó em thấy khi sử
dụng câu cầu khiến cần chú ý điều gì?
Bài tập nhanh:
Đặt các câu cầukhiến để:
a. Nói với bác hàng xóm cho mượn cái
thang.
b. Nói với mẹ để xin tiền mua sách.
c. Nói với bạn để mượn quyển vở.
? Đặc điểm hình thức
- Vì có từ cầu khiến.
1, Khun bảo.
2, u cầu.
3. u cầu.
* Ví dụ 2
- Khơng.
+ Ví dụ a: Đọc bình thường.
+ Ví dụ b: Có ngữ điệu.
a. Câu trần thuật -> dùng để trả lời
câu hỏi
b. Câu cầu khiến-> dùng để yêu cầu,
ra lệnh.
=> Nhận biết câu cầu khiến:
+ Dấu kết thúc câu: thường là dấu
chấm than song có khi là dấu chấm.
+ Câu cầu khiến chứa các phụ từ :
hãy, đừng, chớ... đứng trước động từ
chỉ nội dung cầu khiến.
+ Câu cầu khiến chứa các từ: đi,
thôi, nào... đứng sau động từ chỉ nội
dung cầu khiến.
+ Câu cầu khiến chứa cả các từ: hãy,
đừng, chớ... đứng trước và các từ: đi,
thôi, nào... đứng sau.
+ Ngữ điệu cầu khiến.
+ Yêu cầu, ra lệnh, đề nghị, khuyên
bảo...
=> Ghi nhớ: HS đọc.
* Lưu ý khi sử dụng câu cầu khiến:
- Khi nói với người lớn tuổi; khi
muốn nhờ vả, mời mọc, khuyên nhủ
hoặc khi muốn tỏ thái độ lịch sự phải
dùng câu cầu khiến có chủ ngữ.
Gợi ý:
a. Bác làm ơn cho cháu mượn cái
thang ạ!
b. Mẹ cho con ít tiền để con mua
quyển sách.
c. Cho tớ mượn quyển vở tốn một
lúc!
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
4. Củng cố, dặn dị:
- Nêu đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến?
- Hoàn thành bài tập vào vở
- Nắm chắc kiến thức về câu cầu khiến
- Chuẩn bị bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
5. Bài tập về nhà :
Bài tập 2, 3,4 phần luyện tập trong sách giáo khoa.
V. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...
Ngày soạn : 12/1/2019
Tiết 83:
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I. Mục tiêu
Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
*Trọng tâm kiến thức
1. Kiến thức
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh
lam thắng cảnh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối
tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài
văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ:
- Biết viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Soạn giáo án.
- Đọc, nghiên cứu tài liệu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn ở nhà .
III. Phương pháp :
Nêu vấn đề, phân tích mẫu, kĩ thuật động não.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ơn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Nêu đặc diểm và chức năng của câu cầu khiến? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Chúng ta đã biết thuyết minh về một đồ dùng, một thể loại văn học. Hơm
nay ta sẽ tìm hiểu về cách làm bài văn về một danh lam thắng cảnh.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2 :Nghiên cứu bài mẫu
Phân tích ngữ liệu sách giáo khao và
trả lời câu hỏi.
Học sinh đọng văn bản Hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn .
? Bài viết giới thiệu về thắng cảnh nào
của Hà Nội ?
( Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn)
? Bài viết cung cấp cho em kiến thức
gì ?
? Muốn biết những tri thức đó thì
người viết cần phải làm như thế nào?
? Bài viết cần được sắp xếp bố cục
như thế nào?
? Theo em bài viết còn thiếu sót gì
trong bố cục ?
Nội dung
I. Giới thiệu về một danh lam thắng
cảnh:
1 Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Về hồ Hồn Kiếm: Nguồn gốc hình
thành, sự tích những tên hồ.
- Về đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc và sơ
lược quá trình xây dựng đền Ngọc
Sơn; vị trí và cấu trúc của đền.
- Phải có những kiến thức sâu rộng về
địa lí, lịch sử, văn hố, văn học, nghệ
thuật có liên quan đến đối tượng.
- Phải đọc sách báo, tài liệu, thu thập,
nghiên cứu, ghi chép.
- Phải xem tranh ảnh, phim; nếu có
điều kiện nên đến tận nơi nhiều lần để
xem, quan sát, tìm hiểu.
- Hỏi thêm những người có hiểu biết
về đối tượng.
- Gồm 3 đoạn:
+ Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm.
+ Giới thiệu đền Ngọc Sơn.
+ Giới thiệu Bờ Hồ.
-Trình tự sắp xếp theo khơng gian, vị
trí từng cảnh vật: hồ - đền - bờ hồ.
- Gồm 3 đoạn nhưng không đủ 3 phần.
+ Thiếu mở bài và kết bài.
+ Phần thân bài chưa hoàn chỉnh các
kiến thức về đối tượng và trình bày
cịn lộn xộn.
- Chính xác, gợi cảm, khoa học.
- Kết hợp các yếu tố: kể, tả, bình.
=> Ghi nhớ: (SGK).
II. Luyện tập:
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:
Học sinh đọc bài tập 1,2 trong sách - HS làm theo nhóm.
giáo khoa.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Gợi ý:
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
* Thân bài: (bổ sung)
- Vị trí hồ trong thành phố Hà Nội.
- Diện tích, độ sâu, màu nước...
- Giới thiệu cầu Thê Húc, Tháp Rùa,
rùa ở hồ Hoàn Kiếm, quang cảnh
quanh hồ...
* Kết bài: ý nghĩa lịch sử, văn hoá, xã
hội, những việc cần làm để bảo vệ...
Bài tập 2:
Gợi ý: Núi Nài, Ngã Ba Đơng Lộc,
đền Lê Khơi, chùa Hương Tích, Miếu
Ao, Đền Củi...
- HS lập dàn ý.
- Trình bày dàn ý.
4. Củng cố:
Nêu đặc điểm của bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
5. Bài tập về nhà
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2, 3.
- Soạn bài: Ôn tập về văn bản thuyết minh
V. Rút kinh nghiệm
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 13/01/2019
Tiết 84:
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu:
- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
*Trọng tâm kiến thức
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh.
- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh.
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết
minh.
2. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống những kiến thức đó học.
- Đọc - hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
3. Thái độ
- Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : - Soạn giáo án.
- Đọc, nghiên cứu tài liệu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ôn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Nêu đặc điểm của bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Các em đã được tìm hiểu về bài văn thuyết minh và một số kiểu bài văn
thuyết minh. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ơn tập các nội dung đó.
Định nghĩa về kiểu văn bản
I. Ơn tập về lí thuyết:
Bảng hệ thống kiến thức:
Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp cho
người đọc tri thức về đặc điểm tính chất,
nguyên nhân, ý nghĩa của các hiện tượng, sự
vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp
trình bày, giới thiệu, giải thích.
u cầu cơ bản về nội dung Tri thức phải khách quan, xác thực, đáng tin
tri thức
cậy.
Yêu cầu về lời văn
Rõ ràng, chính xác, chặt chẽ ngắn gọn, dễ
hiểu, hấp dẫn.
Các kiểu đề văn thuyết - Thuyết minh về một đồ vật, động vật.
minh
- Thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, xã
hội.
- Thuyết minh về một phương pháp(cách làm).
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Giới thiệu một danh nhân.
- Giới thiệu một phong tục, tập quán, lể hội,
Tết...
Các phương pháp thuyết - Nêu định nghĩa, giải thích.
minh
-Liệt kê, hệ thống hố.
- Nêu ví dụ.
- Dùng số liệu.
- So sánh đối chiếu.
- Phân loại, phân tích
Các bước xây dựng văn bản - Tích luỹ tri thức
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu.
- Viết bài hồn chỉnh, sửa chữa.
- Trình bày (viết, miệng).
Dàn ý chung
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng.
* Thân bài: Giới thiệu từng mặt, từng phần,
từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng.
Vai trị, vị trí, tỉ lệ các yếu Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể
tố
thiếu trong văn bản thuyết minh nhưng chiếm
một tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí; tất cả chỉ
nhằm làm rõ và nổi bật đối tượng cần thuyết
minh.
* Lập dàn ý và viết bài cho II. Luyện tập
các đề sau:
a. Lập dàn ý : Giới thiệu về đồ dùng học tập
Nhóm 1: Giới thiệu về một + Mở bài : giới thiệu một cách chung nhất.
đồ dùng.
+ Thân bài : hình dáng chất liệu , kích thước,
Nhóm 2: Thuyết minh về màu sắc, cấu tạo các bộ phận, lịch sử dụng cụ.
danh lam thắng cảnh.
+ kết bài : bày tỏ tình cảm , thái độ với dụng
Nhóm 3: Thuyết minh về cụ.
thế loại văn học.
b. Giới thiệu danh lam thắng cảnh- di tích
Nhóm 4: Thuyết minh về lịch sử:
một phương pháp cách làm + Mở bài : giới thiruj khái quát danh lam
đồ dùng học tập Thí thắng cảnh- di tích lịch sử.
nghiệm)
+ Thân bài : Vị trí địa lí, q trình hình thành
* Các nhóm thực hiện.
phát triển, đại hình, tu tạo, trong lịch sử cho
* GV gọi HS trình bày sơ đến nay.
bộ dàn ý.
. Cấu trúc qui mơ từng phần , từng mặt.
* Gọi HS trình bày từng . Sơ lược thần tích
đoạn.
. Hiện vật trưng bày, thờ cúng
. Phong tục lễ hội
+ Kết bài: Ý nghĩa , tầm quan trọng cảu danh
lam thắng cảnh trong đời sống tỉnh cảm cảu
con người.
c. Thuyết minh về thể loại văn học:
+ Mở bài : Nêu định nghĩa chung về thể loại
văn học đó.
+ Thân bài : Nêu các đặc điểm của thể loại
đó( có ví dụ minh họa).
+ Kết bài : cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể
laoij văn học đó.
d. Thuyết minh về một phương pháp cách làm
đồ dùng học tập Thí nghiệm)
+ Mở bài : Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác dụng
của nó.
+ Thân bài : Nguyên liệu, số lượng, chất
lượng, qui trình, cách thức tiến hành, chất
lượng thành phẩm.
+ Kết bài : yêu cầu chất lượng đối với đồ
dùng hay thí nghiệm đó.
4. Củng cố:
Nêu đặc điểm của bài văn thuyết minh ?
5. Bài tập về nhà
a. Học bài :
- Học bài , hệ thống toàn bộ những kiến thức về văn thuyết minh.
-Hoàn thành tất cả các bài tập, rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh qua các
bài tập
b. Soạn bài :
- chuẩn bị bài mới : Ngắm trăng, đi đường
+ tìm hiểu vài nét về hồn cảnh ra đời của hai bài thơ
+ Tìm đọc nguyên tác, thử so sánh bản dịch và nguyên tác.
+ Phân tích bài thơ và cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của tác giả trong hoàn cảnh tù
ngục.
V. Rút kinh nghiệm
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………..………………………………………………………
Ngày …. tháng ….. năm…
Ngày …. tháng … năm ..
Duyệt của tổ CM
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Nhung
Ngày soạn: 15/01/2019
Tuần 24
Tiết 85:
NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG
(Hồ Chí Minh)
I. Mục tiêu:
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ –
chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được tình u thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một
bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
* Trọng tâm kiến thức:
1. Kiến thức
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tõm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí
Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm
3. Thái độ
- Suy nghĩ sáng tạo : phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa cuả văn bản.
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước và dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Xem SGK, SGV, thiết kế bài giảng.
- Đọc tham khảo một số bài thơ trong tập Nhật Kí Trong tù.
2. Học sinh:
- Đọc bài thơ xem kĩ phần chú thích
- Trả lời câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề, bình giảng, phân tích
IV. Tiến trình dạy học
1. Ơn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Nêu đặc điểm của bài văn thuyết minh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Các em đã được học một số bài thơ của Bác và thấy được nét đẹp trong nhân
cách của Người. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một bài thơ của Người để thấy
được tình yêu thiên nhiên sâu sắc được thể hiện trong đó.
Hoạt động của GV
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc:
Câu 1: Giọng bình thản.
Câu 2: Giọng bối rối.
Câu 3, 4: Giọng đằm thắm, vui, sảng
khoái.
- HS đọc, nhận xét
HS đọc phần chú thích trong SGK.
? Bài thơ này ra đời trong hoàn cảnh
nào?
? Hãy nhận xét phần dịch nghĩa,
dịch thơ so với phiên âm?
Hoạt động của HS
A.Văn bản:NgắmTrăng(VọngNguyệt)
I. Đọc-Hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Tác phẩm:
- Tháng 9-1942, khi bị bắt giam trong nhà
lao Tưởng Giới Thạch tại tỉnh Quảng Tây,
Trung Quốc, Bác đã viết bài thơ này và bài
thơ được in trong tập “Nhật kí trong tù”.
- Câu 1, 2, 3, tương đối sát nghĩa; câu 2 ở
GV: Nhật kí trong tù là tập thơ viết phần phiên âm, dịch nghĩa là câu hỏi ->
bằng chữ Hán gồm 133 bài. Ngoài dịch thơ làm mất đi sự phân vân của thi sĩ.
bìa tập thơ, Bác vẽ hai nắm tay bị
xích đang giơ cao cùng 4 câu đề từ:
“Thân thể ở trong lao
Tinh thần ở ngoài lao
Muốn nên sự nghiệp lớn
Tinh thần phải càng cao”.
? Bài thơ làm theo thể thơ nào?
?Tìm bố cục bài thơ?
HS đọc 2 câu thơ mở đầu.
Ngục trung vô tửu diệc vô hoa
Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?
? Trong tù thiếu thốn nhiều thứ
nhưng trong bài bài thơ Bác chỉ kể
thiếu hoa và rượu. Tại sao?
- trong tù thiếu thốn nhiều thứ , nhất
là trong nhà tù Tưởng Giới Thạch,
3. Từ khó: SGK.
4.Thể loại:- Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật
5.Bố cục: 4 phần: khai, thừa, chuyển, hợp
(tương ứng với mỗi câu).
II. Đọc-Tìm hiểu bài thơ(10’)
1. Hai câu đầu:
- Hồn cảnh ngắm trăng của Bác: “Trong tù
không rượu cũng không hoa”. Đây là hai
thứ không thể thiếu đối với một thi nhân
thưởng nguyệt. Nhưng người tù đã quên đi
tất cả những thứ thiếu thốn cực khổ đó để
đón nhận một đêm trăng đẹp.
- Thái độ của Bác: “Khó hững hờ” -> Bối
rối vì hồn cảnh ối oăm q; ngắm trăng
nhưng ở dây tác giả chỉ nhắc đến hai
thứ rượu và hoa . vì đó là những thứ
mà tao nhân mặc khách thường có
bên mình mỗi khi thưởng lãm vẻ
đẹp chị Hằng.
- trong tù người tù chỉ nhắc thiếu
rượu và hoa chứng tỏ người tù như
quên thân phận tù, quên đi tất cả
những cơ cực của nhà tù để đón nhậ
đêm trăng đẹp với tư cách một thi
nhân hơn nữa là một thi nhân.
? Trước cảnh đẹp của đêm trăng tâm
trạng của nhân vật trữ tình thể hiện
ra sao?
? Sau phút bối rối, xúc động ấy, nhà
thơ quyết định như thế nào?
- Hs trả lời .
? Đọc và so sánh câu thơ thứ 2 trong
nguyên tác và bản dịch thơ.
GV gọi HS đọc câu 3& 4.
Nhân hướng song tiền khán minh
nguyệt
Nguyệt tịng song khích khán thi
gia.
?Tình cảm của Bác với thiên nhiên?
? Đọc hai câu cuối và cho biết nghệ
thuật đặc sắc được thể hiện ở hai
câu thơ đó?
? Trong bài thơ này quan hệ giữa
người và trăng là qua hệ như thế
nào? Hãy giải thích ý nghãi Bác tự
xưng là thi gia trong bài thơ?
- HS thảo luận.
? Hình ảnh trăng và người ở hai câu
thơ gợi cho em suy nghĩ gì?
? Từ đó em hiểu thêm gì về con
người Hồ Chí Minh?
? Hãy khái quát lại những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của bài
mà lại ngắm trong tù, ngắm suông. Nhưng
trước cảnh đẹp đêm trăng, con người yêu
thiên nhiên như Bác không thể hững hờ
được.
Vẫn ngắm trăng, mặc dù ngắm sng =>
phải có một tâm hồn rất lãng mạn mới có
những xúc động như thế.
- Trong nguyên tác câu thơ thứ 2 là câu hỏi.
Nhưng phần dịch thành câu trần thuật phần
nào làm mất đi ý tưởng đẹp của câu thơ. Sự
súc động, bối rối của nhà thơ trong bản dịch
lại mất đi thay vào đó là sự phủ định khó
hững hờ, sự bối rối, xúc động, sự chủ
độngcủa nhà thơ khơng cịn nữa.
2. Hai câu cuối:
“Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tịng song khích khán thi gia”.
=> Nghệ thuật nhân hoá: người tù đã vượt
tâm hồn ra khỏi song sắt, say sưa ngắm
vầng trăng sáng; trăng cũng chủ động tìm
đến ngắm nhà thơ -> sự giao cảm giữa thi
nhân với trăng -> người tù đã thực hiện một
cuộc vượt ngục tinh thần đầy ngoạn mục, kì
thú.
- Trăng và người có mối giao hồ đặc biệt,
gần gũi nhau, trở thành tri âm của nhau.
- Bác tự xưng là thi gia . Đây là giây phút
thăng hoa tỏa sáng trong tâm hồn nhà thơ.
Đây cũng là lần đầu tiên Bác tự xưng là thi
gia trong giây phút này với tư cách thi gia
mới có thể giao lưu cùng vầng trăng thân
mật gần gũi.
=> Lạc quan, có sức mạnh tinh thần kì diệu,
yêu thiên nhiên.
III.Tổng kết: (5’) Tác phẩm thể hiện sự tôn
vinh cáI đẹp của tự nhiên,của tâm hồn con
người bất chấp hoàn cảnh ngục tù
=> Ghi nhớ: SGK.
thơ?
4. Củng cố:
- Khái quát lại tình cảm và tâm hồn của Bác sau khi đọc thơ người.
- Khái quát lại giá trị nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK.
5. Bài tập về nhà:
- Học thuộc lịng và phân tích hai bài thơ.
- Chuẩn bị bài câu cảm thán.
Văn bản:
Đi đường(Tẩu lộ)
Tự học có hướng dẫn
(Hồ Chí Minh)
I. Mục tiêu
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ –
chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Hiểu sâu hơn về nghệ thuật thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Nắm được ý nghĩa triết lớ sõu sắc của bài thơ.
* Trọng tâm kiến thức:
1. Kiến thức
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí
Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường.
- ý nghĩa khái qt mang tính triết lí của hình tượng con đường và con
người vượt qua những chặng đường gian khó.
- Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn
cảnh.
- Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được
giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ
sung sau).
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Suy nghĩ sáng tạo : phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa cuả văn bản.
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước và dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Xem SGK, SGV, thiết kế bài giảng.
- Đọc tham khảo một số bài thơ trong tập Nhật Kí Trong tù.
2. Học sinh:
- Đọc bài thơ xem kĩ phần chú thích
- Trả lời câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu.
III. Phương pháp : Đàm thoại, phân tích
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : Trong thời gian bị giam cầm hơn một năm ở Trung Quốc ( từ
tháng 8- 1942 đến tháng 9- 1943), Hồ Chí Minh bị giải hết nhà lao này đến nhà
lao khác khắp 13 huyện của tỉnh Quảng Tây. Vậy mà người chiến sĩ cách mạng
vô cùng gang thép, dù gặp cảnh nngooj gian khổ, nguy hiểm đến mấy vẫn bình
tĩnh ung dung, lại cũng rất mực khiêm nhường, ln lịng dặn lịng , tự nhắc nhủ
, động viên mình gắng rèn luyện để vượt lên. Hơm nay chúng ta cùng tìm hirur
bài thơ đi đường để thấy được đó khơng chỉ là cảm xúc của Bác mà đó cịn là
bài học đường đời, đường cách mạng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn Hs đọc
? Nêu một số hiểu biết của em về tác
giả , tác phẩm?
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Tác giả
4. Tác phẩm : Bài thơ được trích từ tập
Nhật kí trong tù.
5. Bố cục
Khai, thừa , chuyển, hợp
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Câu thơ đầu
Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan,
Câu thơ mở ra một cách tự nhiên giản dị
là lời nhận xét về việc đi đường của chính
người đang thực hiện di chuyển.
- Gian lao: khó khăn, vất vả , nguy hiểm
( đường xa , nắng, đi bộ, chân tay bị xiềng
xích.
…. Năm mưới ba cây số một ngày
Dãi nắng, dầm mưa rách hết giày.
=> Câu thơ thật đơn giản nhưng là sự suy
ngẫm thấm thía rút ra từ thực tế nhưng
cuộc chuyển lao gợi ra những ý tưởng.
2. Câu thơ thứ 2
Trùng san chi ngoại hựu trùng san
- Nghệ thuật : điệp ngữ
? Xác định kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt ?
? Hãy nêu bố cục của bài thơ?
? Câu thơ nêu lên nhận định của ai ?
HS trả lời
? Nhận định về việc đi đường như thế
nào?
HS Trả lời.
? Gian lao có ý nghĩa thế nào ?
?Nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong
câu thơ thứ 2 ?
? Miêu tả con đường để nói lên điều
gì?
=> Khó khăn vất vả , gian lao trên đường
? Em có nhận xét gì về hai câu thơ đời, đường cách mạng.
đầu?
=> Hai câu thơ đầu nhà thơ đã ghi lại một
cách trung thực những gian lao vất vả
mình đã trải qua trên đường chuyển lao
vừa gợi cho người đọc những liên tưởng
sâu sắc về một quy luật cuộc sống :Đường
đi - đường đời.
3. Câu thơ thứ 3
Trùng san đăng đáo cao phong hậu.
? Em hiểu tận cùng có nghĩa là gì?
Dịch thơ : Núi cao lên đến tận cùng
? Để đi đến được cái đích đó người đi - Tận cùng : điểm cao nhất, cái đích cần
đường phải như thế nào?
phản đến.
Bao nhiêu núi non trùng điệp, khó khăn đã
vượt qua.
Người đi đường miệt mài bền bỉ có ý chí
sẽ vượt qua hết lớp núi này đến lớp núi
khác để lên đến đỉnh cao nhất.
Người cách mạng bằng ý chí kiên cường,
sự kiên trì và lịng dũng cảm sẽ đạt tới
thành cơng.
4. Câu thơ cuối
“ vạn lí dư đồ cố miện gian”
? Em hiểu gì về câu thơ thứ 4 ? vị trí Dịch thơ : Thu vào tầm mắt mn trùng
giành cho người anh hùng có gì đặc nước non”.
biệt?
- Con người vượt lên sự bao vây của núi
? Hình ảnh con người mà 2 câu thơ non trở thành chủ thể trong vũ trụ bao
cuối gợi lên có gì khác câu thơ thứ 2? qt được một không gian rộng lớn, hùng
Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh này?
vĩ.
- Vị trí vinh quang giành cho người anh
hùng : hiên ngang trong tư thế tự chủ sau
bao gian truân vất vả trên đường đi .
=> Là hình ảnh đẹp đầy tự tin kiêu hãnh.
=> Hai câu thơ cuối ẩn chứa ý tưởng sâu
sa là sự khái quát một triết lý thiết thực đối
với đời người nói chung và con đường
cách mạng nói riêng.
5. Tổng kết
? Giá trị về nội dung và nghệ thuật - Nội dung: từ thực tế đi đường gian lao,
thuật của bài thơ?
bài thơ nêu lên một triết lý: đời người là
những chặng đường chơng gai, trở ngại,
nên bền bỉ , kiên trì thì sẽ tới đích, giành
vinh quang to lớn.
- Nghệ thuật : Bài thơ cô đọng, hàm xúc
mang triết lý sâu sắc về đường đời, đường
cách mạng.
? Em hãy tìm nét chung giữa hai bài * Ghi nhớ SGK
thơ ngắm trăng và đi đường?
III. Luyện tập
Điểm chung : tình yêu thiên nhiên, phong
thái ung dung, tự tin,lạc quan, một phần
tâm hồn nhẹ nhàng, thanh thản, phơi phới.
Đất trời và con người hòa quyện trong một
cảm hứng rộng mở, kết hợp hài hòa giữa
hiện thực và lãng mạn, giữa sự thực khắc
nghiệt và cái bay bổng của tâm hồn.
4. Củng cố : nắm nội dung bài học
5. BTVN
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn bài : Chiếu dời đô
V.Rút kinh nghiệm
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 12/1/2019
Tiết 86
CÂU CẢM THÁN
I. Mục tiêu:
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn giáo án.
- Đọc, nghiên cứu tài liệu.
2. Học sinh:Chuẩn bị bài.
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, phân tích.
IV. Tiến trình hoạt động :
1. Ơn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ “ Ngắm trăng” và bài “ Đi
đường” của Hồ Chí minh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong giao tiếp chúng ta thường sử dụng nhiều câu cảm thán. Vậy kiểu câu này
được dùng với chức năng gì? Nó có đặc điểm hình thức ra sao? Hơm nay, chúng
ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và hs
Nội dung
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
GV gọi học sinh đọc 2 ví dụ a và b trong 1. Ví dụ:
SGK.
2. Nhận xét:
? Trong các ví dụ trên, câu nào là câu cảm a. Hỡi ơi lão Hạc!
thán?
b. Than ôi!
? Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết Hình thức:
đó là câu cảm thán?
+ Có chứa từ ngữ cảm thán.
? Những câu cảm thán đó dùng để làm gì? + Dấu câu: dấu chấm than.
Chức năng:Dùng để bộc lộ cảm xúc
của người viết, người nói trong giao
? Khi viết văn bản hành chính hay trình tiếp hàng ngày và trong văn bản nghệ
bày kết quả một bài tốn có thể dùng câu thuật.
cảm thán được khơng? Vì sao?
- Khơng. Vì đó là ngơn ngữ của tư duy
? Qua phân tích các ví dụ, em hãy nêu đặc khoa học nên khơng phù hợp với việc
điểm hình thức và chức năng của câu cảm sử dụng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
thán?
HS đọc.
=> Ghi nhớ: (SGK)
?Tìm câu cảm thán trong các ví dụ đó?
GV hướng dẫn HS làm theo nhóm.
II. Luyện tập:
* Bài tập 1:
a. - Than ôi!
- Lo thay!
- Nguy thay!
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c. Chao ơi! Có biết rằng: hung hăng
hống hách chỉ tổ đem thân mà trả nợ
? Vì sao em biết đó là những câu cảm?
cho nhưng cử chỉ ngu dại của mình
thơi.
- Có dùng từ cảm thán.
- Kết thúc câu bằng dấu chấm than
hoặc dấu chấm.
? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể - Bộc lộ cảm xúc.
hiện trong những câu đó?
Bài tập 2:
a. Lời than thân của người nông dân
xưa.
b. Lời than thân của người chinh phụ.
c. Tâm trạng bế tắc của thi nhân trước
cuộc sống.
d. Nỗi ân hận của Dế Mèn.
? Đây có phải là những câu cảm thán => Đây khơng phải là những câu cảm
khơng?
thán vì khơng có dấu hiệu đặc trưng
của câu cảm thán (từ cảm thán, dấu
chấm than).
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS làm.
- HS lên bảng đặt câu.
- HS khác nhận xét.
4. Củng cố:
Cho biết đặc điểm chức năng của câu cảm thán?
5. Bài tập về nhà
- Học bài, nắm kiến thức.
-Làm bài tập 3, 4.
- Xem lại kiến thức về văn thuyết minh để chuẩn bị viết bài văn số 5.
V. Rút kinh nghiệm
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………