Trường Tiểu học An Hòa
Giáo viên : Nguyễn Phương Nhi
Lớp : 1
Tuần : 15
Thứ …… ngày …… tháng … năm …
Mơn : TỐN
BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Giúp học sinh củng cố, khắc sâu khái niệm về phép trừ và mối liên hệ giữa phép
cộng và phép trừ.
+ Củng cố câu tạo số 10.
- Kĩ năng:
+ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
+ Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
+ So sánh số trong phạm vi 10.
- Thái độ: HS u thích mơn học.
- Hướng tới năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo án điện tử
- Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian
5’
25’
Nội dung các hoạt đợng dạy - học chủ
́u
A.Kiểm tra bài cũ:
Bài tập: Tính:
7–2+5=
5+4–1=
2+8+0=
4–2+8=
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 10.
Phương pháp, hình thức tổ chức các
hoạt động dạy - học tương ứng
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT, HS dưới
lớp làm BT vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét
-GV chiếu tên bài học và giới thiệu:
Trong giờ học này chúng ta cùng học về
phép trừ trong phạm vi 10.
- GV chiếu tranh minh họa và cho HS
quan sát và hỏi:
Mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng
nghỉ 2’: hát tập thể
b. Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Tính theo cợt dọc:
- 10
- 10
- 10
- 10
- 10
1
2
3
4
5
-
“Trên hình, cơ có 10 hình trịn, cơ bớt đi 1
hình trịn. Hỏi trên hình cịn mấy hình
trịn ?”
- GV hỏi:
“ 10 hình trịn bớt 1 hình trịn cịn mấy
hình trịn?”
- GV hỏi:
“ Vậy 10 bớt 1 cịn mấy?”
- GV nói: 10 bớt 1 cịn 9. Ta viết như sau
10 – 1 = 9 ( Mười trừ một bằng chín)
- GV hỏi: “ Cũng với 10 hình trịn đó,
nhưng lần này cơ bớt đi 9 hình trịn. Vậy
cịn bao nhiêu hình trịn?”
- GV hỏi: “ Vậy 10 bớt 9 cịn mấy?”
- GV nêu phép tính: 10 bớt 9 còn 1. Ta
viết như sau: 10 – 9 = 1 ( Mười trừ chín
bằng một)
- GV giải thích: 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10,
nếu lấy 10 – 1 ta sẽ được 9, nếu lấy 10 – 9
ta sẽ được 1. Vậy phép trừ là phép tính
ngược lại với phép cộng.
- GV hướng dẫn tương tự với phép tính 10
– 2, 10 – 8, 10 – 3, 10 – 7, 10 – 4, 10 – 6
và 10 – 5.
10
10
- GV chiếu đề bài và gọi HS đọc yêu cầu
BT 1
- GV lưu ý HS với phần a, khi đặt tính
theo cột dọc các số phải viết thẳng hàng
nhau, kết quả viết thẳng hàng tính từ bên
phải sang.
- GV cho HS làm BT
- GV gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét và chiếu đáp án.
- GV cho HS nêu yêu cầu và làm BT
- GV hỏi HS: Có nhận xét gì về các số và
b) Tính nhẩm:
1+9=
2+8=
10 – 9 =
10 – 8 =
10 – 1 =
10 – 2 =
4+6 =
10 – 6 =
10 – 4 =
kết quả ở mỗi cột tính?
- GV gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét và chiếu đáp án.
3+7=
10 – 7 =
10 – 3 =
5 +5=
10 – 5 =
10 – 0 =
Bài tập 4: Viết phép tính thích hợp:
10
-
4
=
6
- GV chiếu đề bài và gọi HS đọc yêu cầu
BT 4
- GV chiếu tranh minh họa cho HS quan
sát và cho HS tự nêu bài tốn (GV có thể
nêu những cách đặt đề khác)
- GV cho HS làm BT
- GV gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét và chiếu đáp án.
5’
C. Củng cố, dặn dò:
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………