Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 12 Tiet 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.23 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 05/11/2017
Ngày dạy : 08/11/2017

Tuần:12
Tiết: 23

§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: – Hiểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng 2 định lý trên để so sánh 2 dây, so sánh hai khoảng cách từ
tâm đến dây.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, compa, thước thẳng.
2. HS: SGK, compa, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS phát biểu ba định lý của bài 2.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
1. Bài toán: (SGK)
-GV: Giới thiệu nội dung bài -HS: Đọc đề bài toán.
toán trong SGK.
-HS: Chú ý và vẽ hình
-GV: Vẽ hình


-GV: Với hình vẽ trên thì ta -HS: Ta cần chứng minh:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
cần chứng minh điềy gì?
-GV: p dụng định lý Pitago -HS: OH2 + HB2 = OB2
OK2 + KD2 = OD2
cho hai tam giác vuông OHB
và OKD ta có điều gì? GV
cho hai HS đứng tại chỗ trả
lời.
-HS: OB = OD = R
-GV: So sánh OB và OD
-GV: OB = OD thì ta suy ra -HS: OH2 + HB2 = OK2 +
KD2
được điều gì cuối cùng?
-GV: Giới thiệu chú ý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 2: (15’)

Giải:
Áp dụng định lý Pitago cho hai tam
giác vuông OHB và OKD ta coù:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2

-HS: Chú ý lắng nghe
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách


-GV: Giới thiệu và cùng HS
giải quyết bài tập ?1.
-GV: Với điều kiện AB =
CD các em hãy so sánh HB
và KD.
-GV: HB = KD thì
HB2 = KD2 ?
-GV: Từ OH2 + HB2
= OK2 + KD2 với HB2 = KD2
ta suy ra được điều gì?
-GV: Làm ngược lại ở câu b
của bài tập ?1.
-GV: Sau khi làm xong ?1,
GV giới thiệu định lý 1.
-GV: Giới thiệu và cùng HS
giải quyết bài tập ?2.
Với điều kiện AB > CD. Các
em hãy so sánh HB và KD.
-GV: HB > KD. Hãy so sánh
HB2 và KD2 ?
Từ OH2 + HB2 = OK2 + KD2
với HB2 > KD2 ta suy ra được
điều gì?
-GV: Làm ngược lại ở câu b
của bài tập ?2.
-GV: Sau khi làm xong ?2,
GV giới thiệu định lý 2.

Hoạt động 3: (8’)
-GV: Cho HS vận dụng hai
định lý vừa học để trả lời bài
tập ?3 theo nhóm.

-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: AB = CD
⇒ HB = KD
(theo định lý 2 của bài 2)
-HS: HB2 = KD2

từ tâm đến dây:
?1: (sgk)

-HS: Suy ra: OH2 = OK2
⇒ OH = OK
-HS: Trả lời như trên.

-HS: Chú ý theo dõi.

Định lý 1: Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
?2: (sgk)

-HS: AB > CD
⇒ HB > KD
(theo định lý 2 của bài 2)
HB2 > KD2
Suy ra: OH2 < OK2

⇒ OH < OK
-HS: Traû lời như trên.

Định lý 2:Trong hai dây của một đường tròn:
a)Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm

-HS: Chú ý và nhắc lại

-HS: Chú ý và nhắc lại

hơn.
b)Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn
hơn.

-HS: Thảo luận

?3: O là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC.
a) Vì OD > OE nên AB < AC
b) Vì OE = OF nên BC = AC

4. Củng cố: (5’)
- GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi, làm các bài tập 12 đến 15.
6. Rút kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×