TUẦN 13
Ngày soạn: 26/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán
TIẾT 63: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Cách ước lượng thương. Giải bài tốn
có lời văn.
- Tính nhanh và chính xác.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
GD HS u thích học tốn.
* GT: Không làm cột b bài tập 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát
- HS cùng hát
- Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt tính và
19889 52
25550 72
tính?
428 382
395
354
129
350
25
62
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành (30 phút)
Bài 1
- Đọc yêu cầu bài
- HS đọc
+ Bài u cầu gì?
- Đặt tính rồi tính
+ Muốn tính được trước tiên phải - Phải đặt tính.
làm gì ?
- u cầu HS làm bài
- HS cả lớp làm bài
- 3 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, chữa bài
4725 15
4674 82
*GT: Không làm cột b bài tập 1.
022
315
574 57
075
00
00
4935
44
053
112
095
07
+ Nêu cách thực hiện phép chia?
- HS nêu cách thực hiện.
+ Hãy so sánh sự giống và khác - Giống: Cùng chia cho số có 2 chữ số
1
nhau giữa các phép tính trên?
- Khác: 2 phép chia đầu là phép chia hết,
còn phép chia thứ 3 là phép chia có dư.
+ Nêu cách thử lại của phép chia có - Lấy thương nhân với số chia rồi cộng
dư ?
với số dư.
Bài 2 Giảm tải
Bài 3 Giảm tải
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu
a) 12345 67
b) 12345 67
564 1714
564 184
95
285
285
47
17
+ Muốn biết sai ở đâu ta phải làm + Muốn biết sai ở đâu ta phải thực hành
như thế nào?
chia.
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia
- HS thực hiện chia
12345 67
564 184
285
17
+ Phép tính nào đúng? Phép tính nào a) Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng
sai? Sai ở đâu?
thương sai nên số dư bằng (95) lớn hơn
số chia( 67), sau đó lại lấy (95) chia tiếp
cho (67), làm thương đúng tăng lên thành
1714
b) Sai ở số dư cuối cùng của số chia (47)
* Ở phần a ngồi cách thực hiện + Nhìn vào phép chia ta thấy sau lần chia
phép chia để biết phép chia trên sai ở thứ hai số dư ( 95) lớn hơn số chia (67) ta
đâu còn cách nào khác mà không cần đã biết phép chia trên bị sai rồi.
thực hiện phép chia mà vẫn biết
phép chia trên sai ?
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
+ Trong khi thực hiện phép chia em
cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, làm VBT
- Chuẩn bị bài sau: Thương có chữ
số 0
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kể chuyện
TIẾT 12: CHỦ ĐIỂM: “TIẾNG SÁO DIỀU”
2
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện “Búp bê của ai”: Phải biết gìn giữ, yêu q đồ
chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.GD HS phải
biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
* CV 3969: Chủ điểm “Tiếng sáo diều” (tuần 14, 15, 16, 17), GV lựa chọn tổ chức
cho HS thực hành 01 bài kể chuyện.
* KNS
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ truyện: Búp bê của ai
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát.
- Học sinh hát
- Gọi học sinh kể chuyện đã chứng - Học sinh lên bảng kể.
kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần
kiên trì vượt khó.
- Nhận xét - đánh giá
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (12 phút)
* Hoạt động nghe kể
- GV kể lần 1:
- Học sinh lắng nghe
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát tranh
minh hoạ
- Hướng dẫn tìm lời thuyết minh
- Học sinh thảo luận nhóm bàn để tìm lời
thuyết minh cho từng tranh - Đại diện
các nhóm thuyết minh.
Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ
cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đơng khơng có váy áo,
búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra
phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê trong đống lá khơ.
Tranh 5: Cơ bé may váy mới cho búp bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình u thương của cơ chủ mới.
3. Hoạt động thực hành (18 phút)
3
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo
nhóm
- Yêu cầu đại diện nhóm kể chuyện
theo tranh trước lớp
- Gọi học sinh kể lại cả câu chuyện
- Kể chuyện bằng lời của búp bê
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là
như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô thế nào?
- Gọi học sinh kể mẫu.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Học sinh kể chuyện theo tranh.
- Học sinh kể trước lớp- nhận xét
- Là mình đóng vai búp bê để kể lại
chuyện.
- Tơi, tớ, mình, em.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Học sinh kể trước lớp- nhận xét
- Học sinh nhận xét bạn kể.
+ Kể phần kết câu chuyện với tình
huống: cơ chủ cũ gặp lại búp bê trên
tay cơ chủ mới.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều - Biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
gì?
- Biết q đồ chơi và tơn trọng tình bạn.
4. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- Gọi 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện - HS kể
+ Câu chuyện muốn nói với em điều - Biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
gì?
- Biết q đồ chơi và tơn trọng tình bạn.
- Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn đồ
chơi
- Nhận xét giờ học.
- Về kể câu chuyện cho người thân và
chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
Địa lí
TIẾT 13: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG
BẮC BỘ
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3,
nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. Dựa vào
tranh minh hoạ, nêu được thứ tự các cơng việc cần phải làm trong q trình sản
xuất lúa gạo
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức tơn trọng
thành quả lao động, truyền thống văn hóa của dân tộc.
4
* GDBVMT
- Giúp HS biết được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền
đồng bằng như: Đắp đê ven sông, sử dụng nước tưới tiêu, trồng rau vào mùa đơng,
trồng phi lao để chắn gió,...
* CV 3969: Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 12, bài 13, bài 14 thành 01 bài và dạy
trong 2 tiết (tên bài “Người dân và Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ”). Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 13. K yêu cầu:
- Q/s các hình dưới đây, em hãy kể các cơng việc phải làm trong sản xuất lúa gạo
(tr.104).
- Em hãy kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB (tr.105).
- Trả lời câu hỏi 3 (tr.105).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang
phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát.
- Học sinh hát
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của
những con sông nào bồi đắp nên?
sông Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp
nên
+ Nêu vị trí, hình dạng, diện tích của + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình
đồng bằng Bắc Bộ?
tam giác, với đỉnh ở Việt trì, cạnh đáy
là đường bờ biển đây là đồng bằng
châu thổ lớn thứ hai của nước ta có
diện tích 15 000km2
- Nhận xét
* Giới thiệu bài
2) Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của
cả nước
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và
quan sát tranh:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi
nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của dào, người dân có kinh nghiệm trồng
đất nước?
lúa.
+ Làm đất như thế nào?
- Rất vất vả.
+ Chăm sóc thu hoạch lúa có vất vả - Người dân phải mất rất nhiều cơng
khơng?
sức
+ Để có hạt gạo thơm ngon người dân - Dân phải vất vả, mất nhiều cơng
phải làm gì?
đoạn.
+ Em có nhận xét gì về việc trồng và thu
hoạch lúa của người dân ở Đồng bằng
Bắc Bộ?
5
Liên hệ:
+ Hãy kể một số câu tục ngữ, ca dao nói
về kinh nghiệm trồng lúa của người dân
ở Đồng bằng Bắc Bộ?
+ Mỗi khi bưng bát cơm thơm ngon em
có suy nghĩ gì về người nơng dân?
- Dựa vào SGK, tranh ảnh SGK.
+ Em hãy nêu tên cây trồng, vật nuôi ở
Đồng bằng Bắc Bộ?
- “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Khoai ruộng lạ mạ ruộng quen.
- Cảm thông, biết ơn, nhớ công lao
của người nông dân.
- Cây trồng: ngô, khoai, sắn, cây ăn
quả,...
- Vật nuôi: gia súc, gia cầm, nuôi và
đánh bắt tơm, cá.
+ Vì sao người dân nơi đây trồng nhiều - Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo,
lúa, nuôi nhiều con vật vậy?
và các sản phẩm phụ của lúa, gạo như
cám, ngô, khoai.
- GV: Người dân phải mất nhiều công
sức, vất vả trồng lúa gạo, chúng ta cần
quý trọng sức lao động và kết quả lao
động của họ.
Hoạt động 4: Vùng trồng nhiều rau
xứ lạnh
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu bảng số liệu
SGK.
+ Mùa đơng ở Đồng bằng Bắc Bộ kéo - Từ 3 đến 4 tháng, nhiệt độ thường
dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ giảm nhanh mỗi khi có các đợt gió
như thế nào?
mùa đơng bắc thổi.
- u cầu học sinh tìm hiểu bảng số liệu. - Học sinh đọc bảng số liệu SGK.
+ Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ trung - Tháng 1, 2, 12
bình dưới 20 độ? Đó là những tháng
nào?
+ Nhiệt độ thấp mùa đơng có thuận lợi - Thuận lợi: Trồng cây vụ đơng: khoai
và khó khăn gì trong sản xuất nông tây, su hào, cải bắp,...( các loại cây
nghiệp?
mùa đơng)
- Khó khăn: rét q lúa và một số cây
chết.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi:
+ Kể một số biện pháp bảo vệ cây trồng - Phủ kín ruộng mạ
vật ni vào mùa đơng?
- Sưởi ấm cho gia cầm
- Làm chuồng ni vững chắc, kín
gió.
=>Trồng nhiều cây xứ lạnh làm thực
phẩm thêm phong phú, lợi ích kinh tế
cao.
+ Qua bài em biết được điều gì về đồng - Học sinh đọc ghi nhớ SGK
bằng Bắc Bộ?
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
6
+ Giáo dục BVMT: Người dân đồng + Tận dụng đất phù sa, nguồn nước
bằng BB đã có những hoạt động gì thích trồng lúa.
nghi và BVMT?
+ Đánh bắt và nuôi tôm, cá
+ Trồng rau xứ lạnh vào vụ đông,...
+ Vì sao đồng bằng Bắc Bộ lại trở thành - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn
vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước?
nước dồi dào, người dân có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất.
+ Ngày nay, người dân ĐBBB đã có + Thay cho gieo mạ, nhổ mạ và cấy
sáng tạo gì trong việc sản xuất lúa gạo? lúa thì người ta gieo vãi (gieo thẳng)
và tỉa lúa.
+ Dùng máy trong khâu gieo mạ và
cấy lúa cũng như chăm sóc lúa,....
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị - HS lắng nghe, thực hiện
bài sau.
IV. Điều chỉnh – Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Luyện từ và câu
TIẾT 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi.
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức lễ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
* GT: Không làm BT 2
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bút dạ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát.
- Học sinh hát
+ Câu hỏi được dùng để làm gì? Cho ví + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà
dụ?
mình chưa biết. Phần lớn câu hỏi là để
hỏi người khác nhưng cũng có những
câu dùng để hỏi mình
VD
Mẹ ơi, nhà mình sắp ăn cơm chưa ạ ?
Sao mình lại quên được nhỉ ?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu + Em nhận biết các câu hỏi nhờ có các
hiệu nào?
từ nghi vấn ai, gì, nào, sao, khơng,..
Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi
7
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành (30 phút)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì ?
+ Từ được in đậm là từ nào?
1. Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu
được in đậm dưới đây
- HS nêu
+ Bác cần trục, rủ nhau ôn bài, lúc nào
cũng đơng vui, ngồi chân đê.
+ Phải có từ nghi vấn để hỏi
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi.
+ Khi đặt câu hỏi em cần lưu ý điều gì?
+ Khi viết câu hỏi em cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường
làm gì?
Chúng em thường làm gì trước giờ
học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu?
+ Ai? Làm gì? Như thế nào? Ở đâu?
* Bộ phận in đậm trong bài trả lời cho
câu hỏi nào?
Bài 2: Giảm tải
3. Tìm các từ nghi vấn trong các
Bài 3
câu hỏi sau
- Gọi HS đọc yêu cầu
a. Có phải chú bé Đất trở thành chú
- Yêu cầu HS làm bài
Đất Nung không?
- Gọi HS đọc bài
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất
- Nhận xét
Nung, phải không?
c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung
à?
a. Có phải… khơng?
b. … phải khơng?
c. … à?
+ Từ nghi vấn có thể đứng ở đầu câu,
* Nhận xét gì các từ nghi vấn trong các có thể là một từ hoặc một cụm từ
câu hỏi vừa tìm được?
4. Với mỗi từ hoặc cụm từ nghi vấn
Bài 4
vừa tìm được, đặt một câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Là câu hỏi, có dùng các từ hoặc
+ Câu cần đặt phải đảm bảo điều kiện cụm từ nghi vấn ở bài tập 3
gì?
a. Có phải cậu là học sinh lớp 4A1
- Yêu cầu HS làm bài
không?
- Gọi HS đọc bài
b. Cậu muốn chơi với chúng tớ phải
- Nhận xét
khơng?
c. Bạn thích chơi bóng à?
5. Trong các câu dưới đây câu nào
8
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu
không phải là câu hỏi và không
được dùng dấu hỏi chấm.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà
+ Câu hỏi được dùng để làm gì?
mình chưa biết. Phần lớn câu hỏi là để
hỏi người khác nhưng cũng có những
câu dùng để hỏi mình. Câu hỏi thường
có các từ nghi vấn. Khi viết, cuối câu
hỏi có dấu chấm hỏi
+ Câu a, d là câu hỏi, vì chúng dùng
+ Trong 5 câu đó câu nào là câu hỏi? để hỏi bạn về điều chưa biết
câu nào không phải là câu hỏi?
+ Câu b, c, e khơng phải là câu hỏi vì
câu b nêu ý kiến của người nói, câu c,
e là nêu ý kiến đề nghị.
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
+ Câu hỏi được dùng để làm gì?
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà
mình chưa biết
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị HS về nhà nhà đặt 3 câu hỏi, 3
câu có dùng từ nghi vấn nhưng không
phải là câu hỏi, chuẩn bị bài sau: Dùng
câu hỏi với mục đích khác.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Tốn
TIẾT 64: THƯƠNG CĨ CHỮ SỐ 0
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp thương có
chứa chữ số 0.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho HS
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Giáo dục HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
9
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát
- HS cùng hát
- Yêu cầu 2 HS lên bảng - Đặt tính và tính:
thực hiện:
78942 76
029
1038
294
662
54
- Nhận xét - đánh giá HS
* Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức
mới (12 phút)
a. Trường hợp thương
có chữ số 0 ở lượt chia
cuối cùng
- GV ghi phép tính - Gọi
HS đọc lại
+ Hãy nhận xét về phép
chia ?
+ Nêu các bước thực hiện
phép chia?
34561 86
0161 401
75
9450 : 35 = ?
- Chia cho số có 2 chữ số
- 2 bước: đặt tính, tinh theo thứ tự từ trái sang phải.
- 2-3 HS nêu
9450 35
245 270
000
- Gọi HS nêu lại cách
thực hiện chia, GV ghi
bảng
+ Nêu lại cách thực hiện
chia?
+ Vậy 9450 : 35 bằng
bao nhiêu?
+ Em có nhận xét gì về
thương của phép chia
này?
+ Vì sao thương của phép
chia này lại có chữ số 0 ở
Vậy: 9450 : 35 = 270
+ Thương của phép chia có 3 chữ số và có chữ số 0 ở
tận cùng.
+ Vì ở lượt chia cuối cùng ta có 0 : 35 = 0
1
tận cùng?
+ Khi thực hiện phép
chia mà ở lần chia cuối
cùng nếu số bị chia là 0
thì em làm thế nào?
- Chốt: Khi thực hiện
phép chia mà ở lần chia
cuối cùng nếu số bị chia
là 0 thì chỉ cần viết thêm
1 chữ số 0 vào tận cùng
của thương là xong mà
khơng cần nhân nhẩm
hay trừ nhẩm nữa.
b. Trường hợp thương
có chữ số 0 ở hàng chục
- GV ghi phép tính – Gọi
HS đọc
- Gọi HS đọc phép tính
- Gọi HS nhận xét phép
tính
- Yêu cầu HS thực hiện
tính.
- Nhận xét.
- Gọi HS nêu lại cách
thực hiện chia?
+ Vậy 2448 : 24 bằng
bao nhiêu?
+ Thương của phép chia
có đặc điểm gì?
+ Chữ số 0 ở thương là
kết quả của lượt chia thứ
mấy?
+ Vì sao lượt chia này
thương lại bằng 0?
+ So sánh 2 phép tính
trên?
+ Phải viết chữ số 0 vào vị trí cuối cùng của thương.
- Lắng nghe
2448 : 24 = ?
Chia cho số có hai chữ số
2448 24
0048 102
00
- Vậy: 2448 : 24 = 102
+ Thương có ba chữ số, thương có chữ số 0
- Ở lượt chia thứ hai
+ Vì lượt chia này ta có 4: 24 (SBC < SC)
- Đều chia cho số có 2 chữ số, nhưng thương ở phép
chia thứ nhất có chữ số 0 ở tận cùng bên phải của
thương còn thương ở phép chia thứ 2 thương có chữ
số 0 giữa.
+ Qua 2 ví dụ ở mỗi lượt - Ở mỗi lượt hạ chia nếu cùng số bị chia nhỏ hơn số
chia nếu số bị chia nhỏ chia thì ghi ngay 0 vào thương tiếp tục hạ chữ số tiếp
hơn số chia thì ta làm theo để chia cho gọn.
như thế nào?
3. Hoạt động thực hành
(18 phút)
Bài 1
1
- Yêu cầu HS đọc yêu - 2 HS
cầu
+ Bài tập u cầu gì?
- Đặt tính và tính:
- u cầu HS làm bài tập - HS tự làm bài tập
- 3 HS làm trên bảng phụ
- Gọi HS đọc bài làm
8750 35
23520 56
2996 28
- Yêu cầu HS đối chiếu 175 250
112 420
196 107
kết quả, nhận xét
000
000
00
- GV chốt kết quả đúng
11780 42
2420 12
338 280
020 201
20
8
+ Nếu lần chia có số bị - Thì ghi ngay 0 vào thương tiếp tục hạ chữ số tiếp
chia nhỏ hơn số chia thì theo để chia cho gọn.
ta làm gì?
Bài 2
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 giờ 12 phút: 97 000 l
+ Bài tốn cho biết gì?
1 phút: ?....l
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài tốn thuộc loại tốn - Trung bình cộng
cơ bản nào?
+ Muốn biết trung bình + Muốn biết trung bình mỗi phút bơm được bao
mỗi phút bơm được bao nhiêu lít nước ta lấy số lít nước bơm được chia cho
nhiêu lít nước ta làm như thời gian bơm.
thế nào?
+ Khi giải bài toán trên ta phải đổi thời gian ra đơn vị
+ Khi giải bài tốn trên ta phút
cần lưu ý điều gì?
- HS tự làm bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập - 1 HS làm trên bảng phụ
- Trình bày bài giải
- Nhận xét - chữa bài.
- GV chốt kết quả đúng
Bài giải
Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97200: 72 = 1350 (l)
Đáp số: 1350 l nước
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu - 2 HS đọc
cầu bài 3
+ Bài tốn cho biết gì?
Tóm tắt
Dài và rộng : 307m
Dài hơn rộng: 97m
+ Bài toán hỏi gì?
Chu vi
: ...m?
Diện tích
: ...m2?
* Em hiểu tổng độ dài hai +Tổng độ dài hai cạnh liên tiếp mảnh đất hình chữ
cạnh liên tiếp của mảnh nhật chính là tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh
đất nghĩa là như thế nào? đất đó.
+ Muốn tìm chu vi và + Muốn tìm chu vi và diện tích của hình chữ nhật ta
1
diện tích của hình chữ phải biết chiều dài và chiều rộng
nhật em biết gì?
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
+ Để tìm chiều dài và - HS tự làm bài tập
chiều rộng của mảnh đất - 1 HS làm trên bảng phụ
HCN ta phải vận dụng
dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Trình bày bài giải
- Nhận xét - chữa bài
- GV chốt kết quả đúng
Bài giải
a. Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
307
2 = 614(m)
b. Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(307+ 97) : 2 = 202 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
202 - 97 = 105 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
202
105 = 21210 (m2)
Đáp số: a. 614 m
b. 21210 m2
+ Muốn tính diện tích - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị
hình chữ nhật ta làm như đo)
thế nào?
4. Hoạt động ứng dụng
(2 phút)
+ Khi thực hiện phép + Phải viết chữ số 0 vào vị trí cuối cùng của thương
chia mà ở lần chia cuối
cùng chỉ là chữ số 0 thì + Phải viết chữ số 0 vào bên phải của thương rồi tiếp
em làm như thế nào?
tục hạ tiếp chữ số tiếp theo của số bị chia và chia
+ Khi thực hiện phép tiếp.
chia mà ở lần chia nào đó
số bị chia khơng chia
được cho số chia thì em
làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài, làm
VBT và chuẩn bị bài sau:
Chia cho số có ba chữ số
IV. Điều chỉnh, bổ sung............................................................................................
....................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung truyện: Muốn làm một người có ích phải
biết rèn luyện, khơng sợ gian khổ khó khăn. Chú bé Đất Nung dám nung mình
1
trong lửa đỏ đã trở thành người có hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được
hai người bột yếu đuối.
- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng linh hoạt
phù hợp với diễn biến của truyện; phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân
vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú Đất Nung)
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức rèn luyện chịu được thử thách khó khăn để trở thành
người có ích.
* KNS
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
* QTE: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát.
- Học sinh hát
- Đọc và TLCH bài “Chú Đất Nung”
- 2 HS đọc
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành + Vì chú muốn được xơng pha, làm
Đất Nung?
nhiều việc có ích.
+ Nêu ý chính của bài?
+ Chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khỏe mạnh, làm được
nhiều việc có ích, dám nung mình
- Nhận xét
trong lửa đỏ.
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc (8-10 phút)
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc
+ GV chia đoạn
- HS đánh dấu vào SGK
Đoạn 1: Từ đầu. . . cơng chúa
Đoạn 2: Tiếp theo… chạy trốn.
Đoạn 3: Cịn lại
+ Đọc nối tiếp lần 1
- Phát âm: cạy nắp lọ, chạy trốn,
cộc tuếch.
- Đọc câu: Chiếc thuyền mảnh trôi
qua cống/ ra con ngòi.
+ Đọc thầm chú giải
- HS đọc thầm chú giải
+ Đọc nối tiếp lần 2
- Giải nghĩa từ: buồn tênh, hoảng
hốt, cộc tuếch
+ Đọc nối tiếp lần 3 – Nhận xét
- HS đọc nhóm 2
+ Luyện đọc theo cặp
- HS nghe.
1
+ GV đọc tồn bài
b. Tìm hiểu bài (12 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đầu và trả
lời câu hỏi:
+ Khi chú bé Đất bỏ đi hai người bột ở
trong lọ chú cảm thấy như thế nào?
+ Kể lại tai nạn của hai người bột?
Từ chốt: ngấm nước, nhũn cả chân tay.
1) Tai nạn của hai người bột
+ Khi chú bé Đất bỏ đi hai người bột
ở trong lọ chú cảm thấy buồn tênh.
+ Hai người bột sống trong lọ thủy
tinh. Chuột cạy lắp lọ tha nàng công
chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm
nàng cơng chúa, bị chuột lừa đưa vào
cống. Hai người chạy trốn, bị lật
thuyền, ngấm nước, nhũn cả chân
tay.
- HS nêu
* Nêu nội dung của đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và 2) Đất Nung cứu bạn
trả lời câu hỏi
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người + Khi thấy hai người bột gặp nạn Đất
nhảy xuống, vớt lên bờ phơi nắng
bột gặp nạn?
cho se bột lại
Từ chốt: nhảy xuống, vớt lên bờ
* Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống + Vì Đất Nung đã được nung trong
lửa, chụi được nắng mưa nên không
nước cứu hai người bạn?
sợ nước, không bị nhũn chân tay khi
gặp nước như hai người bột
* Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất + Thông cảm với hai người bột chỉ
sống trong lọ thủy tinh, khơng chịu
Nung có ý nghĩa gì?
được thử thách
+ Xem thường những người chỉ
sống sung sướng, không chịu đựng
nổi khó khăn
+ Khuyên con người cần phải rèn
luyện mới cứng cáp, chịu được thử
thách, khó khăn, trở thành người có
ích.
- HS nêu
* Đoạn cuối bài kể chuyện gì ?
*Ý chính: Chú Đất Nung nhờ dám
* Nêu ý chính của bài ?
nung mình trong lửa đã trở thành
người hữu ích, cứu sống đựoc người
khác
- Yêu cầu HS đọc thầm cả 2 phần của câu
chuyện
+ Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì + Chú Đất Nung vì chú là người
dũng cảm đã nung mình trong lửa đỏ
sao?
và trở thành người có ích.
+ Đất Nung dũng cảm,/ Tốt gỗ hơn
* Đặt tên khác cho truyện?
tốt nước sơn,/ Hãy rèn luyện đẻ trở
1
thành người có ích./ Hãy tơi luyện
trong lửa đỏ./ Vào đời mới biết ai
hơn ai.
3. Hoạt động thực hành - Luyện đọc
diễn cảm(8-10 phút)
+ Đọc nối tiếp bài tập đọc – Nhận xét
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Nêu giọng đọc toàn bài?
+ Giọng linh hoạt phù hợp với diễn
biến của truyện; phân biệt lời người
kể chuyện với lời các nhân vật
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn
Hai người bột tỉnh dần, nhận ra
+ Nêu từ cần nhấn giọng ?
bạn cũ thì lạ q kêu lên:
- Ơi, chính anh đã cứu chúng tôi
đấy ư? Sao trông anh khác thế?
- Có gì đâu, tại tớ nung trong lửa.
Bây giờ tớ có thể phơi nắng phơi
mưa hàng đời người.
Nàng cơng chúa phục quá, thì thào
với chàng kị sĩ:
- Thế mà chúng mình mới chìm
xuống nước đã vữa ra.
Đất Nung đánh một câu cộc tuếch:
Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh
mà.
- Gọi HS đọc thể hiện lại
- 2 HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc phân vai - Đại diện các nhóm đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương
đoạn văn
4. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
+ Câu chuyện muốn nói với mọi người + Muốn làm một người có ích phải
điều gì?
biết rèn luyện khơng sợ gian khổ khó
khăn.
+ Muốn trở thành người có ích em phải + Học tập, rèn luyện thật tốt
làm gì?
- Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua - HS lắng nghe
gian khó
- HS lắng nghe, thực hiện
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài:
Cánh diều tuổi thơ
IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................
....................................................................................................................................
Buổi chiều
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Sách Bác Hồ
Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM
I. Yêu cầu cần đạt
1
- Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ
- Trình bày được ý nghĩa của thời gian, cách sắp xếp công việc hợp lý. Biết cách
tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp
- NL giải quyết vấn đề, NL thẩm mĩ. HS tích cực xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống.
- HS: Sách Bác Hồ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2 phút)
- HS hát
- HS hát
- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống - 2 HS trả lời
như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (17 phút)
* Hoạt động 1
- GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ - HS đọc
và những bài học về đạo đức, lối sống - HS thảo luận nhóm 2
trang/15)
- Đại diện nhóm trả lời
- Bác đã chỉ cho người đi họp chậm
thấy chậm 10 phút có tác hại như thế
nào?
- Để khơng làm mất thời gian của - Các nhóm khác bổ sung
người chờ đợi mình đến họp, Bác đã
làm gì ngay cả khi trời mưa gió?
- Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu - HS trả lời cá nhân
như thế?
- GV nhận xét
* Hoạt động 2
- Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác - HS trả lời
hay một câu văn trong bài này mà em
thích để các bạn cùng nghe, trao đổi,
bình luận.
- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào
những việc gì?
- Theo em, việc sử dụng thời gian của
mình đã hợp lý chưa?
- Em hiểu như thế nào về việc có ích và
việc mình thích làm?
Hoạt động 3: Trị chơi: Thời gian có
ích với ta
- HD HS chơi như tài liệu trang 17.
Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý - HS lắng nghe, nhắc lại
trọng thời gian, tiết kiệm thời gian - HS chơi
trong sinh hoạt cũng như trong mọi
1
công việc.
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Người biết quý thời gian là người như
thế nào?
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh, bổ sung.............................................................................................
....................................................................................................................................
Thể dục
BÀI 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC
PHÁT TRIỂN CHUNG - TRỊ CHƠI: “NHẢY Ơ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU, U CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng - bụng và tồn thân. Trị chơi:
“Nhảy ơ tiếp sức”.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác để thực hiện nhiệm vụ học
tập và thực hiện trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức”.
- Năng lực đặc thù:
+ Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện.
+ Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
+ Thực hiện được nội dung của bài tập: Ôn tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân,
lưng - bụng và tồn thân. Trị chơi: “Nhảy ơ tiếp sức”.
- Phẩm chất chung:
Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS
+ Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
+ Tích cực tham gia các trị chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn,
hào hứng trong khi chơi.
Giảm tải: Thực hiện các động tác của bài TD, có thể cịn chưa có tính nhịp điệu.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân tập tại nhà
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Máy tính, video hướng dẫn tập.
+ Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức và yêu cầu
(TG-SL)
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
viên
học sinh
I. Phần mở đầu
6-10’
Đội hình nhận lớp
1. Nhận lớp
1-2’
* * * * * *
- Hoạt động của cán sự
- Giáo viên nhận
* * * * * *
lớp.
lớp, phổ biến nội
* * * * * *
dung, yêu cầu giờ
GV
- Hoạt động của giáo viên.
học.
- Điểm số, báo
1
- Kiểm tra trang cáo sĩ số, tình
2. Khởi động
phục tập luyện.
hình lớp học cho
- Chạy khởi động quanh
GV.
sân nhà.
3-4’
- Cán sự điều khiển
- Xoay các khớp cổ tay, cổ 1 vòng - GV quan sát chỉ lớp khởi động.
chân, vai, hơng, đầu gối.
dẫn cho HS thực
- HS tích cực, chủ
2Lx8N hiện
động tham gia khởi
động.
II. Phần Cơ bản
1. Hoạt động hình thành
kiến thức.
a. Bài thể dục phát triển
chung:
+ Ơn 5 động tác vươn thở,
tay, chân, lưng - bụng và
toàn thân của bài thể dục
phát triển chung.
* Mục tiêu:
- Yêu cầu thực hiện đúng
động tác và biết phối hợp
giữa các động tác.
* Cách tiến hành:
- GV điều khiển lớp tập có
nhận xét sửa chữa động
tác cho HS.
20-22’
12-14’
3-4 lần
lần 1
* Giáo viên tổ chức cho
HS luyện tập các nội dung
dưới hình thức sau:
lần 2
+ Tổ chức tập luyện đồng
loạt
lần 3
b. Trò chơi vận động:
Trị chơi: “Nhảy ơ tiếp
sức”.
- GV cho HS xem video
hướng dẫn cách chơi
1-2 lần
- GV làm mẫu lại - HS quan sát GV
động tác kết hợp hô làm mẫu và tập
nhịp để HS nhớ lại luyện.
và tập luyện.
- GV hô nhịp không
làm mẫu.
- GV quan sát, nhận
xét, sửa sai cho HS.
- GV yêu cầu cán sự
lớp lên hô cho cả
lớp tập
- GV đi lại quan sát,
sửa sai sau đó nhận
xét cho HS.
- GV hô nhịp cho cả
lớp cùng tập.
- GV quan sát, nhận
xét, sửa sai cho HS.
2-3 lần
1
- HS cả lớp cùng
tập theo nhịp hô
của giáo viên.
- Cán sự lớp thực
hiện hô cho cả lớp
cùng tập.
- HS quan sát GV
làm mẫu.
- HS cả lớp cùng
thực hiện theo nhịp
hô.
2. Hoạt động vận dụng
? Qua bài học ngày hôm
nay, các em đã nắm được
những nội dung gì của giờ
thể dục
III. Phần kết thúc
1. Hồi tĩnh:
- Thả lỏng cơ toàn thân
2. Nhận xét và hướng dẫn
tự tập luyện ở nhà:
- Ưu điểm; Hạn chế cần
khắc phục
- Hướng dẫn tập
luyện ở nhà
3. Xuống lớp
1-2’
4-6’
3-4’
1-2’
- HS tích cực tham
gia trị chơi vận
động theo chỉ dẫn
- GV đưa ra câu hỏi của GV tại nhà.
để học sinh trả lời
- HS cả lớp chú ý
lắng nghe sau đó
- GV điều hành lớp nhận xét.
thả lỏng cơ toàn
thân.
- Giáo viên nhận xét - HS thực hiện thả
kết quả, ý thức, thái lỏng
độ học tập của HS.
- Giáo viên hướng - HS về nhà ôn
dẫn HS tập luyện ở luyện và chuẩn bị
nhà.
bài sau tốt.
- GV hô khẩu lệnh
- HS hô khẩu lệnh
“ Cả lớp giải tán”.
“Khỏe”.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/11/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
Toán
TIẾT 65: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS biết cách chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có
dư). Áp dụng làm tốt các bài tập tính và giải toán.
- Rèn kĩ năng ước lượng thương khi chia cho số có 3 chữ số.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát
- HS cùng hát
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính:
2