TUẦN 26
Thư hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
Đạo đức
TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
-Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
-Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường, ở đia
phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
-Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
-GDKNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II - Đồ dùng học tập
GV :
- SGK
HS :
- SGK
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập và thực hành kó năng giữa kì
II
- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? –(HS
CHT)
- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình
công cộng ? -HSK
- Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công
trình công cộng ?-HSG
-Nhân xét, chốt ý
3Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
- Thế nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 37 ,
SGK )
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu
hỏi 1 ,2 .
- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó
khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông cảm , chia
sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là
một hoạt động nhân đạo-DGKNS
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1
SGK )
- Các nhóm HS thảo luận- Nhóm 5
- Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp
trao đổi , tranh luận .
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết
luận :
+ Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng.
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải
xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia
sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản
thân.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa - Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
-> GV kết luận :
- Ý kiến a) Đúng-(HS CHT)
- Ý kiến b) Sai –(HS HTT)
- Ý kiến c) Sai-(HS CHT)
- Ý kiến d) Đúng-(HS HTT)
4. Củng cố : (3’)
- Đọc ghi nhớ trong SGK
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo.
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các hoạt động nhân
đạo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
5. Dặn dò : (1’)
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
- Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TIẾT 126 :
Toán
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được phép chia hai phân số .
-Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,phép chia phân số .
-Bài tập cần làm:Bài 1; 2
-(HS HTT):Bài 3; 4.
-u thích mơn học.
II.ĐỔ DÙNG:
-GV:SGK
-HS:Phấn màu.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Phép chia phân số .
-Nêu cách thực hiện phép chia hai phân
số –(HS HTT)
-Yêu cầu HS lên bảng tính.
+ 3/5 : 4/7 -(HS CHT)
+ 13/9 : 15/17-(HS HT)
-Nhận xét.
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Luyện tập phép chia
phân số
Giúp HS rèn kó năng thực hiện phép
chia phân số .
b) Các hoạt động :
HS làm bài nháp bài a)-(HS CHT);
Bài tập 1:Tính rồi rút gọn.
b) làm vở
Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết
quả (đến tối giản)
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-GV chốt lại lời giải đúng
Các kết quả đã rút gọn:
a) 4/5; 4/3; 3/2
b)1/2 ;3/4 ; 2
Bài tập 2:Tìm x
GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia
chưa biết được tiến hành như đối với số tự
nhiên.
-GV chốt lại lời giải đúng
a)3/5 x x = 4/7
x =4/7 : 3/5
x = 4/7 x 5/3
x =20/ 21
Bài tập 3: Tính
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm-(HS HTT)
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
-HS đọc đề toán
-Nêu tóm tắt rồi giải
-GV chốt lại lời giải đúng
Độ dài đáy của HBH là
2/5 : 2/5 =1 (m)
Đáp số : 1m
HS làm bài bảng con
HS sửa-HSK
b) a)1/8 : x = 1/5
x =1/8 : 1/5
x =1/8 x 5/1
x = 5/8
-HS làm bài nháp.
HS sửa bài và nhận xét :
Ở mỗi phép nhân , 2 phân số đó là 2
phân số đảo ngược với nhau.
Nhân 2 phân số đảo ngược với nhau
thì có kết quả = 1
-HS phát biểu cách tính S HBH-(HS HTT)
+Độ dài cạnh đáy nhân đường cao
S = a x h
=> Độ dài cạnh đáy (a) = S;h
HS làm bài
HS sửa bài
4. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Làm lại bài tập 2
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tiết 51:
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
Hiểu ND: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con đê,giữ gìn cuộc sống yên bình.(Trả lời được các câu hỏi 2,3,4
SGK)
-(HS HTT):trả lời được CH1 SGK
-GDKNS: Giao tiếp thể hiện sự cảm thơng.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV:Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’): Tiểu đội xe không kính
-2 em
-Gọi HS đọc thuộc lòng và TLCH
+Câu 1 SGK ?-(HS HTT)
+Nêu lại ý nghóa của bài ?-(HS CHT)
-Nhận xét, chốt ý.
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Thắng biển.
- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được
bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc ,
trong đấu tranh vì lẽ phải . . . mà còn được bộc lộ
trong cuộc tranh đấu chống thiên tai. Bài văn
Thắng biển mà các em học hôm nay khắc hoạ rõ
nét lòng dũng cảm ấy của con người trong một
cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.
b) Các hoạt động :
a– Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
-1 em
-Cho HS khá giỏi đọc toaøn baøi.
-Chia đoạn?
-Nêu :Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
+ GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
.Viết bảng từ khó đọc: ầm ó ,dữ dội , khoác
vai, củi vẹt…
+ Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc
-Gọi HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
b – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
*Câu 1:Yêu cầu HS đọc cả bài
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?(HS HTT)
-3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
+Đọc lượt 1-Kết hợp QS tranh.
.Đọc theo GV
+Đọc lượt 2-Kết hợp đọc chú giải.
-Đọc cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
-Nghe
-Đọc thầm
-Theo trình tự:+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 )
+ Người thắng biển ( đoạn 3 )
-Đọc to
* gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ –
*Câu 2:Yêu cầu HS đọc Đ 1
Tìm từ ngữ , hình ảnh(trong đoạn 1) nói lên sự biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
đe doạ của cơn bão biển ?-(HS CHT)
-Đọc thầm-Thảo luận nhóm 2
* Sự tấn công của cơn bão biển được miêu
*Câu 3: Yêu cầu HS đọc Đ 2
Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn
bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được
miêu tả như thế nào trong đoạn 2 ?
“ Nếu như . . . rào rào” ; Cuộc chiến đấu
diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật
lộn . . . quyết tâm chống giữ “
* Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện * Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . .
+Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả
cả ?-(HS HTT)
muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển,
là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . .
*tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động
mạnh mẽ tới người đọc.
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?(HS HTT)
-Đọc thầm-Thảo luận nhóm 5
*Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống
*Câu 4:Yêu cầu HS đọc Đ 3
dòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình
Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể
ngăn dòng nước mặn.
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con
của con người trước cơn bão biển ?-GDKNS.
người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp
xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn
cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào
những cột tre đóng chắt, dẻo như chão –
đám người không sợ chết đã cứu quãng đê
sống lại.
-3 em
-Nêu ý nghóa.
-3 emđọc nối tiếp
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
với nội dung bài văn miêu tả.
-Yêu cầu luyện đọc diễn cảm theo cặp.
4. Củng cố : (3’)- Nêu lại ý nghóa của bài .
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con
người Việt Nam.
-GD HS tuyên truyền mọi người tích cực trồng và bảo vệ rừng là một trong những biện
pháp góp phần chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống thanh bình cho nhân dân.
5. Dặn dò : (1’)- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tiết 26/ Bài 22:
Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn
người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được
khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng khẩn hoang.
- -yêu thích mơn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV:lBản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
-HS: Phiếu hoạ tập của HS .
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Trịnh – Nguyễn phân tranh
-Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?-(HS
CHT)
- Cuộc xung đột giữa các tập đồn PK gây ra những hậu
quả gì? –(HS HTT)
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Cuộc khẩn hoang ở Đàng
trong.
- Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc
khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng
diện tiáh sản xuất ở các vùng khoang hoá
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với
nhau .
b) Các hoạt động :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII .
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay
–HSK.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh
đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng
sông Cửu Long?
Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh
vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng
& cư dân thưa thớt . Những người nông dân
nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam
cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn .
Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu
mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía
nam khẩn hoang lập làng .
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại
đến kết quả gì?
HSY đọc SGK rồi xác định địa phận .
HS thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
Thảo luận nhóm 2
-Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây
dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn hoá riêng
của mỗi tộc người.
4. Củng cố : (3’)
- Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
Bộ.-HSK
- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?-HSG
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thư ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
TIẾT 127:
Toán
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS:
Rrèn kó năng thực hiện phép chia phân số .
Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số .
-u thích mơn học.
II.ĐỔ DÙNG:
-GV:SGK
-HS:Phấn màu.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập phép chia phân số
-Nêu cách tìm phân số của một số . -Làm lại bài 3
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Luyện tập phép chia phân số
Giúp HS rèn kó năng thực hiện phép chia phân số .
b) Các hoạt động :
Bài tập 1: Tính rồi rút gọn
Yêu cầu HS thực hiện vào vở
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (2 =
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
HS làm bài
HS sửa
2
)
1
Thực hiện phép chia hai phân số
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: Tính bằng hai cách
-GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
HS sửa
Bài tập 4: HS làm theo mẫu
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài trước khi làm
-GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
HS sửa
4. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện quy tắc chia phân số và biết nhận xét để rút
gọn phân số .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Làm lại bài tập 2
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TIẾT 26:
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Chính tả
THẮNG BIỂN
-Nghe –viết đúng bài chính tả; tri2ng bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng BT CT phương ngữ(2)b.
-u thích mơn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-HS:VBT
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) : Khuất phục tên cướp biển
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết
trước.:
Soạt dao, lăm lăm,hung hăng
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Thắng biển.
Nghe và viết đúng chính tả, đoạn 1 và 2 trong
bài đọc : Thắng biển và làm bài tập chính tả
in/inh
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến
quyết tâm chống giữ
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển
hiện ra như thế nào?
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng….
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: chữa bài.
NX tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b-(HS CHT)
Giáo viên giao việc: HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh
Lung linh, giữ gìn, bình tónh, nhường nhịn, rung
rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình,
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
+…hiện ra rất hung dữ, nó tấn cơng dữ dội
vào khúc đê mỏng manh
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài
lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài nhóm 4
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
thông minh.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố : (3’)
HS nhắc lại nội dung học tập
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 27
6. Rút kinh nghiệm :
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TIẾT 51 :
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?”
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhận biết được câu kể Ai là ì?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được(BT1); biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìmđược(BT2); viết được
đoạn b văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3).
-(HS HTT): Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT 3.
-u thích mơn học.
II.ĐỔ DÙNG:
GV:Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
HS:VBT
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (5’) MRVT: Dũng cảm.
-Nêu 1 số từ cũng nghĩa với dũng cảm?-(HS
CHT)
- 1 em laøm lại BT2 .-(HS HTT)
-Nhận xét.
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Luyện tập về câu “Ai là
gì?”
-Tiết học hôm nay giúp các em: Tìm được câu kể
kiểu Ai là gì? Trong bài thơ. Nắm tác dụng của
mỗi câu.
-Xác định được bộ phận C – V trong câu.
-Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì?
b) Các hoạt động :
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV nêu yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là
gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó,
dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng.
+Yêu cầu 1-(HS CHT)
+Yêu cầu 2- (HS HTT)
- GV chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Bài tập 2:
-Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
-Cho 4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát
biểu ý kiến-(HS CHT)
- GV chốt ý đúng.
-Chấm-Nhận xét.
Hoạt động 3:Bài tập 3:
-HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng
bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà,
trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm,
sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người
trong nhóm.
+-(HS HTT): Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu,
theo yêu cầu của BT 3.
-GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS
- HS đọc yêu cầu bài tập-Đọc to
-Học sinh phát biểu ýkiến :
* Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (giới
thiệu )
* Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội
(nêu nhận định )
* Ông Năm là dân định cư của làng này (giới
thiệu )
* Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân. (nêu nhận định )
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập-Làmvở
-Học sinh phát biểu ýkiến :
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm là dân định cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu –Làm nháp.
HS làm bài. Cần giới thiệu tự nhiên.
-HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.Chỉ rõ các
câu kể Ai là gì?
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .- Chép bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ dũng cảm
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Khoa học
TIẾT 51:
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO)
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Học sinh nêu được ví dụ về sự nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
-Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng.
-u thích mơn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Chuẩn bị chung: phích nước sôi.
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103
SGK ).
-HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) “Nóng lạnh và nhiệt độ”
-Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ?
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : “Nóng lạnh và nhiệt độ” (tt)
Sau bài này học sinh biết:
-Học sinh nêu được ví dụ về sự nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
-Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. -Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết
Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt
cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt
so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.
-Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên
nóng lên.
chậu sẽ bằng nhau.
-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt, trong Vd đó
vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt?
-Chốt: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt
sẽ nóng lên, Các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ toả
nhiệt và lạnh đi.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi
lạnh đi và nóng lên
-Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo -Thí nghiệm như SGK: nước được đổ đầy
lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi
nhóm.
lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước
trong ống.
-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì -Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống
mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ càng cao.
và mức nước trong ống liên quan với nhua thế
nào?
-Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc -Giải thích.
hoạt động của nhiệt kế?
-Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy
ấm?
-Nước sôi sẽ tràn ra ngoài.
4. Củng cố : (3’)
-Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?
- Giáo dục HS tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TIẾT 128 :
Thư tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS:
Rèn kó năng thực hiện phép chia phân số .
Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên .
-u thích mơn học.
II.ĐỔ DÙNG:
-GV:SGK
-HS:Phấn màu.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập phép chia phân số
-Nêu cách tìm phân số của một số . -Làm lại bài 2
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
Giúp HS rèn kó năng thực hiện phép chia phân số .
b) Các hoạt động :
Bài tập 1: Tính
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
2
:5
Ví dụ:
3
+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp phân số chia cho số tự nhiên
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (5 =
HS thực hiện phép chia
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
5
1
)
Thực hiện phép chia hai phân số
2 5 2 1 2×1 2
: = × =
=
(
)
3 1 3 5 3 ×5 15
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính trong biểu thức
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
Các hoạt động giải toán:
HS nêu
HS làm bài
HS sửa bài
HS trình bày bài giải
Tính chiều rộng (Tìm phân số của một số.)
Tính chu vi
Tính diện tích.
-GV chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- Phát biểu : tính chất giao hoán của phép nhân , tính chất kết hợp của phép nhân.
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Làm lại bài tập 3
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TIẾT 26:
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :
-Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các
em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghóa nói về lòng dũng cảm của con người.
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe:
-Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
-u thích mơn học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-GV:Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
-Truyện về người có lòng dũng cảm…
-Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
-Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Những chú bé không chết.
Kể lại câu chuyện.
Câu chuyện ca ngợi điều gì?
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các
em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghóa nói về lòng dũng cảm của con người.
b) Các hoạt động :
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề
bài
-Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
* Đề yêu cầu làm gì?
*Nội dung chuyện là gì?
* Những câu chuyện ấy có ở đâu?
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của mình.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
-Hỏi về các tiêu chí để đánh giá và nhận xét
-Cho hs thi kể trước lớp.
lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc
được đọc.
* Kể lại một câu chuyện
* Nói về lòng dũng cảm
* Đã được nghe hoặc được đọc.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiệu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- Nêu tiêu chí:
* Nội dung chuyện ( mới, có hay không?).
* Cách kể ( giọng điệu, nét mặt, cử chỉ).
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý * Khả năng hiểu truyện của người kể .
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn
nghóa câu chuyện.
trả lời.
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện ca ngợi tinh
thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của con người trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược,
bảo vệ tổ quốc).
5. Dặn dò : (1’)
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tiết 52:
Tập đọc
GA-VƠ-RỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
-Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân
biệt với lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ND:Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời các câu trong SGK)
-GDKNS:Trình bày ý kiến cá nhân.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV:Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’): Thắng biển
-Gọi HS lần lượt đọc bài và TLCH.
+ Câu 4 SGK?-(HS HTT)
+ Nêu lại ý nghóa của bài-(HS CHT)
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Ga-vơ-rốt ngài chiến luỹ.
- Giới thiệu nội dung bức tranh và tác phẩm
những người khốn khổ.
- Bài văn hôm nay là một trích đoạn của tác
phẩm trên. Bài văn kể về hành động dũng cảm,
bất chấp nguy hiểm, nhặt đạn ngoài chiến luỹ để
giúp đỡ nghóa quân của chú bé Ga-vơ-rốt.
b) Các hoạt động :
a– Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
-Cho HS khá giỏi đọc toàn bài.
-Chia đoạn :6 đoạn
+Đ1: 6 dịng đầu
+Đ 2: ….Ra-vrốt nói
+Đ3: Cịn lại.
+ GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
.Viết bảng từ khó đọc: Ga-vrốt,Ăng-giơnra,Cuốc-phây-rắc.
+ Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc
-Gọi HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
-2 em
-1 em
-Nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
+Đọc lượt 1-(HS CHT)
.Đọc theo GV
+(HS HTT) đọc lượt 2-Kết hợp đọc chú giải.
-Đọc cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
-Nghe
b – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
*Câu 1:Cho HS đọc
-Đọc thầm-Thảo luận nhóm 2
Ga-va-rốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?—(HS *Ga-va-rốt nghe nói nghóa quân sắp hết đạn
HT).Y
nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp
nghóa quân có thể tiếp tục chiến đấu.
*Câu 2:Yêu cầu HS đọc
-Đọc to
Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của *Bóng cậu bé thấp thoáng ngoài đường phố,
Ga-vơ-rốt ?-HSK
dưới làn mưa đạn; Cuốc-phây-rắc hét lên
giục Ga-va-rốt vào, nhưng Ga-va-rốt vẫn
nán lại để nhặt đạn – lúc ẩn, lúc hiện giữa
làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết. . .
*Câu 3: Yêu cầu HS đọc Đ 2, 3
-Đọc thầm,thảo luận nhóm 5
-Vì sao tác giả lại nói Ga-va-rốt là một thiên *Vì thân hình của chú bé ẩn hiện trong làn
thần ?-HSG
khói đạn.
+ Vì đạn đuổi theo Ga-vơ-rốt nhưng chú bé
nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với
cái chết.
+Vì hình ảnh Ga-vơ-rốt bất chấp hiểm nguy,
len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghóa
quân là một hình ảnh rất đẹp , rất cao cả và
cũng thật kì lạ, tựa như chú bé có phép thần,
đạn giặc không đụng tới được.
*Câu 4:Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga – -Là một cậu bé anh hùng…..
ốt?-GDKND
c – Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-4 vai.
-Yêu cầu HS đọc truyện phân vai.
- GV đọc diễn cảm đoạn Ga-vrốt dốc……..ghê - HS luyện đọc diễn cảm.
rợn. Đọc đúng giọng các nhân vật, đọc với cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
hứng ca ngợi.
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ý chính của bài .
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc thể hiện lòng dũng cảm.
5. Dặn dò : (1’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị : Dù sao trái đất vẫn quay !
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Địa lí
Tiết 26
Ôn tập
I/ Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hẫu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành phố HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu
tiểu của các thành phố này.
-u thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV:Bản đồ Địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN
- HS:Lược đồ trống VN treo tường
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
A/ KTBC: Thành phố Cần Thơ
1) Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố
Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa
học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung
tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng?
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động học
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ ôn tập để - Lắng nghe
nắm chắc những kiến thức về ĐBBB và ĐBNB
cùng với một số thành phố ở 2 đồng bằng này.
2) Tiến hành ôn tập
* Hoạt động 1: câu 1 SGK
- Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ trên - Làm việc nhóm đôi
bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng
sông lớn tạo nên đồng bằng đó.
- 2 hs lên bảng
- YC hs lên bảng chỉ
+ HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông Hồng, sông
Hậu
+ HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông Đồng Nai,
sông Tiền, sông Hậu
Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh - Lắng nghe
lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê
Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo
nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta.
- Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? (Vì có 9 - Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu,
nhánh sông đổ ra biển. Gọi hs lên bảng chỉ 9 Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại và cửa
Tiểu.
cửa đổ ra biển của sông Cửu Long
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của
ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK)
- YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ - Chia nhóm 6 làm việc
tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về
đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền
các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập)
- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 đặc - Các nhóm lần lượt trình bày
điểm)
- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs đền - Lần lượt lên bảng điền
đúng các kiến thức vào bảng.
Kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng bằng - Lắng nghe
song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng
vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến
sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác
nhau.
- 1 hs đọc to trước lớp
* Hoạt động 3: câu 3 SGK/134
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước
- Thảo luận nhóm đôi
lớp
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết
trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, - Lần lượt trình bày
a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất
vì sao?
nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ
hai sau ĐBNB.
b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả
nước. (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi
chằng chịt.
c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân
đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội DT là 921
km2, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn
Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân
ít hơn TP HCM.
đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất
cả nước. (đúng) vì nơi đây có nhiều nhiều ngành
công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử...
Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước,
ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ĐBNB có nhiều
kênh rạch nên là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản
nhất đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa,
chính trị lớn nhất nước.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu kó hơn về đặc điểm của
ĐBBB và ĐBNB qua sách, báo
- Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIEÄM
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………