Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án vật lí 9 tiết 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.14 KB, 5 trang )

Tiết 19: BÀI TẬP
VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng, củng cố các công thức P =U.I và A = P.t
- Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các
dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
2. Năng lực:
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
2.2 Năng lực vật lí:
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
- Kỹ năng giải bài tập định lượng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ mơn.
- Trách nhiệm: Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi
thảo luận.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và học sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(10 phút)
a. Mục tiêu:


Tạo hứng thú cho HS trong học tập,
tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
c. Sản phẩm học tập:
+ HS phát biểu và viết biểu thức
định luật Ôm, giải thích ký hiệu và
ghi rõ đơn vị của từng đại lượng
trong cơng thức. Cơng thức tính I,

Nội dung

(HS ghi bảng động)
U
I
R
- Cơng thưc định luật Ơm:

Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở (Ω)
+ Đoạn mạch nối tiếp:


U, R trong từng đoạn mạch.
+ Nêu cơng thức tính điện trở dây
dẫn.
+ Nêu cơng thức tính cơng suất
điện và điện năng sử dụng.

d. Tổ chức hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có
vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Phát biểu và viết biểu thức định
luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi
rõ đơn vị của từng đại lượng trong
cơng thức? Cơng thức tính I, U, R
trong từng đoạn mạch.
+ Nêu cơng thức tính điện trở dây
dẫn?
+ Nêu cơng thức tính cơng suất
điện và điện năng sử dụng.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả
lời yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của
HS để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS
nêu các bước giải bài toán Vật lý?
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm
hiểu trong bài học:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
3. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KỸ NĂNG (30 phút)
a. Mục tiêu:
- Vận dụng định luật ôm và công
thức điện trở của dây dẫn để tính
các đại lượng có liên quan đối với
đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba

UAB = U1 + U2
IAB = I1 = I2
RTĐ = R1 + R2
U1 R1

U 2 R2

+ Đoạn mạch song song:
UAB = U1 = U2
IAB = I1 + I2
1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
I1 R2

I 2 R1

- Cơng thức tính điện trở dây dẫn:
R 

l
S


Trong đó: ρ điện trở suất Ω.m
l Chiều dài dây dẫn (m)
S tiết diện dây dẫn (m2)
- Cơng thức tính cơng suất điện:
P =U.I
- Cơng thức tính điện năng sử dụng:
A = P.t

1. Bài tập 1
Tóm tắt:
U=220V ;
I=341mA=0.341A
t=4h.30=120h
a)R=?; P=?
b)A=?J=?số
Giải

;


U 220V
điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.

645
- Vận dụng được định luật ôm và Điện trở của đèn là: R = I 0,314
l
áp dụng công thức: P =U.I.
R  .
s

cơng thức
và giải bài tốn Cơng suất của đèn P =220V. 0,314A 75w.
về mạch điện sử dụng với hiệu thế Vậy P=.75W
khơng đổi trong đó có mắc biến trở. b,Số giờ bóng đèn tiêu thụ
b. Nội dung:
t = 4.30 = 120h = 432.103s.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: P =75w
Nghiên cứu tài liệu, SGK.
Điện năng tiêu thụ của đèn A= P .t =75.
- Hoạt động chung cả lớp.
432.103 =324.105 J
c. Sản phẩm học tập:
->A =324.105: 3,6.106 = 9KWh =9số.
- Phiếu học tập cá nhân:
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải
tháng là 9 số.
mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
d. Tổ chức hoạt động:
2. Bài tập 2
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Tóm tắt:
- Giáo viên yêu cầu:
Uđm = 6V; Pđm = 4.5W U=9V ; t=10 phút
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán =600s
1, 2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp a)số chỉ của A là ? b) Rb =? P =? c) Ab= ?
A=?
đôi.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin Giải

a, Đèn sáng bình thường do đó:
hướng dẫn và giải.
UĐ = Uđm = 6V, PĐ = Pđm =4,5w.
*Thực hiện nhiệm vụ:
->Cường độ dòng điện qua Ampe kế I Đ=
- Học sinh:
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải Pd  4,5 0,75 A.
Ud
6
theo nhóm (bàn).
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ số chỉ của am pe kế là 0.75 A
b.Vì mạch nối tiếp nên hiệu điện thế của biến
giải bài 1.
trở Ub= U- Uđ = 9-6 =3V
+ Hoàn thành phiếu nhóm.
Ub
3V

4.
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải
I
0
,
75
A
điện trỏ của biến trỏ Rb =
nháp, giải vào bảng nhóm.
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi Công suất tiêu thụ của biến trỏ khi đó .
P = UbI =3.0,75 =2,25w.
gọi HS trình bày hướng giải.

Cơng suất biến trở khi đó là P=2.25w
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. c, Công của dịng điện sản ra ở biến trở khi
đó là Ab=Ub.I.t=3.0,75.10.60=1350.w.s(J)
*Báo cáo kết quả: cột nội dung.
A=U.I.t=9.0,75.10.60=4050J
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 3. Bài tập 3:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên
U 2 220 2

484
100
RĐ= P
U 2 220 2

48,4
RBL= P 1000
.

Vì đèn song song với bàn là nên điện trở
tương đương của đoạn mạch là:
Rd .R BL
445
R
.

R
d
BL
->R=
.
U2
.t
b, A= R . (P = P Đ= P BL)

A = P.t.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG –
TÌM TỊI, MỞ RỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu
ở ngồi lớp. u thích mơn học
hơn.
b. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp
đơi, nhóm.
c. Sản phẩm học tập:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV
giao vào tiết học sau.
d. Tổ chức hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
Về nhà làm bài tập 13.14.713.14.14/SBT

Xem trước nội dung bài 12: “Công BTVN: làm bài 13.14.7-13.14.14/SBT
suất điện”.
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet,
tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ
huynh, người lớn hoặc tự nghiên
cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:


*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào
tiết học sau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×