Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tu nhien va Xa hoi 3 Bai 52 Ca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.28 KB, 4 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 52: CÁ - LỚP 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Nói và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá.
- Biết: cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ
thể chúng thường có vẩy, có vây.
- Hiểu lợi ích của cá đối với đời sống con người.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm.
3. Thái độ
- Giúp HS u thích tự nhiên.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, bảo vệ các loài cá.
II. Chuẩn bị:
- Máy chiếu
III. Phương pháp, Phương tiện
- Phương pháp: Sử dụng tồng hợp các phương pháp truyền thống (Thuyết
trình, giảng giải,…) và các phương pháp khơng truyền thống (Động não, thảo
luận nhóm,…), phương pháp Bàn tay nặn bột.
- Phương tiện: Máy chiếu, SGK,…
IV. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của tôm và cua ?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
II. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS đọc bài “Vè cá”
- HS đọc và vỗ tay theo phách.
- Bài vè nhắc tới những loài cá nào ?
- Cá mè, cá quả, cá cơm....
- GV giới thiệu vào bài và ghi bảng: Cá
- HS ghi vở
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Các bộ phận của cá
- GV đưa ảnh 8 loài cá trong SGK
- HS quan sát.
- Nêu tên các con cá có trên màn hình.
- Cá chép, cá quả, cá đuối, cá
ngừ...
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học lớp - HS quan sát, lắng nghe.


1 để chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngồi của 8
lồi cá này.
- Gọi đại diện HS trình bày:
+ HS1: Chỉ các bộ phận của 4 con cá đầu tiên.
GV cùng HS nhận xét.
+ HS2: Chỉ các bộ phận của 4 con cá cịn lại.
- Bên ngồi cơ thể cá gồm những bộ phận nào?
- GV chốt: Cá thường có 4 bộ phận: Đầu, mình,
đi và các vây
- GV cho HS tìm hiểu về đầu cá:
+ Đầu cá gồm những bộ phận nào?
- GV giới thiệu mắt cá.
- Mang cá có tác dụng gì ?

- Giới thiệu cấu tạo của mang cá.
- Cá thở bằng gì ?
- Thế cịn vây cá thì sao? Hãy chỉ và nêu tác
dụng của các vây.
- GV chốt: Cá có nhiều vây: vây lưng, vây
ngực, vây bụng và vây đuôi. Các vây này giúp
cá giữ thăng bằng và bơi lội được dễ dàng.
- GV cho HS xem video cá thở bằng mang.
- Bao phủ tồn mình cá là gì?
- Vảy cá có tác dụng gì?
- GV giới thiệu vảy cá.
* GV chia lớp thành 3 nhóm cho học sinh dùng
dĩa gỡ cá để biết bên trong cá có gì?
- u cầu học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS quan sát hình ảnh bộ xương cá.
GV chốt: Cá có nhiều xương: xương đầu,
xương đuôi và một hệ thống xương nối từ đầu
đến đi to nhất, dài nhất. Đó là xương sống.
Xương sống là giá đỡ cho cơ thể cá. Đây là
điểm khác biệt của cá với tôm cua.
- Cá khác tôm, cua ở đặc điểm nào rõ rệt nhất ?
GV: Như vậy xương sống là điểm khác biệt
nhất của cá với tôm, cua.
- Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm của cá?
- Yêu cầu HS đọc lại các đặc điểm này.

- HS thảo luận nhóm đơi

- 1 HS chỉ và nêu
- 1HS chỉ và nêu

- Đầu, mình, đi, các vây
- HS lắng nghe

- Mắt, miệng, mang
- HS trả lời
- Thở bằng mang.
- 1 HS trả lời
- HS quan sát, lắng nghe

- Xem video và nghe giảng
- Bao phủ tồn mình cá là lớp vảy
- 1 HS trả lời
- HS thực hành gỡ cá theo nhóm
- HS báo cáo theo nhóm

- Có xương sống

- Thường có 4 bộ phận, sống
dưới nước…..
- HS đọc
- 1HS trả lời


- Yêu cầu HS tìm những đặc điểm giống nhau
của các loài cá.
GV chốt: Điểm giống nhau của cá: Thường có
4 bộ phận, sống dưới nước, thở bằng mang, có
xương sống.
* Hoạt động 2: Điểm khác nhau của các loài
cá.

- GV cho HS quan sát 8 loài cá như trong SGK
- Cho HS thảo luận nhóm để gắn cá vào các
bảng tương ứng

- Cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi đại diện HS ở các nhóm trình bày.
* Nhóm 1- 2:
- YC đọc lại các loài cá nước ngọt, nước mặn
- Mở rộng: Kể thêm các loài cá nước ngọt, nước
mặn.
- Giới thiệu một số loài cá nước ngọt và nước
mặn khác với các loài cá trong sách giáo khoa.
- Giới thiệu cá nước lợ như: cá đối, cá hồi.
* GV chốt điểm khác nhau thứ nhất của các loài
cá: Mơi trường sống
* Nhóm 3-4:
- GV u cầu HS kể thêm một số lồi cá khơng
có vảy khác.
- Giới thiệu về cá da trơn.
- GV: Điểm khác nhau thứ hai của các lồi cá là
gì?
* Nhóm 5-6:
- Kể tên một số lồi cá có kích thước nhỏ?
- Nêu thêm một số lồi cá có kích thước lớn.
- GV cho HS xem thêm cá nhỏ Paedocypris và
cá mập khổng lồ .
- Điểm khác nhau thứ ba của các loài cá là gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại điểm khác nhau của cá ?
- Cho HS phát hiện điểm khác nhau khác ?


- HS quan sát, lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm
+ Nhóm 1 và nhóm 2: Cá sống ở
nước ngọt? Cá sống ở nước mặn?
+ Nhóm 3 và nhóm 4: Cá có vảy?
Cá khơng có vảy?
+ Nhóm 5 và nhóm 6: Cá nhỏ?
Cá to?
- HS làm việc nhóm
- HS trình bày
- HS đọc
- HS kể
- HS quan sát, lắng nghe

- HS trình bày
- HS kể
- HS quan sát, lắng nghe
- Có cá có vảy, có cá khơng có
vảy
- HS trình bày
- HS kể
- 2 HS
- HS quan sát, lắng nghe
- Có cá nhỏ, có cá to
- HS nêu
- Cá cịn khác nhau về màu sắc


- GV chốt chung điểm khác nhau: Mơi trường
sống, hình dạng, kích thước, màu sắc.

- GV cho HS xem phim về sự đa dạng của các
lồi cá.
*Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
* Cho HS thảo luận nêu ích lợi của cá
- HS báo cáo kết quả qua trò chơi “Phóng viên”
- GV giới thiệu lợi ích của cá cho HS biết.
- GD học sinh ăn cá qua video lời khuyên của
bác sĩ.
* Nuôi và đánh bắt cá.
- Người ta ni cá ở những đâu?
- Giới thiệu hình ảnh ni cá ở đầm và bè
- Người ta đánh bắt cá bằng những cách nào?
- Giới thiệu các hình thức đánh bắt cá
- Giới thiệu cách đánh cá bằng mìn và điện.
- Chúng ta có nên dùng cách đánh bắt đó
khơng? Vì sao?
- Để bảo vệ lồi cá các con cần làm gì?
- GD HS ý thức bảo vệ mơi trường.
* Trị chơi: “Ơ cửa bí mật”
III. Củng cố, dặn dị:
- Trò chơi đã kết thúc tiết học của chúng ta
ngày hôm nay.
- Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau.

- HS xem phim.

- HS thảo luận nhóm 2.
- HS tham gia trò chơi.
- HS quan sát


- Ao, hồ, sông…
- HS quan sát
- Kéo lưới, câu cá…
- HS quan sát, lắng nghe
- HS trả lời
- Không xả rác bừa bãi…
- HS chơi trò chơi
- Lắng nghe



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×