Tiết 1-2
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra với bản thân.
- Hiểu được các biện pháp cơ bản để bảo vệ bản thân.
- Bước đầu vận dụng các biện pháp để bảo vệ bản thân trong một số tình huống
nguy hiểm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
của HS.
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Em đã gặp tình huống nguy hiểm + HS kể.
nào chưa? Hãy kể ra.
+ GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng
bảo vệ bản thân”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV nêu trải nghiệm cho HS suy nghĩ: - HS lắng nghe và suy nghĩ:
+ Trải nghiêm 1: Bé Su ở nhà một + HS dán tem vào các vật ở hình a, b,
mình. Su muốn khám phá mọi thứ. d, e, g, i.
Trong nhà bé có rất nhiều đồ vật nguy
hiểm. Hãy dán tem cảnh báo lên các đồ
vật có thể gây nguy hiểm cho Su.
+ Trải nghiệm 2: Phía dưới là hình ảnh - HS lắng nghe và vẽ hoa hoặc đánh
của một bé trai và một bé gái. Em hãy: dấu X lên những vị trí trên cơ thể của
Vẽ hoa lên những “vị tri an toàn” bé trai hoặc bé gái
trên cơ thể của hai bé ấy.
Đánh dấu X lên những vị trí trên cơ
thể của bé trai hoặc bé gái mà người
khác tuyệt đối không được chạm vào
(ngoại trừ người thân trong gia đình)
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Khi thấy những vật - HS lắng nghe.
nguy hiểm như ổ điện, con dao, bình
nước nóng, … em cần làm gì để khơng
bị nguy hiểm? Hãy điền tiếp các chữ - HS điền vào ơ chữ:
cái thích hợp vào ơ trống để có câu trả T
R
Á
N
H
X
A
lời đúng nhất.
- GV đọc cho HS nghe Quy tắc bàn - HS lắng nghe
tay để HS ghi nhớ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu câu hỏi: Em sẽ nói gì để bảo - HS lắng nghe
vệ bản thân mình trong một số tình
huống sau:
+ Tình huống 1: Con có thích đồ chơi - HS nêu cách nói để bảo vệ bản thân.
khơng, chú dắt ra ngồi kia mua cho
nhé!
+ Tình huống 2: Cơ cho con kẹo ngon
này, ăn đi con.
+ Tình huống 3: Bố mẹ bận việc nên
nhờ chú đến đón con về nhà. Con lên
xe nhanh đi!
+ Tình huống 4: Bố mẹ con nhờ chú
đến lấy ít đồ. Mở cửa cho chú vào nhà
đi con.
+ Tình huống 5: Con dễ thương quá.
Chú ôm con một cái nào!
- GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS:
Em đã lớn, phải biết bảo vệ chính
mình. Chỉ có những người thân u
nhất trong gia đình mới được chăm
sóc, chạm vào những “vùng riêng tư”
trên cơ thể của em. Đó là:
+ Vùng từ bờ vai xuống đến ngực.
+ Vùng từ dưới rồn đến bẹn đùi.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 4: Rèn luyện
- GV cho HS chọn ra ba người bạn - HS hoạt động nhóm 4.
thân nhất của mình và chia sẻ “quy tắc
bàn tay” với các bạn.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5: Định hướng ứng dụng
- GV cho HS quan sát các hình vẽ - HS hoạt động nhóm 2.
trong sách để kể thành một câu chuyện
có ý nghĩa.
- GV gọi đại diện nhóm kể.
- Đại diện nhóm kể.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS chia sẻ kinh nghiệm của - HS làm việc cá nhân
em với một người bạn thân về cách:
+ Nhận biết các đồ vật có thể gây
nguye hiểm.
+ Thực hành quy tắc bàn tay để bảo vệ
bản thân mình.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 2 “Kĩ năng xây dựng sự
tự tin vào bản thân”
.
.
Tiết 3- 4
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG XÂY DỰNG SỰ TỰ TIN VÀO BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin, biết được một vài yêu cầu để xây dựng sự tự
tin cho mình.
- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu để xây dựng sự tự tin trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS nêu lại quy tắc bàn tay. - 2 HS nêu.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là sự tự tin?
+ Là dũng cảm trước đám đông …
+ GV nhận xét, giới thiệu bài: Sự tự tin - HS lắng nghe
là nhận biết được giá trị và sự quan
trọng của bản thân. Hôm nay chúng ta
sẽ học bài “Kĩ năng xây dựng sự tự tin
vào bản thân”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV nêu tình huống: Hãy tưởng tượng - HS lắng nghe
em được tặng 10 hạt giống tốt. Em - HS trả lời cá nhân.
đem gieo hết số hạt ấy, em nghĩ sẽ có
bao nhiêu hạt giống nảy mầm?
- GV kết luận:
+ Ít hơn 3 hạt: Rất thiếu tự tin.
+ 5 đến 7 hạt: Còn thiếu tự tin
+ 5 đến 7 hạt: Chưa tự tin lắm
+ 8 đến 9 hạt: Tự tin
+ 10 hạt: Hoàn toàn tự tin.
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy xem những gợi - HS lắng nghe
ý dưới đây. Đánh dấu vào ở những - HS chọn:
+ Nói to rõ
biểu hiện em đang có.
+ Dám đặt câu hỏi nếu có thắc mắc
+ Trả lời thẳng vào câu hỏi.
+ Đi thẳng, đứng vững.
+ Nhìn thẳng vào mắt người khác khi
nói.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử.
- HS lắng nghe.
+ Tình huống: Kiên là học sinh lớp 2.
Bạn ấy có thể giải hầu hết các bài tốn
cơ giáo giao cho. Thế nhưng Kiên
không dám xung phong lên bảng giải
bài, vì e ngại nhiều điều: sợ làm sai các
bạn sẽ chê cười, sợ cơ giáo phê bình thì
sẽ xấu hổ.
Hơm nay, cơ giáo bảo: Ai giải được bài
tốn này sẽ nhận được một món q
thú vị. Cơ sẽ dành ưu tiên cho những
em ít xung phong lên bảng.
+ Nếu là Kiên, em sẽ làm gì?
- Em sẽ mạnh dạn xung phong.
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS chơi trị chơi “Nhìn thẳng - HS hoạt động nhóm 2.
vào mắt nhau”
- GV nêu luật chơi.
- HS lắng nghe.
- GV cho HS chơi.
- HS chơi.
- GV nhận xét
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 3: Rèn luyện
- GV cho HS rèn luyện bằng cách liệt - HS rèn luyện theo hướng dẫn.
kê các ưu điểm hoặc nhược điểm của
em bằng các viên sỏi. Mỗi ưu điểm sẽ
là một viên sỏi trắng. Mỗi nhược điểm
là một viên sỏi đen. Nếu khối lượng sỏi
đen nặng hơn thì các em có quá ít ưu
điểm, em đừng lo, hãy cố gắng phát
huy những ưu điểm và khắc phục
nhược điểm của mình.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Định hướng ứng dụng
- GV cho HS viết một bức thư chia sẻ - HS thực hiện cá nhân.
những bí quyết để tạo nên sự tự tin
trong các tình huống sau đây và nhờ
chú chim bồ câu mang đến những
người bạn chưa có sự tự tin.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS ghi vào nhật kí những
điều em đã làm được nhờ sự tự tin. - HS làm việc cá nhân
Dặn HS hãy thường xuyên theo dõi sự
tiến bộ của mình.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 3 “Kĩ năng quan tâm,
giúp đỡ bạn”
.
Tiết 6 - 7
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Hiểu được một số yêu cầu khi quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Bước đầu vận dụng để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng một số việc
làm cụ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS nêu một vài biểu hiện - 2 HS nêu.
của sự tự tin.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
- HS trả lời.
+ Em đã từng quan tâm giúp đỡ bạn bè
nào chưa?
+ Đó là bạn nam hay bạn nữ?
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe
quan tâm, giúp đỡ bạn”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “Bồ - HS lắng nghe
câu và kiến”
- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
+ Kiến đã gặp chuyện gì?
+ Kiến bị trượt chân rơi tõm xuống
nước.
+ Ai đã cứu Kiến?
+ Bồ Câu
+ Bồ Câu đã gặp chuyện gì?
+ Bồ Câu bị người thợ săn giương
cung bắn.
+ Ai đã cứu Bồ Câu?
+ Kiến
- GV nhận xét
- GV hỏi chốt lại: Bạn bé phải biết - HS trả lời: Vui vẻ, tự tin, …
giúp đỡ lẫn nhau.
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu vào - HS lắng nghe
ở những biểu hiện của sự quan tâm;
- HS chọn:
giúp đỡ người khác.
+ Nhớ sinh nhật của bạn.
+ Biết cảm xúc của bạn.
+ Hiểu khả năng của bạn.
+ Viết bài giúp bạn khi bạn ốm.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử.
- HS hoạt động nhóm 2.
+ Tình huống : Hùng và Trang được
xếp ngồi cạnh nhau. Tiết kiểm tra hôm
nay gặp bài tốn khó, Hùng khơng giải
được. Tranh thủ lúc cơ giáo không để
ý, Hùng khẽ gọi Trang và ra hiệu xin
bạn ấy cho xem bài. Trang cảm thấy
khó xử quá. Các em hãy đóng vai các
nhân vật trong tình huống trên và xử lí
tình huống theo suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS nối các nội dung ở cột A - HS hoạt động cá nhân
với cột B sao cho phù hợp.
- HS nối: 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – e; 5 –
c.
- GV nhận xét
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 2: - HS hoạt động theo nhóm 2.
Quan sát những hình ảnh dưới đây. - Đại diện nhóm trình bày.
Sau đó hãy vẽ một vào ở hình ảnh + HS vẽ vào hình a và d.
thể hiện hành vi quan tâm,giúp đỡ bạn.
- GV nhận xét.
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV hướng dẫn HS:
+ Mỗi khi em quan tâm giúp đỡ bạn, - HS thực hiện.
hãy vẽ một mặt cười vào cánh hoa
dành tặng mình.
+ Mỗi khi em được bạn giúp đỡ, hãy
vẽ một trái tim vào cánh hoa dành tặng
bạn, và nhớ nói “Cảm ơn bạn!”
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS:
+ Hãy chọn 3 hành động thể hiện sự - HS chọn theo suy nghĩ cá nhân.
quan tâm, giúp đỡ bạn trong hoạt động
học tập.
+ Hãy chọn 3 hành động thể hiện sự
quan tâm, giúp đỡ bạn trong hoạt động
vui chơi hoặc khi bạn bị ốm.
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Chuẩn bị bài 4 “Kĩ năng chia sẻ cùng
bạn”
.
Tiết 8 - 9
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được ý nghĩa của việc chia sẻ với bạn bè.
- Hiểu được một số yêu cầu và cách chia sẻ với bạn bè.
- Bước đầu vận dụng để chia sẻ với bạn bè, tích cực và thân thiện khi được bạn
bè chia sẻ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS nêu 3 hành động thể - 2 HS nêu
hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn trong
hoạt động học tập.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Em có khi nào cần chia sẻ với bạn + Có (khơng) …
điều gì khơng?
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe
chia sẻ cùng bạn”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện - HS lắng nghe
“Người bạn thật sự”
- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
+ Hồng chơi giỏi mơn gì?
+ Hồng chơi giỏi mơn cờ vua.
+ Hồng được trường cử đi đâu?
+ Hoàng được trường cử đi thi cấp
Thành phố.
+ Kết quả thế nào?
+ Hồng khơng chiến thắng.
+ Hồng có buồn khơng?
+ Hồng có buồn.
+ Vũ đã làm gì khi Hoàng buồn?
+ Vũ đã chia sẻ với Hoàng.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy vẽ và tô trái tim - HS lắng nghe
màu đỏ vào ở hình ảnh thể hiện sự
quan tâm chia sẻ với bạn bè; vẽ và tơ
trái tim màu đen vào ở hình ảnh
khơng thể hiện điều đó.
+ Em từng làm gì để thể hiện mình là - HS vẽ và tô trái tim màu đỏ vào câu a
người bạn tốt?
và d.
- HS vẽ và tô trái tim màu đen vào câu
b và c.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử.
+ Tình huống 1: An ngồi khóc một - HS ứng xử cá nhân.
mình trong lớp.
+ Tình huống 2: Cả lớp tổ chức chúc
mừng sinh nhật em.
+ Tình huống 3: Phúc làm rơi mất cục
tẩy khi chuẩn bị đến giờ vẽ.
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS liệt kê ít nhất 5 hành - HS liệt kê.
động em có thể làm để giúp đỡ bạn bớt
buồn bã.
- GV nhận xét
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV hướng dẫn HS liệt kê những đồ - HS liệt kê.
dùng em có thể chia sẻ với các bạn
trong lớp.
- GV nhận xét.
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện - HS nghe.
giữa Tiến và Phượng, sau đó u cầu - HS vẽ vào ơ có câu:
HS vẽ mặt cười vào ơ em cho là đúng. + Xóa vạch phấn ngăn đôi bàn học.
+ Xin lỗi bạn một cách thật lòng và
hứa sẽ đối xử tốt với bạn.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS quan sát các bạn trong - HS quan sát.
lớp và phán đoán xem bạn nào đang
cần sự quan tâm của em.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập chia sẻ ước mơ, sở
thích… với vài anh chị ở lớp lớn hơn
hay bạn bè ở khu phố.
- Chuẩn bị bài 5 “Kĩ năng thể hiện tình
yêu thương”
Tiết 11 - 12
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được ý nghĩa và một số hành động thể hiện tình yêu thương.
- Hiểu được một số cách thể hiện tình yêu thương với người thân, bạn bè, thế
giới xung quanh …
- Bước đầu vận dụng để bày tỏ, bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS liệt kê những đồ dùng - 2 HS liệt kê.
em có thể chia sẻ với các bạn trong
lớp.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
- HS trả lời.
+ Hãy kể một số hành động em cho là
thể hiện tình yêu thương với mọi
người.
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe
thể hiện tình yêu thương”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu - HS quan sát tranh và chọn tranh theo
HS chọn những tranh thể hiện sự yêu suy nghĩ.
thương của cháu đối với ông.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy vẽ mặt cười - HS lắng nghe
vào ơ ở hình ảnh thể hiện tình yêu
thương.
+ GV nêu nội dung từng hình:
- HS lắng nghe
+ Hình 1: Quăng vỏ chuối cho bạn té - HS đánh dấu vào các ơ ở hình 2 và 4.
chơi.
+ Hình 2: Giúp ơng tưới cây.
+ Hình 3: Đá dít bạn
+ Hình 4: Vợ chăm sóc chồng.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử.
- HS thảo luận nhóm 2 rồi đại diện trả
+ Tình huống : Long đi học về, thấy bố lời.
nằm trên ghế sô pha. Long tiến lại gần
thì biết bố đang ngủ say. Chiếc quạt
dưới chân bố vẫn quay vù vù, ti vi vẫn
mở tiếng rất to. Nếu em là Long, em sẽ
làm gì?
- GV nhận xét
- GV đọc cho HS nghe phần rút kinh - HS ghi nhớ
nghiệm để HS ghi nhớ.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 4: Rèn luyện
- GV hướng dẫn HS ghi lại cách ứng - HS thực hiện cá nhân:
xử của em trong các tình huống sau:
+ Mẹ đi chợ về, trên tay xách rất nhiều + Ra phụ mẹ mang đồ vào nhà.
túi đồ.
+ Bà bị đau nhức mấy hơm nay vì trời + Bóp tay chân cho bà.
trở lạnh.
+ Trong lúc giảng bài, cơ giáo ho + Rót nước mời cơ.
nhiều.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5: Định hướng ứng dụng
- GV yêu cầu HS mỗi ngày thực hiện ít - HS thực hiện cá nhân
nhất 2 hành động thể hiện sự quan tâm
của mình đối với người thân.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS thực hiện yêu cầu của - HS thực hiện.
phần ứng dụng.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 6 “Kĩ năng thể hiện
trách nhiệm khi làm việc nhà”
Tiết 13 - 14
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM KHI LÀM VIỆC NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết được ý nghĩa của hành động làm việc nhà.
- Hiểu được một số yêu cầu và trách nhiệm khi làm việc nhà.
- Bước đầu vận dụng để giúp người thân làm việc nhà một cách có trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 kể ít nhất 2 hành động thể - 2 HS kể.
hiện sự quan tâm của mình đối với
người thân.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Hãy kể một số việc làm ở nhà mà em - Quét nhà, lặt rau …
thường giúp ba mẹ..
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe
thể hiện trách nhiệm khi làm việc nhà”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “Câu - HS lắng nghe.
chuyện của Hưng”.
- GV hỏi:
+ Khi Hưng phụ mẹ việc nhà, Hưng đã + Đòi mẹ trả tiền cơng.
địi mẹ việc gì?
+ Mẹ Hưng nói thế nào?
- HS lắng nghe
+ Ừ, mẹ sẽ trả tiền cho con. Nhưng
trước khi nhận tiền … tất cả đều miễn
phí con ạ!
+ Sau khi nghe mẹ nói Hưng thế nào? + Hưng khóc và xin lỗi mẹ.
+ Em học được gì từ câu chuyện của + Hưng khơng nên tính tốn với mẹ
Hưng?
mình. Mẹ là người u thương, chăm
sóc và quan tâm Hưng rất nhiều. Nếu
yêu quý mẹ, Hưng nên thể hiện điều đó
bằng cách phụ giúp mẹ với những việc
làm vừa sức mình.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu vào - HS lắng nghe
ở những việc em đã từng làm để - HS chọn:
+ quét nhà, tưới cây, dọn dẹp bàn ăn …
giúp đỡ bố mẹ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử.
- GV gọi 2 HS đọc lại tình huống.
+ Nếu là em, em có nên viết bức thư tự
bạch của chiếc bình hoa như Hưng
khơng?
+ Nếu khơng thì em sẽ nói gì với mẹ?
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại tình huống.
+ Khơng.
+ Con xin lỗi mẹ. Con hứa sẽ cẩn thận
hơn …
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm.
- GV nêu yêu cầu: Hãy ghi vào cột bên - HS làm vào sách.
trái những việc em chưa tự giác làm để
giúp gia đình. Sau đó, ghi lời hứa vào
cột bên phải.
- HS ghi nhớ
- GV nhận xét
- GV chốt: Làm việc nhà, đó là trách
nhiệm của từng thành viên trong gia
đình khi sống cùng nhau. Chia sẻ việc
nhà cùng bố mẹ là cách thể hiện tình
cảm yêu thương đối với gia đình.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn ít nhất - HS thực hiện cá nhân:
3 đồ dùng ở trên mà em thường dùng
để làm việc nhà. Sau đó chia sẻ một số
yêu cầu và thao tác khi sử dụng các đồ
dùng đó.
- GV nhận xét
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV yêu cầu:
- HS thực hiện.
+ Em thử giúp mẹ phơi một chiếc áo
với động tác thật nhanh. Em tiếp tục
phơi thêm 1 chiếc áo nữa thật cẩn thận,
tỉ mỉ. Sau 2 tiếng, hãy kiểm tra kết quả
từ hai chiếc áo em đã phơi.
+ Qua đó em rút ra được điều gì?
+ Phơi quần áo cẩn thận sẽ không bị
rơi và nhanh khô hơn.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS thực hiện yêu cầu của - HS thực hiện.
phần ứng dụng: Hãy xin phép bố mẹ
làm 1 cộng việc nhà mà em chưa bao
giờ làm. Em thực hiện vài lần và chia
sẻ theo gợi ý sau:
Em đã làm
Em nên làm
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 7 “Kĩ năng làm việc
nhóm”