Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.76 KB, 33 trang )

TUẦN 1

Ngày soạn: .......................
Ngày giảng: T2 ...................

Tiết 2+3.Tập đọc –kể chuyện

CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU :

A. Tập đọc :
1. Kiến thức:- Đọc đúng: hạ lệnh, lo sợ, vùng nọ, làm lạ....
- Hiểu nghĩa một số từ khó: bình tĩnh, kinh đụ, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các
câu hỏi trong bài).
2.Kĩ năng: Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
3.Thái độ: GD HS ln kính trọng những người có tài.
B. Kể chuyện:
1.Kiến thức: Giúp HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh
hoạ.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói, nghe: Nhận xét lời kể của bạn và kể tiếp được câu
chuyện.
3.Thái độ: GD HS ln biết u q và kính trọng những người có tài.
II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG

A- Mở đầu


(5)
B- Dạy bài
1- GT bài
(2)
2- Luyện
đọc
(27 - 28)

HĐ của GV

HĐ của HS

- Giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK Tập 1

- 1 HS đọc

- Treo tranh minh hoạ giới thiệu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Chia câu và đọc NT câu
- Rút ra TN khó và ghi bảng lên bảng.
- Cho HS đọc ĐT - CN
- HD chia đoạn: 3 đoạn và đọc NT đoạn lần 1
- Treo bảng phụ HD cách ngắt giọng.
Ngày xưa,/ cú một ơng vua muốn tìm người tài ra
giúp nước.//Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng
nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu
khơng có/ thì cả làng phải chịu tội//...

- Quan sát
- Theo dõi

- Đọc NT câu
- Đọc ĐT - CN
- 3 HS đọc
đoạn.
- Theo dõi SGK

- Theo dõi


3.Hướng
dẫn tìm
hiểu bài
(10 - 12)

4- Luyện
đọc lại
(5 - 6)
5. HD kể
từng đoạn
theo tranh
( 10 - 12)

C- Củng cố,
dặn dò (5)

- HD HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm và cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời ĐD các nhóm thi đọc
- NX, KL và tuyên dương
- Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

Tiết 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? (Lệnh
cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà
trống biết đẻ trứng).
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà
vua? (Vì gà trống khơng đẻ trứng được).
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của
ngài là vơ lí? (Cậu nói một truyện...bố đẻ em
bé...).
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều
gì? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? (...rèn chiếc
kim thành một con dao...).
+ Câu chuyện nói lên điều gì? (Ca ngợi trí tuệ của
cậu bé )
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Chia nhóm và HD đọc phân vai
- Tổ chức cho HS thi nhóm đọc hay
- NX, KL và tuyên dương
Kể chuyện
1- GV nêu nhiệm vụ
2- Hướng dẫn HS kể
+ Quân lính đang làm gì? (Đọc lệnh vua)
+ Thái độ của dân làng như thế nào? (Lo sợ)
+ Trước mặt vua cậu bé làm gì? ( Cậu bé khóc
bảo bố mới đẻ em bé )
+ Thái độ của vua? (giận giữ, quát cậu bé)
+ Cậu bé yêu cầu gì? ( Rèn kim thành dao sắc)

+ Thái độ vua như thế nào? (Tìm được người tài,
trọng thưởng cậu bé)
+ Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao?
- Mời 3 HS NT nhau kể 3 đoạn của chuyện theo
tranh
- NX, KL và tuyên dương
- Củng cố lại ND bài
- NX giờ học và giao BTVN
+ Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Đọc đoạn
nhóm
-Cả lớp đọc
- 1 HS đọc
đoạn 1
- NT trả lời
- 1 HS đọc
đoạn 2
- NT trả lời

- 1 HS đọc
đoạn 3
- NT trả lời
- NT nêu
- Theo dõi
- HS đọc phân
vai
- 4 nhóm đọc
- Nhận xét
- QS tranh,

nhẩm ND
truyện
- Theo dõi
- Theo dừi
- Ghi nhớ

- 3 HS kể
- Ghi nhớ


Tiết 4: Tốn

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS nắm chắc cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. Áp
dụng vào làm bài tập một cách thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính tự giác, tích cực và có tính độc lập.
II. ĐỒ DÙNG

-Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG

HĐ CỦA GV

1.ổn định
t/c
2.Bài mới

a.đọc viết
các số
Bái 1: Viết
theomẫu

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

HĐ CỦA HS

- Trực tiếp – ghi đầu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- NX, KL và tuyên dương
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
Ba trăm năm mươi tư
354
Năm trăm năn mươi lăm
555
Sáu trăm linh một
601
Đọc số
Chín trăm
Chín trăm hai mươi
Chín trăm linh chín

Bảy trăm bảy mươi bảy
Ba trăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một

Bài 2: Viết
số thích hợp
vào ơ trống

31
1

31
2

31
3

31
4

31
5

-

Viết số
900
920
909
777

365
111

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Dán 2 băng giấy lên bảng
- Theo dõi HS làm bài tập
+ Băng giấy 1:
31
0
319

- Nghe, theo dõi
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét

- 1 HS đọc
- Gọi 2 HS TH

31

31
7

- 2 nhóm thảo
luận
31
8



+ Băng giấy 2:
400 399 398 397 396 395 394 393 392
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1?
- Lớp nhận xét
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ
2?
(Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần
từ 400 ->392)

Bài 3:

Bài 4:

Bài 5:

3.CC- D D
(5)

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, sửa sai cho HS
303 < 330 ;
199 < 200 ;
516
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1
243 = 200 + 40 +3

615 >

- HS nêu

- TH CN

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất
trong các số đã cho: 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; - HS nêu
- NT nêu
142
- Y/c hs so sánh miệng
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngược lại
a) Từ bé đến lớn: 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537
b) Từ lớn đến bé:537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162
- Nhận xét sửa sai cho HS
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .

-1 hs nêu
-Cả lớp làm vào
vở

- Nghe nhớ

Ngày soạn: …………………
Ngày giảng:T3 /......................


Tiết 1: Toán
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ


(khơng nhớ)
I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: + Ơn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số .
+ Củng cố giải bài tốn có lời văn nhiều hơn, ít hơn.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ số các số có 3 chữ số và giải BT có lời văn.
3.Thái độ: HS có tính độc lập và tự giác trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG

1.KTBC (5')

HĐ - GV

HĐ - HS

- Gọi 2 HS lên bảng TH phép tính
25 + 14 =
88 + 11 =
32 + 26 =
90 + 3 =
- NX, cho điểm và tuyên dương.

- 2 HS TH


- Trực tiếp – ghi đầu bài

- Lắng nghe

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS tính nhẩm và NT nhau nêu kết quả
- NX, KL, cho điểm và tuyên dương
400 +300 = 700
500 + 40 = 540
700 – 300 = 400
540 – 40 = 500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367

- Theo dõi
- NT nêu
- Lớp nhận
xét

Bài 2: Đặt
tính rồi tính

- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào bảng con
352
732
418
395
+

+
416
511
201
44
768
221
619
351
- NX, cho điểm và tuyên dương

- 1 HS đọc
- TH bảng
con

Bài 3

- Gọi HS đọc ND của BT
- ĐT cùng HS:
+ Bài tốn đã cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh,ta
phải làm thế nào?
+ Ta phải TH phép tính gì?
- HD cho HS cách tóm tắt và giải BT
- Gọi 2 lên bảng làm bài và lớp làm vào vở
- NX, KL, cho điểm và tuyên dương

- Theo dõi
- TN phát

biểu

2. Bài mới
- GT bài (1’)
3. Luyện tập
(30)
Bài 1: Tính
nhẩm

- Theo dõi
- 2 HS TH


Tóm tắt
245 học sinh
Khối 1:
Khối 2:

32 HS

Bài giải
Số học sinh khối lớp Hai là :
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số : 213 học sinh
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- ĐT cùng HS:
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết giá tiền một tem thư bao nhiêu tiền ta
phải làm thế nào?

+ Ta phải TH phép tính gì?
- HD cho HS cách giải BT
- Gọi 1 lên bảng làm bài và cả lớp làm vào vở
Bài giải
Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
+ Bài tập 3, 4 thuộc dạng toán gì? (Nhiều hơn, ít
hơn)
- Gọi HS nêu u cầu của BT
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Mời ĐD 2 nhóm trình bày
- NX, KL và tun dương nhóm thắng cuộc
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40

Bài 4

Bài 5

4. CC - DD
(5)

- Theo dõi
- NT phát
biểu

- Theo dõi

- TH trong vở

- NT nêu
- Theo dõi
- 2 nhóm TL
- ĐD trình
bày
- Ghi nhớ

- Củng cố lại ND bài. NX giờ học và giao BTVN

Tiết 2: Chính tả : (Tập chép )

CẬU BÉ THƠNG MINH
I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:
+ Chép chính xác đoạn văn " Hôm sau......xẻ thịt chim"
+ Làm bài tập chính tả phân biệt l/n; an/ang.
+ Ơn bảng chữ: Thuộc tên 10 chữ đầu tiên trong bảng .
2.Kĩ năng: HS biết trình bày đoạn văn đúng, đẹp. Làm bài tập nhanh, thành thạo,
chính xác.
3.Thái độ: GD HS ý thức chịu khó rèn chữ viết và giữ gìn vở.


II- ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ chép đoạn viết: bài tập 2a
- Bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 3
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

ND - TG

A- Mở đầu (1)
B. Bài mới
1. Giới thiệu
(1)
2. Giảng (15 17)

HĐ - GV

HĐ - HS

- Nhắc 1 số yêu cầu khi viết chính tả

- Lắng nghe

- Trực tiếp.
- GV đọc bài chính tả.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn chép
- ĐT cùng HS: + Đoạn văn cho chúng ta biết
chuyện gì? (Nhà vua thử tài cậu bộ bằng cách làm
3 mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.)
+ Những chữ nào viết hoa?( Những chữ cái đứng
đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng
phải viết hoa.)
- HD viết chữ khó: chim sẻ, sứ giả, bảo, cỗ, luyện

- Theo dõi.

- HD HS chép bài chính tả.


3. Luyện tập:
11
Bài 2: Điền
vào chỗ trống

B ài 3: Viết
vào vở ...

4. CC - DD
(5)

Tiết 3: Thể dục

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi trong bài viết.
- Thu vở, chấm bài, NX và tuyên dương
* HD làm bài tập chính tả.
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Chia nhóm và tổ chức cho HS TL nhóm
- Theo dõi và giúp đỡ 2 nhóm
- Cho các nhóm trình bày lên bảng
- NX, KL và tuyên dương
a. l hay h
b. an hay ang
+ hạ lệnh
+ đàng hoàng
+ nộp bài
+ đàn ơng
+ hơm nọ
+ sáng lống

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Gọi 3 HS lên bảng TH bảng lớp
- Cùng cả lớp NX, KL và tuyên dương
a
a
ă
â

b
c

ch
hát
d

đ
e
e
ê
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà viết lại tiếng khó.

- 2 HS đọc
lại.
- HS trả lời.

- Viết vào
bảng con.
- TH chép
bài.

- Sốt lỗi
bài chéo
nhau.
- Theo dõi
- 2 nhóm
TL
- ĐD trình
bày

- Lắng nghe
- 3 HS TH
- NX, BS
á


đê
ê
- Nghe nhớ.


GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRỊ CHƠI “NHANH LÊN
NÀO BẠN ƠI”
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện
- Giới thiệu chương trình mơn học. u cầu HS biết điểm cơ bản của chương
rình, thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
- Chơi trị chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào
trị chơi tương đối chủ động.

2.Kĩ năng: HS có khả năng tập luyện một cách thành thạo, chơi trò chơi nhanh nhẹn
có tính
tập thể.
3.Thái độ: HS năng tập thể dục và có ý thức tập luyện
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - PP

A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp:
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản,
những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp
và hát
- HS tập bài TD phát triển chung của
lớp 2 một lần.
B. Phần cơ bản:

- Phân cơng tổ nhóm tập luyện, chọn
cán sự môn học.
- Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và
phổ biến ND, yêu cầu môn học.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện nội
qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp dưới.

- Chỉnh đốn trang phụ, vệ sinh tập
luyện
* Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- Phổ biến hình thức chơi và luật
chơi.

T-G

ĐH - TL

5'
x

x
x

x
x

x
x

x
x

x

x
x


x
x

x
x

x
x

x
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

22'

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


* Ôn 1 số ĐT ĐHĐN ở lớp 1 - 2
C. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát
- Cùng HS hệ thống bài


5'

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x

Tiết 4: Tập viết

ÔN CHỮ HOA A
I. MỤC ĐÍCH

1.Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ A.
- Viết đúng tên Vừ A Dính cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng: Rốn kĩ năng cho HS viết đúng chữ và câu ứng dụng đều nét, đúng kiểu
đều nét, đưa bút theo đúng quy trình và giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
3.Thái độ:
- GD HS thức chịu khó, cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì trong khi viết và giữ gìn vở.
II. ĐỒ DÙNG


- Mẫu chữ A
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG

A- Mở đầu
(2)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu:
(1)
2. Giảng (28)
a. Luyện viết
chữ A ...

HĐ - GV

HĐ - HS

- Nêu yêu cầu của giờ tiết Tập viết

- Theo dõi

- GT bài và ghi đầu bài lên bảng

- Lắng nghe

- Gọi HS nhắc lại quy trình viết đó học ở lớp 2
- Cho HS quan sát mẫu chữ A
- Viết mẫu lên bảng và HD quy trình viết

A
A
A
A
- Cho HS TH viết bảng con.
- NX, KL và tuyên dương HS viết đúng
b, Luyện viết - Giới thiệu qua về Vừ A Dính
từ ứng dụng - Cho HS quan sát mẫu chữ Vừ A Dính
- Vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- HD HS quan sát nhận xét.
- Cho HS TH viết bảng con.
- Theo dõi và giúp đỡ HS trong khi viết
- NX, KL và tuyên dương HS viết đúng.
- Cho HS đọc câu ứng dụng

- Giảng nghĩa câu ứng dụng : Câu tục ngữ này
c, Luyện viết muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như tay với
chân nên lúc nào cũng yêu thương đùm bọc lẫn
câu ứng
nhau.
dụng
- Cho HS NX về chiều cao của các chữ trong câu

- NT nêu
- Quan sát
- Theo dõi
- TH viết
- Theo dõi
- Quan sát
- Quan sát

- NT nêu
- TH viết
- Đọc CN

- Lắng nghe


3. HD viết
vào VTV.
4.CC - DD
(4)

ứng dụng.
- NT nêu
- Cho HS viết bảng con các chữ Anh, Rách
- NX, KL và tuyên dương
- TH viết
- Cho HS lấy vở tập viết ra viết bài.
- Theo dõi và giúp đỡ HS trong khi viết
- Thu vở, chấm 7 bài nhận xét, KL và tuyên dương
- Nộp bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện bài ở nhà .
- Ghi nhớ

BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Thủ cơng

GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHĨI (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU :


1.Kiến thức: HS hiểu và gấp được cách gấp tàu thuỷ hai ống khói .
2.Kĩ năng: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kỹ thuật .
3.Thái độ: GD HS u thích gấp hình và biết yêu quý sản phẩm.
II.ĐỒ DÙNG :

- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói
- Giấy nháp, giấy thủ cơng, bút màu, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ND - TG
1. KTBC

(2)
2. Bài mới
a. Gthiệu
b. HD HS
QS và NX
(10’)

c. HD cách
gấp ( 20)

HĐ - GV

HĐ - HS

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Trực tiếp – ghi đầu bài
- Giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói
- ĐT cùng HS:

+ Tàu thuỷ có đặc điểm hình dáng như thế nào?
(Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi
bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau,
mũi tàu thẳng đứng)
- NX, KL và tuyên dương
- Giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp
giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm
bằng sắt.
- HD quy trình gấp theo từng bước
+ Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông
+ Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu
gấp giữa hình vng( Gấp tờ giấy hình vng
thành 4 phần bằng nhau lấyđiểm 0 và hai đường
gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra).
+ Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói: Gấp
lần lượt 4 đỉnh của hình vng, sao cho 4 đỉnh

- Theo dõi
- Quan sát
- NT nêu

- Lắng nghe
- Quan sát


3. CC - DD
(3)

tiếp giáp với nhau ở điểm 0 và các cạnh gấp vào
phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình. Lật ra

mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh.
- Tổ chức cho HS TH gấp thử
- TH gấp
- Theo dõi và giúp đỡ thêm cho HS trong khi
gấp.
* Tích hợp giáo dục SDNLTK& hiệu quả
- Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau

Tiết 2:
LUYỆN TOÁN
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS được ôn tập và củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số
(khơng nhớ).
- Củng cố giải bài tốn có lời văn nhiều hơn, ít hơn.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ số các số có 3 chữ số và giải BT có lời văn.
3. Thái độ: HS có tính độc lập và tự giác trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG
1. KTBC (1)

2. Bài mới
a. GT bài
b. Thực hành:
30
Bài 1:Tính

nhẩm

HĐ - GV
- KT vở BT Toán của HS
- NX, KL và tuyên dương

HĐ - HS

- GT bài và ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
- Chép các BT lên bảng và cho HS TH vào trong - TH làm bài
vở
200 + 300 =
400 + 50 =
800 - 400 =
990 - 90 =

Bài 2: Đặt tính
rồi tính

673 - 251

954 - 231

344 + 142

Bài 3: Tìm x

x + 35 = 89


x - 66 = 99

x - 54 = 76

Bài 4:

Nhà Tuân nuôi 34 con gà và 52 con vịt. Hỏi
nhà Tuân nuôi tất cả bao nhiêu con cả gà và
vịt?

Bài 5:

Viết các số: 34, 11, 78, 25, 65
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Thu vở, chấm điểm
- Chữa bài

- Nộp bài
- Chữabài


- NX, KL và tuyên dương
- Củng cố lại ND bài
- NX giờ học và giao BTVN

3. CC - DD

(3)


- Ghi nhớ

Tiết 3:

LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm bắt và hiểu được cách ngắt hơi ở những chỗ có dấu câu, rành
mạch và nói lên được ND câu chuyện.
2. Kĩ năng: RKN đọc đúng, rõ ràng, rành mạch những câu văn có trong ND bài.
3. Thái độ: GD HS ham học hỏi và u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, phiếu CN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
A.KTBC (1)

B.Bài mới
1.GT bài
Bài 1:

Bài 2:

HĐ - GV

HĐ - HS

- KT sự chuẩn bị của HS
- GT bài và ghi đầu bài lên bảng

- Nêu yêu cầu và HD HS đọc ngắt nghỉ hơi ở
những chỗ có dấu / .
- Đọc mẫu câu luyện đọc
- Gọi HS NT nhau đọc
+ Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ /
nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu
khơng có / thì cả làng phải chịu tội.
+ Vua bật cười, / thầm khen cậu bé, / nhưng
vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.
- NX, KL, cho điểm và tuyên dương
- Nêu yêu cầu của BT
- Đọc mẫu rõ ràng, rành mạch đoạn 3 câu
chuyện.
- Cho HS luyện đọc cặp
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- NX, KL và tuyên dương những cặp đọc đúng
Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến
một con chim sẻ nnhỏ, / bảo cậu bé làm ba
mâm cỗ. // Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc
kim khâu, / nói: //
- Xin ông về tâu Đức Vua / rèn cho tôi chiếc
kim này/ thành một con dao thật sắc để xẻ thịt
chim. //
Vua biết đã tìm được người giỏi, / bèn
trọng thưởng cho cậu bé // và gửi cậu vào
trường học để luyện thành tài. //
- Nêu yêu cầu của BT

- Lắng nghe
- Theo dõi

- Theo dõi
- NT đọc

- Lắng nghe
- Đọc cặp

- Theo dõi
- TH phiếu


3. CC - DD
(3)

- Phát phiếu CN và cho HS TH vào phiếu
- Theo dõi và giúp đỡ HS trong khi TH
- Thu bài, chấm điểm, NX và tuyên dương.
+ Ca ngợi sự thông minh của cậu bé.
- Củng cố lại ND bài
- NX giờ học và giao BTVN

- Ghi nhớ

Ngày soạn: ……………...
Ngày giảng:T4…………..
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: + Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( khơng nhớ) các số có ba chữ số.

+ Củng cố ơn tập bài tốn về “ tìm x”, giải tốn có lời văn và xếp ghép hình.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ các số có ba chữ số và giải BT có lời văn.
3. Thái độ: HS có tính độc lập và tự giác trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu bài tập, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG

HĐ - GV

A. Ktra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng TH phép tính
300 + 200 =
900 - 200 =
450 - 50 =
700 + 100 =
- NX, cho điểm và tyuên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- Trực tiếp – ghi đầu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính - Gọi HS nêu yêu cầu của BT
rồi tính
- Gọi HS NT nhau lên bảng TH
- NX, KL, cho điểm và tuyên dương
a. 324
761
25
+
+

+
405
128
721
729
889
746

Bài 2: Tìm x

b. 645
666
485
302
333
72
343
333
413
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- ĐT cùng HS:
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở

HĐ - HS

- 2 HS TH

- Lắng nghe

- Theo dõi
- TH CN

- Theo dõi
- NT nêu


- NX, KL, cho điểm và tuyên dương

Bài 3

Bài 4: Xếp 4
hình tam giác
thành hình
con cá
3.CC - DD
(5)

x – 125 = 344
x + 125 = 266
x = 344 +125
x =266 –125
x = 469
x = 141
- Gọi HS đọc ND của BT
- ĐT cùng HS:
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết đội đồng diễn có bao nhiêu nữ,
chúng ta phải làm như thế nào?

+ Ta phải TH phép tính gì?
- HD cho HS cách giải BT
- Gọi 1 HS lên bảng TH
- NX, cho điểm và tuyên dương
Tóm tắt

: 285 người
Nam : 140 người
Nữ
: … người?
Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 ( người )
Đáp số : 145 người
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Cho HS TH xếp hình
- Theo dõi và giúp đỡ từng HS
- NX, KL và tuyên dương
- Củng cố lại ND bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau

- 2 HS TH

- Theo dõi
- NT phát biểu

- 1 HS TH

- Theo dõi

- TH xếp

- Nghe – ghi
nhớ

Tiết 2: Tập đọc

HAI BÀN TAY EM
I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Đọc đúng: nằm ngủ, siêng năng, thủ thỉ...
- Nắm được nghĩa của các từ mới: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai,
giăng
giăng, thủ thỉ.
- Hiểu ND và ý nghĩa: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng u.
2. Kĩ năng:
- Đọc thành tiếng, đọc đúng, trôi chảy cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các khổ


thơ và giữa các dòng thơ.
- Rèn kĩ năng học thuộc lòng bài thơ tại lớp.
3.Thái độ: GD HS ý thức chăm sóc 2 bàn tay và vệ sinh thân thể hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ chép bài thơ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG

HĐ - GV


A. KTBC (3)

- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện “Cậu bé thông
minh"
- NX, cho điểm và tuyên dương
- Treo tranh và cho HS quan sát
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Đọc mẫu bài thơ.
- Gọi HS đọc NT 2 câu thơ lần 1
- Rút ra TN khó và ghi bảng
- Gọi HS đọc NT 2 câu thơ lần 2
- Gọi HS chia khổ thơ
- Gọi HS đọc NT khổ thơ lần 1
- Treo bảng khổ thơ 3, hướng dẫn cách ngắt
hơi.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ lần 2, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Chia nhóm và cho HS đọc trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc 2 khổ thơ đầu.
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- ĐT cùng HS:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? (Bàn
tay em như nụ hồng, ngón tay như cánh hoa).
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ còn lại.
- ĐT cùng HS:
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
(Buổi tối khi bé ngủ hai bàn tay cũng ngủ theo:
Hoa thì bên má, hoa ấp cạnh lịng.

. Buổi sáng tay giúp bé đánh răng trải tóc.
. Khi bé ngồi học hai bàn tay siêng năng viết
chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên trang
giấy.)
+ Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (Hai bàn tay rất
đẹp, rất có ích và rất đáng u.)
- Cho HS đọc ý nghĩa
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng bài thơ
- Xóa dần bảng cho HS học thuộc lòng
- Gọi HS thi đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp.
- NX, cho điểm và tuyên dương

B. Bài mới
1- Giới thiệu
2- Luyện đọc
(12 - 15)

3- Hướng
dẫn tìm hiểu
bài
(11 - 13)

4-HTL bài
thơ
(8 - 9)

HĐ - HS

- 1 HS kể

- Quan sát
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Đọc NT lần 1
- Đọc ĐT - CN
- Đọc NT lần 2
- NT nêu
- Đọc NT lần 1
- Theo dõi
- Đọc NT lần 2
- Đọc nhóm
- 2 nhóm thi đọc
- Đọc ĐT
- 1 HS đọc
- NT nêu
- 1 HS đọc
- NT nêu

- NT nêu
- Đọc ĐT - CN
- Đọc ĐT
- NT đọc
- NT nêu


- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Nhắc lại nội dung bài. Giao BTVN

5- CC - DD
(5)


- Nghe nhớ

Tiết 3: Luyện từ và câu

ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH
I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Ôn các từ chỉ sự vật và xác định được các từ chỉ sự vật.
- Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ: so sánh với nhau trong câu văn,
câu thơ.
2. Kĩ năng:
- RKN tìm được các sự vật và những sự vật được so sánh với nhau.
3. Thái độ:
- GD HS luôn yêu quý và bảo vệ sự trong sáng của tiếng việt.
II- ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ chép bài 1
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG

A. Mở đầu:
B. Bài mới
1. Gthiệu bài
2. HD làm
BT
Bài 1

Bài 2


HĐ - GV

HĐ - HS

- GT về tiết LT & C

- Lắng nghe

- GT bài và ghi đầu bài lờn bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS làm mẫu dòng thơ một
+ Từ chỉ sự vật là: tay, răng
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét kết luận bài đúng
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai

- Theo dõi
- Đọc yêu cầu
- 2 HS lờn bảng
TH

- Gọi HS nêu yêu cầu của BT

- Đọc yêu cầu


- HS làm bài vào
vở
-3 HS chữa bài
trên bảng

- ĐT cùng HS:
+ Hai bàn tay của em được so sánh với gì?
( Hai bàn tay của em được so sánh với hoa đầu
cành )
- TH trong VBT
- Cho HS gạch chân các sự vật được so sánh
với nhau và làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Gv chốt lại bài đúng
- NT nêu
+ Vì sao các sự vật trên được so sánh với


nhau? (Có hình dạng giống nhau)
- Treo bảng tranh minh hoạ cánh diều
=> Quan sát hình để tìm ra sự giống nhau giữa
các sự vật
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Động viên hs phát biểu ý kiến cả nhóm
- Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh một nét đẹp
riêng.Các em cần chỳ ý so sánh sự vật, hiện
tượng trong cuộc sống hằng ngày .các em sẽ
cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện
tượng đó và biết so sánh chúng với các hình
ảnh đẹp.

- Củng cố lại ND bài
- NX giờ học và giao BTVN

Bài 3:

3- CC - DD
(5)

- HS vẽ 1 dấu á
thật to
- Đọc yêu cầu
- NT phát biểu
- Lắng nghe

- Ghi nhớ

Tiết 5: TN & XH

HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
2. Kĩ năng: + Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nối được đường đi của khơng khí khi ta hít vào và thở ra.
3. Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ cơ quan hơ hấp và hít thở khơng khí trong lành.
II. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sgk, bảng phụ

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC :
ND - TG

1.KTBC (1)
2.Bài mới
a. Giới thiệu:
1
b. Giảng bài
a.HĐ1: Thực
hành cách
thở sâu (13 15)

HĐ - GV

HĐ - HS

- KT sự chuẩn bị của HS
- Trực tiếp – ghi đầu bài
* Bước 1: Trò chơi
- Nêu tên trò chơi và giải thích luật chơi
- Cho HS cùng TH động tác “ bịt mũi nín thở”
- ĐT cùng HS:
+ Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu? (Thở
gấp hơn , sâu hơn bình thường)
- Gọi HS NT nhau lên thực hiện động tác.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực? So sánh
lồng ngực khi hít vào và thở bình thường với thở
sâu ?
*KL: Khi ta thở , lồng ngực phồng lên, xẹp
xuống đều đặn đó là cử động hơ hấp gồm hai

động tác: Hít vào và thở ra, khi hít vào thật sâu
thì phổi phồng lênđể nhận khơng khí, lồng ngực

- Lắng nghe
- Theo dõi
- TH bịt mũi
- NT nêu

- Theo dõi
- Lắng nghe


b. HĐ2: Làm
việc với SGK
(12 - 13)

3. CC - DD
(5)

sẽ mở to ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp
xuống, đẩy khơng khí từ phổi ra ngồi.
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- HD mẫu:
+ HS 1. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp?
+ HS 2: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm khí trên
hình 2
+ HS 1: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì?
+ HS 2: Phổi có chức năng gì?
+ HS 3: Chỉ H5 đường đi của khơng khí ta hít vào

thở ra...
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS NT nhau TH trước lớp
- NX đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay.
- ĐT cùng HS:
+ Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của
từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
*Kết luận: - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường bên
ngồi.
- Cơ quan hơ hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản
và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Điều gì xảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?
- Nhắc lại ND bài học?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết học sau

- TH cặp

- NT thực
hiện
- NT trả lời
- Lắng nghe

- Ghi nhớ

Ngày soạn: ...................
Ngày giảng:T5/ / ......................

Tiết 1: Toán

CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:
-Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học,
- HS hiểu và biết cách thực hiện phép các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang
hàng chục hoặc sang hàng trăm).
2. Kĩ năng:
- RKN củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền tệ Việt Nam
(đồng).
3. TĐ:
- GD HS ý thức tích cực trong học tốn và tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:


Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ND - TG

HĐ - GV

HĐ - HS

1.KT BC

- Gọi 2 HS lên bảng TH phép tính
248 + 132 =
747 - 315 =

- NX, cho điểm và tuyên dương

- 2 HS TH

2.Bài mới
a.Thực hiện
phép tính

- GT bài và ghi đầu bài lên bảng
- Viết phép tính: 435 + 127 = ?
- ĐT cùng HS:
+ Vậy để TH phép tính một cách dễ dàng ta phải
làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính.

- Lắng nghe

435
+

. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

- NT nêu

- Theo dõi

. 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết
6
. 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.


127
562
- Vậy 435 + 127 = 562

* HD phép tính 265 + 162 = ? cũng tương tự

265

. 5 cộng 2 bằng 7, viết 1.

162

. 6 cộng 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
. 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết
4

+

427
- Vậy 265 + 162 = 427
Bài 1:

256
125
381

+

Bài 2:


- Nêu
- NT TH

- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Gọi HS NT nhau lên bảng TH
- NX, KL và tuyên dương
+

417
168
585

+

555
209
764

+

146
214
360

- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Chia nhóm và phát phiếu học cho 2 nhóm
- Theo dõi và giúp đỡ 2 nhóm
- Mời ĐD 2nhóm dán bài lên bảng
- NX, KL và tuyên dương
256

452
166
372
+
+
+
+
182
168
283
136
438
620
349
408

- Nêu
- 2 nhóm TH
- ĐD trình
bày


Bài 3:

Bài 4:

3.CC- D D
(5)

- Gọi HS nêu yêu cầu của BT

- Chia bàn và phát phiếu học cho 4 bàn
- Theo dõi và giúp đỡ
- Mời ĐD 4 bàn dán bài lên bảng
- NX, KL và tuyên dương
235
256
333
+
+
+
417
70
47
652
326
380

- Nêu
- 4 bàn TH
- ĐD trình
bày
+

60
360
420

- Gọi HS đọc ND của BT
- ĐT cùng HS:
+ Bài toán đã cho biết những gì?

+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết độ dài đường gấp khúc ABC dài bao
nhiêu, chúng ta phải làm như thế nào?
+ Ta phải TH phép tính gì?
- HD cho HS cách giải BT
- Gọi 1 HS lên bảng TH
- NX, cho điểm và tuyên dương
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 ( cm)
Đáp số : 263 cm
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Phát phiếu và cho HS vào phiếu CN
- NX, KL và tuyên dương
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng =100 đồng + 400 đồng
- Củng cố lại ND bài
- NX giờ học và giao BTVN

- Nêu
- NT phát
biểu

- 1 HS TH

- Nêu
- TH phiếu
CN
- Ghi nhớ


Tiết 2: Chính tả (nghe viết )

CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Giúp HS nghe và viết lại bài thơ “ Chơi chuyền” .Phân biệt các chữ cái vần ao/
oao. Tìm các tiếng có âm đầu l/n.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nghe và viết đúng bài thơ. Củng cố cách trình bày bài thơ
Làm đúng các bài tập chính tả.
3.Thái độ:
- GD HS ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×