Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giao duc Tieu hoc CDDH Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.92 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MƠN TỐN
Phép chia phân số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khái niệm về phân số đảo ngược
- Biết cách chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
2. Kĩ năng
- Viết được phân số đảo ngược của mỗi phân số
- Thực hiện được phép chia phân số và vận dụng phép chia phân số vào giải các
bài toán liên quan
3. Thái độ
- Học sinh u thích mơn học và hăng hái tham gia xây dựng bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng phụ
- Hình chữ nhật
- SGK Tốn 4
2. Học sinh
- SGK Toán 4
- Vở ghi


II. Các hoạt động dạy học
Thời gian

Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ

Phương tiện

- GV yêu cầu 1-2 HS nêu cách nhân hai phân số


- GV cho HS làm bài tập vào bảng con:
4
5

2

2
9

x 5

1

x 7

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV yêu cầu HS giơ bảng
- GV gọi 1-2 HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV chốt lại, yêu cầu HS ghi Đ/S
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV đưa ra ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện
7

tích 15

m2 , chiều rộng là

2
3


m. Tính chiều

dài của hình đó.
- GV gọi 1-2 HS đọc ví dụ
- GV vẽ hình lên bảng
- GV gọi 1-2 HS tóm tắt lại ví dụ
- GV hỏi: Để tính chiều dài hình chữ nhật, ta phải
làm phép tính gì?
7

2

- HS: Phép tính chia 15 : 3

- GV gọi HS nhận xét và viết bảng: Để thực hiện
phép tính này, chúng ta sẽ cùng bước vào bài học
ngày hôm nay.
- GV viết bảng: Tiết 125: Phép chia phân số

- Băng giấy


2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV nêu: Để thực hiện phép chia hai phân số, ta
làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân
số thứ hai đảo ngược.
- GV hỏi:
+ Thế nào là phân số đảo ngược? (Phân số đảo
ngược là phân số ngược lại của phân số ban đầu)

+ Ta sẽ thực hiện đảo ngược phân số nào? (Phân số
2
3

)
2
3

+ Phân số

đảo ngược lại được phân số nào?

3

(Phân số 2 )
- GV đưa thêm một số phân số và hỏi HS tìm phân
3 4 5

số đảo ngược: 4 ; 5 ; 8
- GV hỏi: Để tìm phân số đảo ngược, ta làm thế
nào? (Ta đổi chỗ của tử số và mẫu số cho nhau)
- GV nêu: Như vậy, sau khi tìm được phân số đảo
ngược, ta sẽ thực hiện phép chia hai phân số.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
- GV yêu cầu HS giơ bảng
- GV yêu cầu HS hạ bảng
- GV gọi 1-2 HS đọc phép chia
- GV viết bảng:
21 7
=

30 10

7
15

:

2
3

=

7
15

x

3
2

=


- GV yêu cầu 1-2 HS nêu lại quy tắc thực hiện phép
chia phân số
2.3. Ghi nhớ
- GV yêu cầu 1-2 HS nêu lại: Để thực hiện phép - Bảng phụ
chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân
với phân số thứ hai đảo ngược.
- GV đưa ra phép tính áp dụng và yêu cầu HS làm

vào nháp:
3
5

2

: 9

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
- GV yêu cầu HS nhận xét và chốt lại kết quả
3
5

:

2
9

=

3
5

x

9
2

=


27
10

2.4. Luyện tập
Bài 1: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số
sau:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài bài 1
- GV hỏi HS yêu cầu của bài tập 1
- GV cho HS làm vào vở
- GV gọi HS trả lời từng phân số
- GV yêu cầu HS nhận xét và chốt kết quả:
Các phân số đảo ngược là:
3 7 5 4 7
; ; ; ;
2 4 3 9 10

- GV yêu cầu HS nêu lại thế nào là phân số đảo


ngược
Bài 2: Tính
- GV gọi HS đọc đề bài bài tập 2
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở
- GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài
- GV yêu cầu HS nhận xét và chốt kết quả, đồng
thời yêu cầu HS ghi Đ/S vào vở
3 5

3 8


24

8 3

8

32

1 1

1 2

a) 7 : 8 = 7 x 5 = 35
4

b) 7 : 4 = 7 x 3 = 21
2

c) 3 : 2 = 3 x 1 = 3
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện phép
chia phân số
Bài 3: Tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 vào vở
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập
- GV yêu cầu HS nhận xét và chốt kết quả, đồng
thời yêu cầu HS ghi Đ/S vào vở
2 5

10


a) 3 x 7 = 21
10 5 10 7 2
: = x =
21 7 21 5 3
10 2 10 3 5
: = x =
21 3 21 2 7
1

1

1

b) 5 x 3 = 15
1 1 1 5 1
: = x =
15 5 15 1 3


1 1 1 3 1
: = x =
15 3 15 1 5

- GV nêu thêm mối quan hệ giữa các thành phần
của phép nhân: thừa số và tích
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV gọi HS tóm tắt lại bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở

- GV gọi 1-2 HS đọc và chữa bài
- GV yêu cầu HS nhận xét và chốt kết quả, đồng
thời yêu cầu HS ghi Đ/S vào vở
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
2 3 8
: =
3 4 9

(m)
8

Đáp số: 9 (m)
3. Củng cố
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện phép
chia hai phân số
- GV đưa bài tập trên bảng phụ và yêu cầu HS làm
vào bảng con:
Bài tập: Tìm x
3
5

xx=

4
7

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- GV yêu cầu HS nhận xét và chốt lại
- GV nhắc HS hoàn thành bài tập


- Bảng phụ



×