Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.19 KB, 99 trang )

Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày dạy: 13/8/2018. Lớp 61 ; 14/8/2018. Lớp 63
Tuần: 1 Tiết : 1,2
Văn bản: THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
1. Khởi động tiết học: Cho CTHĐTQ hướng dẫn và chơi một trị chơi ngắn, những em
làm khơng đúng sẽ bị phạt. Xong trò chơi HS về chỗ và ổn định để bước vào tiết học
mới.
- Ghi tên bài mới : Thánh Gióng
Cho HS nhắc mục tiêu cần đạt của tiết học : Xác định được đặc điểm của nhân vật chính
trong truyện Thánh Gióng.....Nhận biết được đặc điểm của thể loại truyền thuyết.
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...
3. Bài mới : Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch
sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng”
là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và
sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người Việt cổ. “Thánh Gióng” có nhiều chi tiết
nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi,
nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai trị quan trọng trong việc giáo dục lòng
yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A. Hoạt động khỏi
* Cho HS thảo luận nhóm Thảo luận nhóm
động :
lớn 2’ : Quan sát bức tranh
và trả lời câu hỏi SGK
- Sau khi giao việc GV đi Trình bày ra bảng phụ
đến quan sát từng nhóm làm


- Tháng Gióng cưỡi ngựa,
việc và hỗ trợ (nếu có)
cầm tre, đánh giặc
Đại
diện
nhóm
đứng
lên
- Gọi đại diện nhóm đứng
- Hình ảnh đẹp : dũng
trình
bày
lên trình bày
cảm, oai phong, lẫm liệt.
Hướng dẫn đọc :
- Giọng đọc, kể ngạc nhiên, Đọc bài
hồi hộp ở đoạn Gióng ra
đời. Lời Gióng trả lời sứ giả
cần đọc dõng dạc, đĩnh đạc,
trang nghiêm. Đoạn cả làng
ni Gióng, đọc giọng háo
hức, phấn khởi. Đoạn Gióng
cưỡi ngựa sắc đánh giặc cần

B. Hoạt động hình
thành kiến thức :
1. Đọc VB- chú thích :


đọc với giọng khẩn trương,

mạnh mẽ, nhanh, gấp. Đoạn
Gióng bay về trời đọc giọng
chậm, nhẹ, thanh thản, xa - HS nêu các chú thích
vời, huyền thoại….
1,2,4, 6,10,11,17,18,19
- Nhấn mạnh một số chú
2. Tìm hiểu VB :
thích
Nêu ý kiến
a)
HS giải thích
* Cho HS tìm hiểu cá nhân Thảo luận cặp – kiểm tra Sắp xếp theo trình tự :
câu a SGK
chéo kết quả thảo luận
1, 5, 3, 4, 7,2, 6, 9, 8
? Vì sao em chọn chi tiết
đó ? (cho HS phản hồi ý
kiến)
- Cho HS thảo luận nhóm * Chia làm 4 đoạn:
cặp câu (b)SGK 2’. Sau đó - Đoạn 1: Từ đầu đến “đặt
cho các nhóm đổi bài kiểm đâu thì nằm đấy”: Sự ra
tra kết quả của nhau.
đời của Gióng.
- Mạch kể chuyện có thể - Đoạn 2: Tiếp theo đến
ngắt làm mấy đoạn nhỏ? Ý “chú bé dặn”: Gióng địi đi
chính của mỗi đoạn?
đánh giăc.
- Đoạn 3: Tiếp theo đến
“giết giặc cứu nước”:
Gióng được ni lớn để

đánh giặc.
- Đoạn 4: Phần cịn lại:
Gióng đánh thắng giặc và
trở về trời.
Thảo luận
b) Nhân vật chính : Thánh
Trình bày ý kiến thảo luận Gióng.
- Bà mẹ ướm chân, thụ
thai, 12 tháng mới sinh
- Lên 3 mà không biết
* Cho HS thảo luận nhóm
nói, cười, đi
lớn các câu c, d, e SGK (7’)
- Lớn nhanh như thổi,
vươn vai biến thành tráng
sĩ ...
- Chi tiết khác thường, kì
lạ, hoang đường
- Trong quan niệm dân gian,
- Câu nói đầu tiên: Mẹ ra
đã là bậc anh hùng thì phi
mời sứ giả vào đây - ý
thường, kì lạ trong mọi biểu
thức đánh giặc cứu nước,
hiện, kể cả lúc được sinh ra. Gióng sống trong thời đại tinh thần yêu nước.


- Gióng muốn có những thứ
vũ khí tối tân nhất, mới nhất
của thời đại để tiêu diệt kẻ

thù
- Người anh hùng lớn lên
trong sự che chở của nhân
dân, được nhân dân ni
dưỡng, bám rễ từ nhân dân,
vì nhân phục vụ.
Trong dân gian còn truyền
tụng những câu ca về sự ăn
uống phi thường của Gióng.
Bảy nong cơm, ba nong cà
Uống một hơi nước, cạn đà
khúc sông
GVGB: Trong lịch sử
kháng chiến chống ngoại
xâm của dân tộc ta, biết
bao tấm gương tuổi trẻ
mang khác vọng “vươn
vai” của Thánh Gióng đã
xuất hiện: Trần Quốc Toản
bóp nát quả cam, hận vì
mình chưa đến tuổi tịng
qn, về nhà tập hợp gia
binh, gia tướng, phất cờ
đào đánh giặc. Những
thanh niên thời chống
Pháp, chống Mĩ giấu gạch,
giấu sắt trong người để đủ
cân, khai tăng thêm tuổi để
đủ tuổi ghi tên nhập ngũ.
Truyền thống của dân tộc ta

là vậy! Tuổi trẻ Việt Nam là
vậy! Trước giờ phút Tổ
quốc lâm nguy, nghe tiếng
gọi cứu nước, từ em bé lên
ba đến mỗi người dân dù
già, dù trẻ cũng đều “vươn
lên”, dồn sức trỗi dậy để

đồ sắt, nghệ thuật đúc sắt - Ngựa sắt, roi sắt, áo
phát triển cao.
giáp sắt … là những loại
vũ khí tốt nhất ; văn minh
đồ sắt
- Bà con góp gạo ni
Gióng thể hiện sức mạnh
đồn kết tồn dân.
- Gióng vươn vai trở
thành tráng sĩ chứng tỏ
tầm vóc phi thường của
người anh hùng và của cả
dân tộc.
- Nhổ tre đánh giặc thể
hiện tinh thần tiến cơng
- Gióng là người anh hùng mãnh liệt.
của nhân dân.
- Gióng bay về trời khơng
màng danh lợi, bất tử
trong lịng dân tộc.



đuổi giặc, giữ nước và
dựng nước.
GV: Liên hệ với lời kêu gọi
tồn quốc kháng chiến
chống Pháp của Bác “Ai có
súng dùng súng…”
- Truyện TG liên quan đến
sự thật lịch sử nào ?
- Theo em tại sao hội thi thể
thao trong nhà trường phổ
thông lại mang tên “Hội
khỏe Phù Đổng”?

- Chống giặc Ân xâm lược
- Đây là hội thi thể thao
dành cho lứa tuổi thiếu
niên, học sinh lứa tuổi
của Gióng trong thời đại
mới.
- Mục đích của hội thi là
khỏe để học tập tốt, lao
động tốt, góp phần vào sự
nghiệp bảo vệ và xây dựng
đất nước

4. Củng cố, luyện tập :
- Nội dung, ý nghĩa- nghệ thuật của văn bản
5. Dặn dò :
- Tóm tắt ngắn gọn vb.
- Sưu tầm thơ, văn nói về TG. Soạn phần (3) Tìm hiểu về giao tiếp, văn bản và phương

thức biểu đạt.
6. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày dạy: 16/8/2018. Lớp 61 ; 18/8/2018. Lớp 63
Tuần: 1 Tiết : 3
Văn bản: THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
1. Khởi động tiết học: Cho CTHĐTQ hướng dẫn và chơi một trò chơi ngắn, những em
làm không đúng sẽ bị phạt. Xong trò chơi HS về chỗ và ổn định để bước vào tiết học
mới.
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...


3. Bài mới
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm giao tiếp, mục đích giao tiếp và các dạng thức
của văn bản.
Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như : miêu tả, viết thư, kể chuyện…
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các lọai văn bản và phương thức diễn đạt
văn bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

3. Tìm hiểu về giao tiếp,
văn bản và phương thức
* Cho HS thảo luận nhóm Thảo luận cá nhân: 1’ biểu đạt
lớn câu (a) SGK (5’)
sau đó thảo luận nhóm 5’ a/Giao tiếp và VB
- Trình bày sản phẩm
Cho đại diện nhóm trình thảo luận
bày kết quả thảo luận
(1) Muốn biểu đạt suy nghĩ,
- Các nhóm khác nhận xétnguyện vọng, tình cảm: nói
bổ sung
hoặc viết - giao tiếp bằng
- Giao tiếp là hoạt động
phương tiện ngôn từ
truyền đạt, tiếp nhận, tư
(2) Trình bày mạch lạc có
tưởng tình cảm
bằng .
đầu có đi.
phương tiện ngơn từ.
(3) Chủ đề câu ca dao: giữ
vững ý chí, lập trường ( chí,
bền) – trọn vẹn 1 ý -> văn
Gv: Câu 1: Là lời khuyên, Là vb, đó là chuỗi lời nói bản
C2 giải thích: bền, chí.- Hai có chủ đề mạch lạc có sự
câu ca dao trên gọi là 1 văn liên kết - VB nói.
bản.
- Là vbản viết, có chủ đề
- Theo em lời phát biểu của là thơng báo tình hình là
cô hiệu trưởng trong lễ khai quan tâm tới người nhận

giảng có phải là một vb thư.
khơng? Vì sao?
- Đều là vb vì chúng đều
- Bức thư có phải là 1 vbản là sự thơng tin và có mục
khơng?
đích tư tưởng nhất định.
HS trả lời theo ý hiểu

- Văn bản là chuỗi lời nói,
G? Đơn xin học, bài thơ...
hay bài viết, chủ đề thống
có phải là vb khơng?
nhất, liên kết, chặt chẽ,
mạch lạc... để thực hiện mục
Thảo luận cặp- trao đổi
đích giao tiếp
? Như thế nào là một văn bài kiểm tra cho nhau
b/ Kiểu văn bản và
bản?
Trình bày sản phẩm thảo phương thưc biểu đạt
luận nhóm
Sắp xếp: 1-e, 2-d, 3-a, 4-b,


5-c, 6-g
-> Có 6 kiểu VB
* Cho HS thảo luận nhóm
c) (1) : Hành chính cơng vụ
cặp câu (b) SGK (2’) trao Miêu tả: Bvăn tả quang
(2): Thuyết minh

đổi bài kiểm tra cho nhau
cảnh, quê hương, con
(3): Miêu tả
Quan sát HS
người....
(4): Tự sự
- Các nhóm khác nhận xét- Tình cảm: Thư gửi bà,
(5) Biểu cảm
bổ sung
mẹ...
(6): Nghị luận
- Có mấy kiểu VB?
Hs: Dùng văn bản miêu
tả.
- Hãy lấy ví dụ các văn bản
tương đương với từng kiểu
VB?
* Tích hợp giáo dục
BVMT :
Để có thể tơ điểm cho mơi
trường của chúng ta ngày
càng tươi đẹp thì chúng ta
cần sử dụng kiểu văn bản
nào là phù hợp ?
Hs đọc phần chú ý SGK.
- Qua việc tìm hiểu các BT ,
hãy cho biết: Thế nào là
hoạt động giao tiếp? Thế
nào là một văn bản? Có
mấy VB?

- GV chốt lại nội dung phần
chú ý SGK
4. Củng cố, luyện tập:
- Em hiểu giao tiếp, văn bản là gì ?
- Có những kiểu văn bản nào?
Hs : Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận, tư tưởng tình cảm bằng phương tiện
ngơn từ.
- Văn bản là chuỗi lời nói, hay bài viết, chủ đề thống nhất, liên kết, chặt chẽ, mạch lạc...
để thực hiện mục đích giao tiếp
5. Dặn dị:
- Học và xem phần hoạt động luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……...............................................................................................................................…
Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày dạy: 16/8/2018. Lớp 61 ; 18/8/2018. Lớp 63
Tuần: 1 Tiết : 4
Văn bản: THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
1.Khởi động tiết học :
- Văn bản Thánh Gióng ta đã học thuộc kiểu VB nào ? Vì sao em biết ?
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...

3. Bài mới: Cho hs nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Cho HS hoạt động cá HS chuẩn bị
C. Hoạt động luyện tập
nhân BT 1 SGK 2’
Yêu cầu 3 HS đứng trước Trình bày trước lớp
Bài 1: Đóng vai một
lớp kể lại câu chuyện TG Nêu ý kiến nhận xét – lựa người ở làng Gióng vào
theo yêu cầu của bài tập
chọn cách kể phù hợp
đời Hùng Vương thứ sáu,
- Vỗ tay động viên các em
kể lại truyện TG.
trình bày
- Cho HS khác nhận xét
- Theo em, em chọn cách kể
của bạn nào trong 3 bạn
vừa kể ? Vì sao? (rèn luyện
tính suy luận cho HS)
GV nhận xét – khen ngợi,
động viên
* Tiếp tục cho HS hoạt
Bài 2:
động cá nhân BT 2 SGK 5’ Hoạt động cá nhân và trình
a) Miêu tả
Cho HS trình bày kết quả - bày sản phẩm
b) Tự sự
nhận xét

HS nêu ý kiến nhận xét
c) Nghị luận
d) Biểu cảm
e) Thuyết minh
* Cho HS thảo luận nhóm
Bài 3.
bài 3 sgk 5’
Hoạt động cá nhân và thảo Đặc điểm:
Cho HS hoạt động cá nhân luận nhóm
- Kể về các nhân vật và sự
trước 1’ sau đó thảo luận Đại diện nhóm trình bày kiện có liện quan đến lịch
nhóm trình bày sản phẩm
sản phẩm
sử thời q khứ
- Cho đại diện nhóm trình - Người Mường: “Qua - Có ́u tố tưởng tượng kì
bày sản phẩm
trứng to nở ra con người” ảo
- Các nhóm khác nhận xét - - Người Khơ mú: “Qua - Thể hiện thái độ của
bổ sung
bầu me”
nhân dân.


D. Hoạt động vận dụng
Hướng dẫn HS về nhà tìm
hiểu trên mạng những
thông tin yêu cầu
Yêu cầu hS về đọc bài đọc
thêm Con rồng cháu tiên
E. Hoạt động tìm tịi, vận

và kể lại được truyện (ghi
dụng
vào vở soạn)
- Em biết những truyện nào
của các dân tộc khác ở Việt
Nam cũng giải thích nguồn
gốc dân tộc tương tự như
truyện “Con rồng cháu
tiên”
HS:
GV: sự giống nhau đó khẳng
định sự gần gũi về cội nguồn
và sự giao lưu văn hóa giữa
các tộc người trên đất nước
ta.
4. Củng cố, luyện tập:
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập
5. Dặn dò
- Học bài và đọc phần “Đọc thêm”.
- Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.
- Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn tự sự
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 20/8/2018. Lớp 61 ; 21/8/2018. Lớp 63

Tuần : 2 Tiết : 5

Bài 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
1. Khởi động tiết học :
- Hàng ngày em có kể chuyện và nghe kể chuyện khơng? thường kể những chuyện gì?
- Theo em kể chuyện để làm gì?
+ Có thường kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt
+ Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích khen chê.
Gv: Dù tính chất của các loại chuyện khác nhau nhưng đều có chung 1 phương thức là
tự sự.
- Ghi tên bài mới : Tìm hiểu chung về văn tự sự
Cho HS nhắc mục tiêu cần đạt của tiết học : Có những hiểu biết chung về văn tự sự : tự
tìm được ví dụ minh họa
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...


3. Bài mới: Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về 6 thể loại văn bản thường gặp
trong cuộc sống. Hơm nay ta sẽ đi vào tìm hiểu đặc điểm riêng của từng thể loại.
Thể loại văn bản đầu tiên là văn tự sự.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A. Hoạt động khởi động
* Cho HS hoạt động nhóm Làm việc theo nhóm
phần trị chơi 2’
- Đại diện nhóm trình bày Trình bày kết quả
kết quả
- Nhận xét kết quả các

nhóm tìm được – động viên,
khen thưởng.
B. Hoạt động hình thành
kiến thức
1) Tìm hiểu chung về văn
* Cho HS thảo luận nhóm Hoạt động nhóm
tự sự
câu (a) SGK 3’
a)
Quan sát các nhóm hoạt Trình bày kết quả thảo - Người nghe là tìm hiểu,
động
luận
biết.
Cho đại diện nhóm trình
- Người kể là thơng báo cho
bày kết quả thảo luận
biết, giải thích.
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
b) Đặc điểm chung
* Cho HS hoạt động cá
Chuỗi các sự việc trong
nhân câu (b) SGK
HS tự kể và trình bày truyền thuyết “ Thánh
? Kể tên một số VB tự sự yêu cầu của ý (2)
Gióng”
mà em đã học hoặc đã đọc ?
-Sự ra đời của Gióng.
? Chọn một truyện cho biết
-Thánh Gióng biết nói và

truyện kể về ai ? Có những
nhận trách nhiệm đánh giặc
sự việc nào? Mục đích của
-Thánh Gióng lớn nhanh như
truyện?
thổi.
- Thánh Gióng vươn vai
thành tráng sĩ cưỡi ngựa
sắt...đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan
giặc.
- Thánh Gióng lên núi cởi áo
giáp bay về trời.
- Vua lập đền thờ và phong
danh hiệu.
- Những dấu tích cịn lại của
Thánh Gióng.
- Kể các sự việc giúp ta hiểu
*Nhận xét:
rõ về con người TG. Thể
- Không đảo hoặc cắt bỏ các


hiện T. Độ của người xưa
đối với nhân vật này.
Vậy thơng qua tìm hiểu ở HS trả lời theo ý hiểu
trên, em hiểu thế nào về tự
sự?

sự việc trong truyện được vì:

+ Các sự việc nối tiếp nhau
theo một trật tự hợp lý, sự
việc này dẫn đến sự việc kia
gọi là chuỗi các sự việc.
+ Sự việc xảy ra trước
thường là nguyên nhân dẫn
đến sự việc xảy ra sau, giải
thích cho sự việc sau, kết
thúc truyện thể hiện một ý
nghĩa

4. Củng cố, luyện tập
- Nắm được đặc điểm của văn tự sự
- Đọc truyện TG thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
5. Dặn dị:
- Xem bài
- Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………....

Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 20/8/2018. Lớp 61 ; 21/8/2018. Lớp 63
Tuần : 2- Tiết : 6

Bài 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
1.Khởi động tiết học :

Từ học có mấy tiếng ?
Từ nhà cửa có mấy tiếng ?
- Ghi tiết mới : Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Cho HS nhắc mục tiêu cần đạt của tiết học : Phân biệt được tiếng và từ, các kiểu cấu tạo
từ tiếng Việt.
2. Chuẩn bị :


a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...
3. Bài mới: Cho hs nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi HS đọc VD SGK
HS đọc bài
* Cho HS thảo luận nhóm Hoạt động nhóm
câu (a) SGK 5’
GV đi đến từng nhóm để Trình bày kết quả thảo
quan sát và hướng dẫn
luận
Cho đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- Cá nhóm khác nhận xét –
bổ sung
- Động viên, khen thưởng kịp
thời
? Dòng 1 có mấy từ ? Bao 9 từ, 12 tiếng
nhiêu tiếng ?
=> Từ có 1 tiếng hoặc nhiều
tiếng

? Các từ kết hợp với nhau tạo
thành cái gì ?
* Cho HS thảo luận nhóm Hoạt động nhóm cặp
cặp câu (b) SGK 5’
- Cho Hs trao đổi kết quả Kiểm tra bài cho nhau
thảo luận để kiểm tra
- Nhận xét
- Cho HS lấy ví dụ về từ đơn Lấy ví dụ
và từ phức
? Tìm từ ghép và từ láy trong - Từ ghép : chăn nuôi,
VD ở phần (a)
ăn ở
- Từ láy : trồng trọt
- Cho HS lấy thêm VD
Lấy ví dụ
- Lấy vd và phân tích cho HS
nắm được các loại từ ghép và
từ láy:
- Có 2 loại từ ghép: chính
phụ và đẳng lập : suy nghĩ,
quần áo.
- có 2 loại từ láy: bộ
phận(phụ âm đầu và vần) và
tồn bộ : rì rào, tim tím
- GV:GD thực tế: từ trong

Nội dung ghi bảng
2. Tìm hiểu từ và cấu tạo
từ tiếng Việt
a)

(1) Dịng phân cách giữa các
tiếng : 2
(2) Dòng phân cách giữa các
từ : 1
(3) Các từ 1 tiếng : thần,
dạy, dân, cách, và, cách

-> Từ dùng để cấu tạo nên
câu.
b) Cấu tạo từ tiếng Việt
(1) từ
(2) câu
(3) từ đơn
(4) từ phức
(5) từ ghép
(6) từ láy


tiếng hết sức phong phú, đa
dạng chúng ta phải biết chọn
lựa khi sử dụng để đạt được
hiệu quả như mong muốn.
4. Củng cố, luyện tập :
Nắm được cấu tạo từ tiếng Việt.
5. Dặn dò:
- Về học bài
- Soạn bài : Từ mượn
6. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…….................................................................................................................................…
Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 23/8/2018. Lớp 61 ; 25/8/2018. Lớp 63
Tuần : 2- Tiết : 7

Bài 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
1.Khởi động tiết học :
Từ học có mấy tiếng ?
Từ nhà cửa có mấy tiếng ?
- Ghi tiết mới : Từ mượn
Cho HS nhắc mục tiêu cần đạt của tiết học : Xác định được từ mược trong văn bản và
biết cách sử dụng từ mượn hợp lí.
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...
3. Bài mới: Do sự giao lưu, tiếp xúc đa dạng trên nhiều lĩnh vực và đời sống… giữa
các quốc gia mà từ ngữ TV chúng ta chưa lột tả hết vấn đề. Vì vậy có một số ngơn
ngữ mà chúng ta phải vay mượn của những tiếng nước ngoài. Bài học hơm nay nói
về vấn đề mượn từ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Cho 1 HS đọc thông tin HS đọc bài
3. Tìm hiểu về từ
trong SGK
mượn
* Cho HS thảo luận nhóm Hoạt động theo cặp
a)
cặp câu (a) SGK 3’

(1) – d
- Đến từng nhóm quan sát Kiểm tra bài cho nhau
(2) – e
các em hoạt động
(3) – b
- Cho các em trao đổi bài để
(4) – a
kiểm tra chéo cho nhau.
(5) - c
- Gọi HS trình bày sản phẩm HS trình bày sản phẩm
- Nhận xét- bổ sung


? Theo em các từ trên được
mượn từ đâu?
? Nhận xét gì về cách viết ?
Vì sao ?
* Cho HS thảo luận nhóm
lớn câu (b,c) SGK 7’
- Đến từng nhóm quan sát
các em hoạt động
- Gọi HS trình bày sản phẩm
- Nhận xét- bổ sung
? Vì sao lại viết như vậy ?

Từ tiếng Hán ( TQ cổ)
Giống tiếng Việt -> đã
được Việt hóa
b)
Thảo luận nhóm

Một số từ có dấu gạch
nối giữa các tiếng : RaHS báo cáo sản phẩm
đi-ô, in-tơ-net, ten-nit.
Vì nó chưa được Việt hóa

c)
(1) – tiếng Hán
(2) – thuần Việt
(3) – tiếng Ấn- Âu
(4) – dấu gạch nối
* Nguyên tắc mượn từ
- Mượn từ để làm giàu
tiếng việt.
- Khơng nên mượn từ
một cách tùy tiện.

- Cho biết có mấy nguồn gốc
- bột giặt, máy bay, xe lửa
mượn từ ?
GV: Việc mượn từ có mặt
tích cực nào? có mặt hạn chế
nào?
VD : Các nhi đồng đang chơi Có nhiều từ vựng hơn
Lạm dụng mượn từ sẽ làm
ngoài sân.
? Để giữ gìn sự trong sáng mất vẻ trong sáng của TV
của tiếng Việt ta phải làm Không nên mượn từ tùy
tiện
gì?(giáo dục hs).
Cho HS lấy VD về từ mượn

và đặt câu hoàn chỉnh.
4. Củng cố, luyện tập:
- Nhận biết được các từ mượn và sử dụng nó hợp lí.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem phần: “Hoạt động luyện tập”
6. Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 23/8/2018. Lớp 61 ; 25/8/2018. Lớp 63
Tuần : 2- Tiết : 8


Bài 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
1.Khởi động tiết học :
- Tìm 3 từ mượn từ tiếng Hán ?
- Tìm 3 từ mượn từ gốc Ấn – Âu ?
- Ghi tiết mới : Hoạt động luyện tập
Cho HS nhắc mục tiêu cần đạt của tiết học : Xác định được từ mược trong văn bản và
biết cách sử dụng từ mượn hợp lí.
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...
3. Bài mới: Tiết trước các emm đã tìm hiểu xong phần lí thút, hơm nay chúng ta sang
phần luyện tập của bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Cho HS thảo luận nhóm Hoạt động cặp
C. Hoạt động luyện tập:
cặp BT 1 SGk/16 – 5’
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc và liệt kê
a)- Đây là bài thơ tự sự.
ra các sự việc để chuẩn bị kể Kể trước lớp
- Các sự việc
( 3 em)
+ Bé Mây rủ mèo bẫy
- Cho HS nhận xét các bạn Là bài thơ tự sự
chuột và chuẩn bị mồi thơm
kể và lựa chọn cách kể hay
ngon.
nhất.
+ Nghĩ chuột tham ăn sẽ bị
- Tuy diễn đạt bằng thơ 5 Kể câu chuyện bằng mắc bẫy.
tiếng nhưng bài thơ đã kể lại miệng
+ Mơ thấy lũ chuột van xin
câu chuyện có đầu có cuối,
thảm thiết.
có nhân vật, chi tiết, diễn
+ Sáng dậy xem bẫy thấy
biến sự việc nhằn mục đích
mèo đang nằm ngủ ngon
chế diễu tính tham ăn của
lành trong đó.
mèo đã khiến mèo tự sa bẫy

của chính mình
b) Là một đoạn trong lịch
sử 6,
* Cho HS hoạt động cá nhân
Tự sự có vai trị kể lại
BT 2a SGk/17 – 3’
Làm cá nhân
Bài tập 2:
- Cho HS trình bày kết quả
Trình bày trước lớp
a)- ngạc nhiên, sĩnh lễ
- Nhận xét , bổ sung
- linh đình, gia nhân
* Cho HS thảo luận nhóm
- vắc-xin
lớn BT 2b,c SGk/18 – 3’
- fan
- Đi dến từng nhóm quan sát
- nốc ao
các em hoạt động nhóm
Thảo luận nhóm
b)
- Cho đại diện trình bày kết Trình bày kết quả
- Thính : nghe ; Giả :
quả thào luận
người. Người nghe
- Nhận xét, bổ sung
- Độc : đọc ; Giả : người.
Người đọc
- Tác : sáng tác(viết) ; Giả :



người. Người sáng tác
(người viết)
- Yếu : quan trọng ; điểm :
điểm. Điểm quan trọng
4. Củng cố, luyện tập:
- Xem lại lí thút và văn tự sự
5. Dặn dị :
- Soạn bài : Sơn Tinh Thủy Tinh
6. Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày soạn: 24/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018. Lớp 61 ; 28/8/2018. Lớp 63
Tuần : 3 Tiết : 9,10
Văn bản: SƠN TINH, THUỶ TINH
1.Khởi động tiết học : Cho CTHĐTQ hướng dẫn và chơi một trị chơi ngắn, những em
làm khơng đúng sẽ bị phạt. Xong trò chơi HS về chỗ và ổn định để bước vào tiết học
mới.
- Ghi tên bài mới : Sơn Tinh, Thủy Tinh
Cho HS nhắc mục tiêu cần đạt của tiết học : Kể lại câu chuyện...liên hệ thực tiễn.
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...

3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Cho hS quan sát các bước Thảo luận nhóm
tranh trong SGK/20
Trình bày kết quả
Thảo luận nhóm lớn các câu
hỏi a, b,c SGK/20
- Đi đến từng nhóm quan
sát các em hoạt động nhóm
- Cho đại diện trình bày kết
quả thào luận
- Nhận xét – bổ sung
Gọi HS đọc VB
Cho HS khác nhận xét
Hướng dẫn đọc: - Giọng
chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh
gấp ở đoạn sau (Đoạn tả
cuộc giao chiến giữa hai
thần) đoạn cuối giọng đọc
trở lại chậm, bình tĩnh…
- Gọi 1-2 HS kể lại câu
chuyện
- Nhận xét
Thảo luận nhóm lớn các câu
hỏi a, b,c SGK/23

Đọc bài – nhận xét


A. Họat động khởi động
a) Các bức tranh nói về hiện
tượng lũ lụt, bão và dự báo
thời tiết.
b) Hậu quả: thiệt hại về tài
sản vật chất và con người.
c) ....
B. Hoạt động hình thành
kiến thức
1. Đọc – Kể

HS kể chuyện
Thảo luận nhóm
Trình bày kết quả

2. Tìm hiểu VB
a) Bố cục : bốn phần:
- P1: Từ đầu đến “ xứng
đáng”


- Đi đến từng nhóm quan
sát các em hoạt động nhóm
- Cho đại diện trình bày kết
quả thào luận
- Nhận xét, bổ sung- Chốt
nội dung

- Truyện được gắn với thời
đại nào trong lịch sử Việt

Nam?

-> Vua Hùng kén rể.
- P 2: tt….về núi
->cuộc kén rể và chiến thắng
của ST.
- P 3: tt...rút quân:
-> Cuộc giao tranh dữ dội và
quyết liệt...
P4: còn lại
-> Chuyện lũ lụt thiên tai
hằng năm về sau.
b)- Truyện được gắn với thời
Trả lời cá nhân
đại các vua Hùng. Truyện đã
gắn công cuộc trị thủy với
thời đại mở nước, dựng nước
đầu tiên của người Việt cổ
c) - ST : chúa vùng non cao
Vẫy tay về phía tây...
Vẫy tay về phía đơng...
- TT: Chúa vùng nước thẳm
Hơ mưa, gọi gió...
-> Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
ngang sức, ngang tài.
d) Những chi tiết kì ảo:
Hs trình bày kết quả- - ST : Vẫy tay về phía tây...
nhận xét- bổ sung
Vẫy tay về phía đơng...
Bốc từng quả đồi, dời từng

dãy núi...
- TT: Hơ mưa, gọi gió...
-> Tác dụng: thú vị, hấp dẫn

Cho HS hoạt động cá nhân
4” câu d/24 bằng phiếu học
tập
GV phát phiếu học tập cho
hS
Cho HS trao đổi phiếu học
tập chia sẻ với nhau
- GV chốt nội dug
Tiếp tục cho HS hoạt động
cá nhân 4’ câu e,g/24,25
- Cho Hs trình bày kết quảnhận xét-bổ sung
Làm việc cá nhân
- GV chốt nội dug
Nhà thơ Nguyễn Nhược
Pháp trong bài thơ lãng
mạn “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
đã viết về cuộc giao đấu
giữa tướng và quân của hai
thần thật ghê gớm.
“Sóng cả gầm reo, lăn như
chớp

e) Nhân dân ủng hộ N/v Sơn
Tinh vì : lễ vật vua đưa ra có
ở trên cạn nên ST sẽ tìm
thấy trước. ( đồ đạc trong

nhà ST)
g) Chọn ý của BẠN C


Thủy Tinh cưỡi lưng rồng
hung hăng.
Cá voi quác mồm to, muốn
đớp
Cá mập vẫy đuôi cuồng nhe
răng
Càng cua lởm chởm giơ
như mác
Tôm kềnh chạy quắp đuôi
xôn xao
Sơn Tinh hiện thần ghen,
tức khắc
Niệm chú, đất nảy vù lên
cao!”
- Theo em hai nv ST, Thủy - Tầm vóc vũ trụ, tài
Tinh tượng trưng cho sức năng và khí phách của - TT: Tượng trưng cho sức
mạnh nào của thiên nhiên? Sơn Tinh là biểu tượng mạnh của thiên tai, lũ lụt
sinh động cho chiến - ST: tượng trưng cho sức
GVGB nhân dân có câu ca công của người Việt cổ mạnh chế ngự thiên tai, bão
dao:
trong cuộc đấu tranh lụt của nhân dân ta.
“ Núi cao sơng hãy cịn dài chống bão lụt ở vùng lưu
Năm năm báo ốn đời đời vực sơng Đà và sơng
đánh ghen”
Hồng. Đây cũng là kì
Vén bức màn huyền thoại tích dựng nước của thời

kì ảo của câu chuyện truyền đại các vua Hùng và kì
thuyết xa xưa, chúng ta dễ tích ấy tiếp tục được phát
dàng nhận ra ý nghĩa hiện huy mạnh mẽ về sau.
thực và lời nhắn nhủ của
cha ông rằng: Thiên tai,
bão lụt hằng năm là kẻ thù
mang “cơn ghen” truyền
kiếp đối với con người.
Muốn bảo vệ cuộc sống
hạnh phúc của mình, như
Sơn Tinh bảo vệ hạnh phúc
bên nàng Mị Nương xinh
đẹp chúng ta phải khơng
ngừng cảnh giác, thường
xun nêu cao ý thức phịng
chống bão lụt, phịng chống
thiên tai nói chung.
* Liên hệ thực tế: hiện nay
đang ở cơn bão số mấy?


- Nguyên nhân nào dẫn đến
bão lụt?
Theo em có những biện HS trình bày
pháp khắc phục nào?
GV: Bảo vệ rừng, bảo vệ
mơi trường là bảo vệ chính
cuộc sống của chúng ta
trong hiện tại và tương lai.
4. Củng cố, luyện tập:

Nhắc lại nội dung, ý nghĩa của truyện.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và tập kể diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Đọc thêm bài thơ “Sơn Tinh, Thủy Tinh” của Nguyễn Nhược Pháp.
- Soạn phần 3: Sự việc, nhân vật trong văn tự sự.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… .
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/8/2018
Ngày dạy: 30/8/2018. Lớp 61 ; 1/9/2018. Lớp 63
Tuần : 3- Tiết : 11
Văn bản: SƠN TINH, THUỶ TINH
1.Khởi động tiết học :
Nêu tên các VB đã học : Thánh Gióng và ST,TT
- Cho biết nv chính trong truyện TG
- Nếu các sự việc trong Vb TG
- Ghi tiết mới : Tìm hiểu sự việc, nhân vật trong văn tự sự.
Cho HS nhắc mục tiêu cần đạt của tiết học : Xác định sự
việc, nhân vật.
2. Chuẩn bị :
a/ GV : SGK HD Ngữ Văn, giáo án, ...
b/ HS : Tập soạn, SGKHD Ngữ Văn, dụng cụ học tập, ...
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Ghi các sự việc vào bảng
phụ treo lên.

HS đọc
Cho HS đọc các sự việc trong
Vb ST,TT/ 25
* Cho HS thảo luận nhóm cặp Thảo luận nhóm

việc và ....viết bài văn có sự

Nội dung ghi bảng
3. Tìm hiểu sự việc, nhân
vật trong văn tự sự.
a)- Sự việc mở đầu : 1
- Sự việc phát triển : 2,3,4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×