Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Relative clauses

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.13 KB, 41 trang )

Relative clause
Mệnh đề quan hệ
Mr. Anh


Các đại từ quan hệ là: WHO, WHOM,WHOSE,
WHICH, THAT, OF WHICH, WHY, WHERE,
….
WHO chỉ người và làm chủ ngữ:
Thí dụ: The woman who was interviewed yesterday
has been given the job.
This is his uncle, who is a lawyer.
WHOM chỉ người và làm tân ngữ.
Thí dụ: The man to whom you spoke is famous.
The man whom you spoke to is famous.
The man whom you know is in charge of ø this
department.


WHICH chỉ vật có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ .
Thí dụ: The car which had been lost was found.
The flat which we live in is comfortable.
Or: The flat in which we live is comfortable
WHICH có thể thay cho cả câu đứng trước đó. Mệnh
đề phụ tính từ được gọi là mệnh đề kết nối
(Connective Clause).
Thí dụ: He invited them to dinner, which was very kind
of him.
She studies excellently, which makes her parents
happy.
Vietnam defeated the US imperialists, which caused


people all over the world shocked.


* Phải có một dấu phẩy giữa mệnh đề chính và
mệnh đề phụ tính từ.
THAT chỉ dùng trong mệnh đề hạn định
(Defining relative = Restrictive clause).
THAT có thể thay cho WHO, WHOM và
WHICH.
Thí dụ: The woman that was interviewed
yesterday has been given the job.
The car that had been lost was found.
The man that you spoke to is famous
The flat that we live in is comfortable.


* THAT không thể đặt sau giới từ.
Trong những trường hợp sau đây ta dùng THAT
chứ không dùng WHO, WHOM hoặc WHICH.
- Sau tính từ so sánh cực cấp và số thứ tự.
Thí dụ: This is the most interesting film that I
have ever watched.
You are the first foreigner that have visited
my village.
- Sau ONLY
Thí dụ: This is the only bicycle that I have.


- Sau những đại từ : ALL, SOME, SOMEONE,
SOMEBODY, SOMETHING, ANY, ANYTHING,

ANYONE, ANYBODY, EVERYTHING,
EVERYONE, EVERYBODY,, NO, NONE, NOT
ANY, NOTHING, NOBODY, MUCH, LITTLE, v.v...
Thí dụ: All that glitters is not gold.
There's not much that can be done.
You will find nobody that can do this work.
- Sau tiền vị tự (the antecedent) chỉ cả người chỉ cả
người lẫn vật.
Thí dụ: She met a cowboy and a lot of cows that were
moving toward the meadow.


- Sau cụm từ " IT IS / WAS ..."
Thí duï: It is the students that are important to the
teachers, not the kind of school they teach in.
It was the workers that went on a strike.
- That không được sử dụng sau giới từ.
Thí dụ: He is the doctor about whom I told you.
He is the doctor that I told you about.
* THAT không được dùng trong câu có mệnh
đề tính từ không hạn định ( non-restrictive
clause).


WHOSE có thể thay thế cho từ sở hữu chỉ
người và vật.
Thí dụ: Do you know the woman whose son has
just won a national prize?
I told you about Mary, whose father is a
billionaire.

The book whose cover is torn is lying on the
shelf.
OF WHICH được dùng để chỉ sở hữu của vật
thay thế cho WHOSE, nhưng ít được sử dụng
trên thực teá.


Thí dụ: The book the cover of which is torn is
lying on the shelf.
We saw the house the roof of which had been
blown away by the storm.
The snake the neck of which was swollen
terrified us.
Khi sử dụng OF WHICH danh từ bị sở hữu
được đặt trước nó.
* Ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề hạn định,
WHOM, WHICH và THAT có thể bỏ đi.


Thí dụ: He is the doctor I told you about.
The man you know is in charge of ø this
department.
The flat we live in is comfortable.
WHEN được sử dụng thay cho danh từ chỉ thời
gian. Lưu ý: WHEN tương đương với
PREPOSITION + WHICH hoặc WHICH …
PREPOSITION.
Thí dụ: She always remember the day when she
met him for the first time.



She always remember the day on which she met
him for the first time.
The year when
a terrible storm happened is 1923.
The year in which a terrible storm happened
is 1923.
The year which a terrible storm happened
in is 1923.
WHERE được sử dụng thay cho danh từ chỉ nơi
chốn. Lưu ý: WHERE tương đương với
PREPOSITION + WHICH hoặc WHICH …
PREPOSITION.


Thí dụ: The place where uncle Ho was born is Sen
village.
The place in which uncle Ho was born is Sen
village.
The place which uncle Ho was born in is Sen
village.
Come to Bac Lieu, where you can enjoy the most
aromatic longan.
Come to Bac Lieu, in which you can enjoy the
most aromatic longan.
Come to Bac Lieu, which you can enjoy the most
aromatic longan in.


WHY được sử dụng thay cho danh từ chỉ nguyên

nhân. Lưu ý: WHY tương đương với FOR +
WHICH hoặc WHICH … FOR.
Thí dụ: The reason why she is sad is secret.
The reason for which she is sad is secret.
The reason which she is sad for is secret.


*RELATIVE CLAUSES: (Mệnh đề quan hệ)
Thông thường học viên được cho từng cặp hai
câu đơn để viết kết hợp lại thành một câu phức
có mệnh đề quan hệ.
Thí dụ: The man is a hunter. He helped her.
Here is the pen. She bought it yesterday.
That is the woman. Her son studies
excellently.


Để làm bài tập loại này ta tiến hành 3 bước:
- Bước 1: Xác định từ giống nhau ở hai câu.
Ở cặp câu đầu tiên “The man” và “He” giống
nhau.
Ở cặp câu thứ hai “the pen” và “it” giống nhau.
Ở cặp câu thứ ba “the woman” và “Her” giống
nhau.
- Bước 2: Bỏ từ giống trong câu thứ hai và thay bằng
đại từ quan hệ thích hợp. Đại từ này đặt ở đầu câu
thứ hai. Nếu đại từ quan hệ là WHOSE, danh từ bị
sở hữu phải đặt liền sau nó.



Who helped her.
Which she bought yesterday.
Whose son studies excellently.
- Bước 3: Đem cả câu thứ hai (bây giờ nó đã
trở thành mệnh đề tính từ) đặt ngay sau từ
giống trong câu thứ nhất.
Thí dụ: The man who helped her is a hunter.
Here is the pen which she bought yesterday.
That is the woman whose son studies
excellently.


Mệnh đề quan hệ chia làm hai loại:
+ Defining relative clauses (restrictive
relative clauses): Mệnh đề quan hệ hạn định.
Ta dùng mệnh đề quan hệ hạn định để xác
định từ giống trong câu thứ nhất bởi vì từ này
không rỏ ràng vaø chung chung.


Ta có công thức sau:
NGƯỜI
VẬT
 
 

CHỦ NGỮ
TÂN NGỮ
WHO
WHOM

THAT
WHICH

SỞ HỮU
WHOSE
(OF WHICH)

Trong mệnh đề hạn định ta có thể dùng THAT
thay cho WHO, WHOM và WHICH. WHOM
và WHICH có thể bỏ đi khi chúng đóng vai trò
tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. WHOSE co
thể thay cho OF WHICH.


Thí dụ: The student who comes from Caracas
studies well.
The student that comes from Caracas studies
well.
The book which you gave me is boring.
The book that you gave me is boring.
The book you gave me is boring.
* Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan
hệ với mệnh đề chính.


+ Non-defining relative clauses (nonrestrictive relative clauses): Mệnh đề quan
hệ không hạn định.
Ta dùng mệnh đề không hạn định để bổ sung ý
cho từ giống trong câu thứ nhất bởi vì từ này đã
được xác định rỏ bởi các yếu tố sau:

- Nó đứng sau tính từ sở hữu và sở hữu cách: my,
your, his, her, its, our, their, Tom’s, the
students’.
- Nó đứng sau các tính từ chỉ định: this, that,
these, those.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×