Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

day PHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.76 KB, 37 trang )

TUẦN 3
NS: 14/9/2017
NG: Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2017
Toán

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng, lớp.
2. Kỹ năng: Củng cố cách tìm giá trị của chữ số trong một số.
3. Thái độ: HS tự giác học tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT
- UDCNTT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ:5’
- Chữa bài tập 2, 3. Sgk
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét.
- Lớp nhận xét.
2. Dạy bài mới: 30’
2.1. Giới thiệu bài: 1’
Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em biết
đọc, viết các số đến lớp triệu
- Hs nghe Gv giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:
12’
- Gv chiếu slide bảng phụ có kẻ các cột hàng,
lớp.


- Gv vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cơ
có một số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2
triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4
trăm, 1 chục, 3 đơn vị
- Bạn nào lên bảng viết số trên
- Hãy đọc số trên?
- 1 hs lên bảng viết, Hs cả lớp
- Gv hướng dẫn:
viết vào vở nháp : 342 157 413
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: - 1 số Hs đọc số, cả lớp nhận xét
lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Gv vừa giới
thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp + Hs thực hiện tách số thành các
để được số 342 157 413
lớp theo yêu cầu của Gv
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa
vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó
thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và
tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Gv đọc lại số trên: Ba trăm bốn mươi hai
triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm
mười ba
+ Gv yêu cầu hs đọc lại số trên


+ Gv viết thêm 1 vài số khác để hs đọc:
Viết: 102 165, 254 020 181;
- 1 số hs đọc cá nhân. Hs cả lớp
2.3 Thực hành: 17’
đọc đồng thanh.
Bài tp 1. (Tr.15)

- HS đọc yêu cầu
- Gv treo bng có sẵn nội dung bài tập, trong * Bµi 1: ViÕt và đọc số theo bảng
bảng số gv kẻ thêm một cột Viết số
- Yêu cầu Hs viết các số mà bài tập yêu cầu
- 3 Hs lên bảng viết số, mỗi em
viết 2 số. Hs cả lớp viết vào vở.
Lưu ý viết số theo đúng thứ tự
các dòng trong bảng:
32000000
32516000
32516497
834291712
308250705
- Gv yêu cầu hs kiểm tra các số bạn viết trên
500209037
bảng.
- Gv yêu cầu 2 hs ngồi canh nhau cùng đọc số - Hs kiểm tra và nhận xét bài làm
của bạn.
- Gv chỉ các số trên bảng và gọi hs đọc số
- Làm việc theo cặp, 1hs chỉ số
cho hs kia đọc, sau đó đổi vai
* Bµi 2:
- Mỗi hs được gọi đọc từ 2 đến 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
số
- Gv viết các số trong bài lên bảng, yêu cầu hs * Bài 2: Đọc số
nêu cách đọc số
- 1 Hs nêu cách đọc
7312836
57602511

351600307
900370200
400070192
- Gọi bất kì 1 hs đọc số theo yêu cầu của gv
- Yêu cầu làm bài
- Gv nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc, lớp nhận xét
- Hs làm bài cá nhân
+ Bảy triệu ba trăm mười hai
nghìn tám trăm ba mươi sáu
+ Năm mươi bảy triệu sáu trăm
linh hai nghìn năm trăm mười
một
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu
sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy
+ Chín trăm triệu ba trăm bảy
mươi nghìn hai trăm
* Bài 3
+ Bốn trăm triệu không trăm
- Gv lần lượt đọc các số trong bài, u cầu hs
bảy mươi nghìn một trăm chín


viết số theo đúng thứ tự đọc
+ Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai
trăm mười bốn
+ Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu
mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám
+ Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu
nghìn một trăm linh năm

+ Bảy trăm triệu khơng nghìn hai trăm ba
mươi mốt
- Gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị:5’
- Nêu cách đọc số có sáu chữ số?
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Đọc và
viết số sau: Số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu,
9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3
trăm,4 chục, 2 đơn vị
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau

mươi hai
- 4 Hs lên bảng viết số, hs cả lớp
viết vào vở
+ 10250214
+ 253564888
+ 400036105
+ 700000231

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

Tập đọc
TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông,
chia sẻ với nỗi đau của bạn.

2. Kỹ năng: Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, biết chia sẻ vui
buồn cùng bạn.
3. Thái độ: Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
* Tích hợp GD giới tính và Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với
con cái và ngược lại.
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con
người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại
môi trường thiên nhiên.
* Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tư duy sáng tạo.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- UDCNTT
- SGK
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
- Bài thơ: Truyện cổ nước mình
- Gv nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ
HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu


B. DẠY BÀI MỚI :
nội dung của bài.
1. Giới thiệu bài : 3’
- Gv chiếu slide tranh minh họa bài tập

đọc.
- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một
Hỏi: Tranh vẽ gì?
bức thư để gửi cho một người bạn ở
vùng bị thiên tai, bão lụt…
- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư - Lắng nghe
thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân
thành của một bạn học sinh ở tỉnh Hịa
Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất
ba. Trong tai họa, con người phải yêu
thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư
sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ
viết bức thư này.
- GV ghi bảng
2. Luyện đọc: 10’
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo
dõi SGK.
* GV chia đoạn : 3 đoạn
- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với
bạn..
- Đoạn 2 : Tiếp theo … những người
bạn mới như mình
- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.
- Các từ : Quách Tuấn Lương,
quyên góp, lũ lụt, nỗi đau.
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn
Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt
giọng.

thịi như thế nào / khi ba Hồng đã ra
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
của ba / xả thân cứu người giữa
- Nhận xét.
dòng nước lũ.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải
nghĩa từ khó.
- Từ khó hiểu : xả thân, quyên góp,
+ 1 HS đọc chú giải SGK/26
khắc phục.
- Đọc trong nhóm:
+ Chia nhóm : Nhóm 4 (các nhóm tự cử
nhóm trưởng điều khiển nhóm ).
+ Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.
+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 –
3 lượt.
- Thi đọc : đoạn 2
- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
* GV đọc mẫu tồn bài.
3. Tìm hiểu bài : 10’
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1
SGK:
+ Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau


từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - Khơng. Lương chỉ biết Hồng khi

làm gì?
đọc báo TNTP
- Lương viết thư để chia buồn với
? Đoạn 1 ý nói gì?
Hồng.
Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và - Đoạn 1 : Lương chia sẻ nỗi buồn
3 SGK:
với bạn.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương
rất thông cảm với bạn Hồng ?
- Hơm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền
phong, mình rất xúc động được biết
ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ
lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này
chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng
- Em hiểu thế nào là cảm thơng?
đau đớn và thiệt thịi như thế nào khi
ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết - Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ
cách an ủi bạn Hồng?
tâm tư tình cảm.
Gv kết luận:
- Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm
* Lương biết khơi gợi trong lòng Hồng gương dũng cảm của ba xả thân cứu
niềm tự hào về người cha dũng cảm, xả người giữa dòng nước lũ.
thân cứu người giữa dịng nước lũ.
Mình tin rằng theo gương ba, Hồng
Lương khuyến khích Hồng dũng cảm noi sẽ vượt qua nỗi đau này
gương cha vượt qua nỗi đau này. Lương

Bên cạnh Hồng cịn có má, có cơ
làm cho Hồng n tâm tin rằng bên Hồng bác và có cả những người bạn mới
ln có cơ bác, bạn bè xa gần quan tâm, như mình.
chia sẻ, gúp đỡ.
Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 Đoạn 2 : Lương an ủi, động viên
SGK: (HS trao đổi theo cặp)
bạn
? Nêu tác dụng của dòng mở đầu và
dòng kết thúc bức thư.
+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm…
Ghi ý chính đoạn 3.
+ Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn…
- Đoạn 3: Phong trào ủng hộ những
người gặp khó khăn ở vùng bị thiên
? Nªu ý chÝnh toµn bµi?
tai nơi Lương sống.
Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài
lên bảng.
Nội dung: Lương thương bạn, chia
* Liên hệ : Kể những hành động, việc sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn,
làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà đau buồn trong cuộc sống.
em biết?
- Em có thể làm gì để tỏ lịng cảm thông - Hs trả lời
chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn
nạn?
4. Luyện đọc lại: 7’


- Chiếu slide bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:
+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào?
Từ cần nhấn giọng?
Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn
giọng. \
+ Gọi 2 HS đọc
- Nhận xét, chốt.

Hồng ơi!
Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt
thịi như thế nào/khi ba Hồng đã ra
đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng
cũng tự hào về tấm gương dũng cảm
của ba / xả thân cứu người giữa
dịng nước lũ. Mình tin rằng theo
gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau
C. CỦNG CỐ - DẶN DỊ : 3’
này. Bên cạnh Hồng cịn có má, có
G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương cơ bác và có cả những người bạn
mới như mình.
những HS học tập tích cực.
- Dặn dị HS chuẩn bị bài sau : Người ăn
xin
- Viết giới thiệu những gương người tốt,
- Hs lắng nghe
việc tốt ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.
Kể chuyện
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc
2. Kỹ năng:
a. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,
đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương u đùm bọc
lẫn nhau giữa người với người. Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
b. Rèn kĩ năng nghe: Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.
3. Thái độ: Biết chia sẻ cảm thơng với người xung quanh
- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng
- Học tập và làm theo tập gương đạo đức của HCM : Tình thương bao la của Bác
Hồ đối với nhân dân nói chung.
II. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sgk, bảng phụ ghi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Nàng tiên
ốc.
- 2 hs kể chuyện.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:2’
2. Hướng dẫn kể chuyện: 8’
- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.
- 2 hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Thương yêu, quí trọng, quan
tâm,...



- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế - Cảm thông chia sẻ với mọi
nào ?
người,...
- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng
mầm sống nhỏ...
- Tính tình hiền hậu, ...
- Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lịng
nhân hậu ?
GV: Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn kể về
tấm lịng nhân hậu, giàu tình u thương
của Bác Hồ .
- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình
định kể.
- Em đọc hay được nghe câu chuyện này ở
đâu ?
- Gv khuyến khích hs kể câu chuyện ở
ngồi Sgk.
3. Kể chuyện: 11’
a. Kể chuyện trong nhóm:
- Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.
- Gv đi lại quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs
nếu cần.
b. Thi kể trước lớp:
- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình
trước lớp.
- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
+ Kể đầy đủ nội dung, hấp dẫn, sáng tạo.
+ Câu chuyện ở ngoài Sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.5’
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ?
- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những
học sinh kể chuyện tốt.
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe.Chuẩn bị bài sau

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.
- Hs trả lời.

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể,
trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện.

- Hs xung phong lên kể chuyện.
- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu
hỏi về ý nghĩa chuyện,
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
- HS trả lời
- HS lắng nghe

Văn hóa giao thơng
BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp ở đô thị, nông thôn, miền
núi.
2. Kĩ năng :

- Biết đi đúng phần đường dành cho xe đạp, xe thơ sơ ; biết dừng xe lại khi có
đèn tín hiệu giao thơng màu đỏ.


3. Thái độ :
- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định
bảo đảm an tồn giao thơng khi đi xe đạp trên đường.
II- CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
−Tranh ảnh giấy khổ A0 kẻ các làn đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp.
−Tranh ảnh về người đi xe đạp đúng/sai làn đường, phần đường giao thơng đề
trìnhchiếu minh họa
− Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ
dùng học tập của trường.
− Các tranh ảnh trong sách
III- CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
*Hoạt động 1: Hoạt động
trải nghiệm:
- GV nêu câu hỏi cho HS hồi
tưởng và chia sẻ những trải
nghiệm của bản thân về đi xe
đạp:
+ Ở lớp, những bạn nào tự
đến trường bằng xe đạp?
+ Khi đi xe đạp trên
đường phố, đường giao thông
trong xã, huyện các em
thường đi như thế nào? Đi

vào làn đường nào?
* Hoạtđộng 2: Hoạt động cơ
bản:Đi xe đạp đúng làn
đường để đảm bảo an toàn
- GV yêu cầu HS đọc truyện
“Đi đúng mới an toàn” (tr. 4,
5)trả lờicác câu hỏi 1 và 2
cuối truyện đọc.
GV có thể gợi mở cho HS
bằng các câu hỏi:
+ Làn đường dành cho xe đạp
ở vị trí nào của đường (bên
phải, bêntrái, ngồi cùng bên
phải)?
+Em hiểu làn đường là gì?
Dựa vào đâu để em phân biệt
được làn đường?
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đơi trả lời câu hỏi 3.
- GV mời đại diện các nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS thảo luận theo nhóm đơi, sau đó GV mời một
số HS trình bày trước lớp.

- HS đọc truyện tự trả lời cá nhân các câu hỏi 1 và
2.
+ Ngoài cùng bên phải.
+Là một phần của đường xe chạy được chia theo
chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an

toàn. Ở những đường rộng, làn đường thường được
phân chia theo các vạch kẻ đường dành riêng cho
từng loại xe từ xe lớn đến xe nhỏ theo thứ tự từ trái
qua phải.
Câu 2: Hải không đạp xe vào làn đường bên trái vì
đó là làn đường dành cho xe máy và ơ tơ.
- HS thảo luận nhóm đơi (1 phút)
- HS trả lời, các nhóm cịn lại bổ sung.
Câu 3: Nếu đi xe đạp không đúng làn đường quy
định thì có thể sẽ bị xe máy va/ đâm vào, gây tai
nạn, hoặc có thể va/ đâm vào người đi bộ.
- Một số HS đọc lại kết luận.


trả lời câu hỏi.
* GV chốt kết luận: Khi đi xe
đạp, em phải đi đúng làn
đường quy định để đảm bảo
an tồn.
- GV chiếu một số hình ảnh
về đi đúng / sai làn đường.
* Hoạtđộng 3: Hoạt động
thực hành
- GV yêu cầu HS quan sát
hình trong sách và xác định
hành vi đúng, sai của các bạn
đi xe đạp.Sau khi làm cá
nhân, HS chia sẻ ý kiến với
bạn bên cạnh.
- GV nêu câu hỏi:

Hành vi
Trong hình nào là đúng, hành
vi nào là sai? Vì sao?

HS quan sát màn hình.
- HS thực hành cá nhân.
Hình 1: Đ Cơ trong hình đi đúng làn đường quy
định
Hình 2: Đ Bạn trong hình ra hiệu khi muốn rẽ.
Hình 3: Sai vì hai bạn nhỏ trong hình đi vào đường
cấm xe đạp.
Hình 4:Sai vì bạn nhỏ trong hình đạp xe mà khơng
ngồi ngay ngắn trên n xe, có thể do xe q cao so
với bạnnhỏ.
Hình 5: Sai vì bạn nhỏ trong hình khơng đi đúng làn
đường, chuyển làn khơng có tín hiệu.
Hình 6: Sai vì bạn nhỏ trong hình đi xe bằng một
tay cịn một tay dắt theo con chó.
- Hỏi: Qua phân tích các hành - HS nêu ý kiến:
vi của các bạn nhỏ trong hình, + Khơng đi vào đường cấm xe đạp.
các em rút ra được những bài + Đạp xe đúng kích thước dành cho trẻ em.
học gì cho bản thân?
+ Đi đúng làn đường, khi rẽ cần nên ra hiệu, quan
sát kĩ.
+ Không đi xe bằng một tay.
- Gọi HS đọc hai câu thơ,
- HS đọc:
chốt hoạt động.
Rẽ trái, rẽ phải hay dừng
* Hoạt động 4: Hoạt động

Hãy nên ra hiệu, chứ đừng bỏ qua
ứng dụng
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọcyêucầu.
- HS thảo luận, cùng nhau chia sẻ ý kiến.
- Yêucầu HS thảo luận nhóm - HS nói về sự khơng an tồn của các bạn đi xe đạp:
đôi (1 phút)
đi sai làn đường; không ra hiệu xin rẽ; đi xe đạp
bằng một tay; vừa đi vừa dắt chó,…rồi đưa ra lời
Bài 2:
khuyên cho các bạn.
- Gọi 1 HS đọcyêucầu
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS đọc lại tình huống. - HS đọc tình huống, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4 (2 phút)
4 (2 phút)
Trảl ời: Tâm là người có lời nói và hành động đúng.
- Gọi một số nhóm trình bày
Lời nói của Tâm sẽ giúp cho Cường và Hữu nhận ra
kết quả thảo luận.
hành động của Cường là sai, rất nguy hiểm
* Kết luận : Để đảm bảo an
- Một số HS nhắc lại kết luận.


toàn khi đi xe đạp, em cần
nhớ :
- Đi đùng làn đường dành cho
người đi xe đạp; không đi lấn

sang đường của người đi bộ
và của xe máy, xe ô tô.
- Nếu muốn rẽ, phải dùng tay
báo hiệu và quan sát kĩ, khi
thấy thực sự an toàn mới
được rẽ.
**Tổchứchọc ở sântrường
(GV nên tổ chức dạy ngoại khoá ở sân trường để HS có khơng gian thực hành
đi xe đạp)
Thực hành đi xe đạp
GV vẽ trên sân trường các làn đường có vạch kẻ chia làn đường dành cho
người đi xe máy, đi xe đạp, đi bộ.
HS thực hành xác định làn đường dành cho người đi xe đạp.
...................................................................................................
NS: 16/9/2017
NG: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
2. Kỹ năng: Nhận biết được giá trị từng chữ số trong một số.
3. Thái độ: Rèn cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
II/ ĐỒ SÙNG DẠY HỌC
- SGK, VBT
- UDPHTM
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

A. Bµi cị:(5 phót)

- Gv đọc số, Hs viết: 25831004
198000215.
- 2 học sinh lờn bng lm bi
? Nêu giá trị của từng chữ số?
- Lp nhn xột.
? Nêu lại các hàng thuộc các lớp đÃ
học?
- Gv nhn xột.

B. Bài mới: ( 35 phút)
1. Giíi thiƯu bµi: 1 phót
Trong giờ học tốn hơm nay các em
- Hs nghe Gv giới thiệu bài
sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số
các số có nhiều chữ số
2. Thùc hµnh: 29 phót
* Bµi 1: ViÕt theo mẫu


- Gv a slide bng ph:
Lớp triệu
Số
315700806

Lớp nghìn

Hng
trăm
triệu


Hng
Hng
chc triệu
triệu

Hng
trăm
nghìn

3

1

7

5

Lớp đơn vị
Hng
nghìn

Hng
chục
nghìn
0
0

Hng
trăm
8


H
ng
chục
0

Hn
g
ơn
vị
6

403210715
c s ( mu) : Ba trm mi lm triu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài
- Gv: Bạn nào có thể viết được số: Ba
trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám
trăm linh sáu?
- Nêu các chữ số ở các hàng của số
315700806?

- Hs mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài
- 1 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào
vở nháp: 315700806

- Số 315700806 có chữ số 3 ở hàng
trăm triệu, có chữ số 1 ở hàng chục
triệu, có chữ số 5 ở hàng triệu, có chữ
số 7 ở hàng trăm nghìn, có chữ số 0 ở

hàng chục nghìn, có chữ số 0 ở hàng
nghìn, có chữ số 8 ở hàng trăm, có
chữ số 0 ở hàng chục, có chữ số 6 ở
hàng đơn vị
- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp các phần cịn - Hs dùng bút chì điền vào bảng sau
lại: Đọc số, viết số
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
* Bài 2:
- Gv lần lượt viết các số lên bảng, yêu
cầu hs đọc các số đó:
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
32 640 507
8 500 658
nghe
85 000 120
178 320 005
- 1 số hs đọc to trước lớp
830 402 960
1 000 001
- Gv chốt kiến thức: Củng cố về cách
đọc số
* Bài 3:
Gv lần lượt đọc các số trong bài tập 3,
yêu cầu hs viết các số theo lời đọc.
- 3 Hs lên bảng viết số. Hs cả lớp viết
a, Sáu trăm mười ba triệu
vào vở:
b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm 613 000 000
linh năm nghìn
131 405 000

c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai
512 326 103
mươi sáu nghìn một trăm linh ba
- Gv nhận xét phần viết số của Hs
* Bài 4:
- Gv viết lên bảng các số của bài tập 4
- Hs theo dõi và đọc số
a, 715 638
b, 571 638
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 hs trả lời: Nêu giá trị của chữ số 5


- Gv hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 trong mỗi số đã cho
thuộc hàng nào? Lớp nào?
- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc
- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 hàng nghìn lớp nghìn
638 là bao nhiêu?
- Là 5000
- Tương tự, hs xác định được giá trị của
chữ số 5 trong số 571 638
-Là 500 000
3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn
thành bài tập và chuẩn bị bài sau
- Hs lắng nghe
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.

Biết trình bày đúng, đẹp các dịng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Kỹ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ ch; hỏi/
ngã ).
3. Thái độ: Tự giác rèn chữ viết
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Kiểm tra bài cũ:5’
- Gv đọc cho hs viết các từ sau:
xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.
Gv nhận xét.
2/ Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 1’
Trực tiếp
2.2. Hướng dẫn nghe viết:14’
- Gv đọc bài thơ cần viết.
+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 hs lên bảng

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.
- 3 hs đọc nối tiếp
- Hs đọc thầm lại
- Hs phát biểu: Bà vừa đi vừa
chống gậy.
- Tình cảm của hai bà cháu dành

cho một cụ già bị lẫn đường.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ơ,
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết bảng: dịng 8 tiếng viết lùi vào 1ơ.
- 3 hs viết
làm, lưng, lối…
- Hs viết bảng con: lưng, lối…
2.3. Viết bài:12’
- Hs viết bài
- Gv đọc bài cho học sinh viết.
- GV theo dõi nhắc nhở
- Hs soát bài
2.4. Soát lỗi
- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho
- Gv đọc bài cho hs soát bài
bạn.


Từ chỉ có một
Từ gồm
tiếng
nhiều tiếng
( Từ đơn )
( Từ phức)
2.5.Nhờ,bạn,
Thu chmlại,nhn
có, xột
Giúp đỡ, học
chí,

nhiều,
năm,
- Gv thu 7 bi chm. hành, học sinh,
liền,
Hanh,
tiên
tiến.
- Gv
cha
bi, là
nhn xột
chung.
2.3. Hng dn lm bi tập 15’
Bài tập 2a.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gv hướng dẫn hs làm bài.

Điền vào chỗ trống tr hay ch
- 2 hs làm bảng, lớp làm vào
Vbt.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc lại sau khi đã in
ỳng.
- Tre - không chịu, đồng chí - Gv nhn xét, chốt lại lời giải đúng.
chiÕn ®Êu.
- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta + Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất
khuất là bạn của con người.
điều gì ?
3/ Củng cố, dặn dò. 5’
- Yêu cầu 2 hs lên bảng thi viết: trong trắng, - 2 hs lên bảng thi viết.

- Lớp nhận xét.
trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại truyện.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên
từ, cịn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc khơng, cịn từ bao giờ
cũng có nghĩa.
2. Kỹ năng: Phân biệt được từ đơn và từ phức.
3. Thái độ: Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, từ điển.
- VBT, SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1/ Kiểm tra bài cũ:5’
? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?
- Gv nhn xột.
2/ Dy bi mi: 30
2.1 Giới thiệu bài:1
Nêu mục đích yêu cầu.
2.2 Phần nhận xét:14 phỳt
- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.
? Phần 1 của bài yêu cầu gì?
? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gåm nhiỊu
tiÕng?
- HS lµm vë bµi tËp, hai HS lµm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2 hs tr li.
- Lp nhn xột.

- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xÃ,
liên hợp quốc.
- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1
tiếng hc tõ cã hai tiÕng.


? Qua vÝ dơ h·y nhËn xÐt thÕ nµo lµ từ - Từ đợc dùng để:
đơn? từ phức?
+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc
? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?
điểm
+ Cấu tạo câu.
? Tiếng dùng để làm gì?
? Từ dùng để làm gì?

2.3 Phần ghi nhớ: 2 phút
3 HS nhắc lại ghi nhớ.
2.4 Luyn tp: 16
Bi tp 1:
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.
- Đại diện nhóm trình bầy.
- Nhận xét đúng sai

Bi tp 1:

Dựng du gch chộo để phân cách
các từ trong hai câu thơ cuối của
đoạn thơ
- Hs làm bài vào Vbt.
- 1 hs chữa trên bng.
ỏp ỏn:
Rất /công bằng/, rất/ thông minh/
Vừa /độ lợng/ lại/ ®a t×nh/, ®a mang/

Bài tập 2:
Tìm trong từ điển và ghi lại : 3 từ
đơn, 3 từ phức
- Hoạt động theo cặp.
- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.
Bài tập 2: Tìm trong từ điển và ghi lại : 3 - Hs nối tiếp nhau tìm từ.
- Hs báo cáo, lớp nhận xét.
từ đơn, 3 từ phức
- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích. Bài tập 3:
Đặt câu với một từ đơn hoặc với
- Hs làm việc theo cặp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn một từ phức vừa tìm được ở BT2
- Hs nối tiếp đặt câu.
tìm được nhiều từ.
Vd: Em rất vui khi được điểm tốt./
Nhân dân ta vốn có truyền thống
đồn kết t ngn i.
Bi tp 3:
- HS nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi tiếp sức:
Tổ chức 4 đội chơi.

- 2 hs tr li.
- Nhận xét đội th¾ng.
3. Củng cố, dặn dị: 5’
- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức,
cho ví dụ ?
- VN học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều
chất béo.


- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
2. Kỹ năng: Xác định đuợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và
những thức chứa chất béo.
3. Thái độ: Giáo dục cho Hs sử dụng các loại thức ăn hợp lí, tránh gây lãng phí và
đảm bảo vệ sinh mơi trường?
II/ ĐỒ DÙNG
- UDCNTT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
I / Kieåm tra .
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn
đường bột ?
- Kể tên 4 nhóm thức ăn mà em
đã học ?
- GV nhận xét

II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tên bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1
- Tìm hiểu vai trò của chất đạm
và chất béo .
Mục tiêu: Nói tên và nêu vai trò
của thức ăn chứa chất đạm và
chất béo
Bước 1: Làm việc theo cặp
Gv trình chiếu hình 12,13 SGK
và u cầu Hs trao đổi cặp đơi:
- Nêu tên các thức ăn chứa
nhiều chất đạm, béo trong hình
12 , 13 SGK
- Tìm hiểu vai trò chất đạm chất
béo ở mục bạn cần biết 12, 13
SGK.
- u cầu Hs sử dụng máy tính
bảng tìm hiểu thêm vai trị chất
đạm và chất béo.
Bước 2 :
- Nói tên những thức ăn giàu
chất đạm ở hình 12 SGK
- Kể tên những thức ăn chứa mà
em ăn hàng ngày, hoặc em thích

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-1 – 2 HS trả lời

- 2 HS trả lời

- 2 HS nhắc lại

- Đậu nành , thịt lợn , trứng gà , vịt quay , cá
tôm …

- Cua, thịt lợn, đậu nành …..
- Cá, cua, thịt, trứng gà…


ăn?
- Tại sao hàng ngày cần ăn
những thức ăn chứa nhiều chất
đạm?
- Kể tên thức ăn chứa chất béo
mà các em ăn hàng ngày?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa nhiều chất béo?
- GV nhận xét và bổ sung câu
trả lời
Hoạt động 2 :
Xác định nguồn gốc của các
thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo.
* Mục tiêu:
Phân loại thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ
động, thực vật.
* Cách tiến hành:

Bước 1: Gv phát phiếu TL cho
Hs.
TT

Tên thức ăn

Nguồn
TV

1
2
3
4
5

Đậu nành
Thịt
Rau
Trứng
Cà chua

+
+
+

- Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra tế
bào mới
- Dừa, dầu, lạc, mỡ…..
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể
hấp thụ các vitamin

- HS lần lượt trả lời câu hỏi

- HS làm việc theo nhóm 4.
Nguồn
ĐV

+
+

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gv chọn 1 vài nhóm lấy mẫu.
HS- trình
bàviệc
y kếvới
t quả
làm
c
Hs làm
phiếu
họcviệ
tập
trướ- c1lớsố
p. hs
Cátrình
c nhóbày
m khá
bổnglàm việc trước
kếtc quả
sung
sửa bài .

lớp.
- 2 Hs trả lời
- GV nhận xét boå sung .
* Kết luận: Các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo đều
có nguồn gốc từ động vật hoặc
thực vật.
3. Củng cố, dặn dò:5’
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều
chất đạm hoặc chất béo mà em
thường ăn?
- Em sẽ sử dụng các loại thức ăn


như thế nào để tránh gây lãng phí
và đảm bảo vệ sinh môi trường?
- Gv củng cố bài và chốt nội
dung.
NS: 17/9/2017
NG: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện
được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng
cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: Biết cảm thông với những hồn cảnh đặc biệt
- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi

người đặc biệt là trẻ em.
II. C¸c kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài.
- Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, suy nghĩ sáng tạo.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- UDCNTT
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm
bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk
- Gv nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
Hỏi : Tranh vẽ gì ?
Truyện “ Người ăn xin” là truyện của
nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . Câu
chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân
hậu giúp chúng ta hiểu hơn nỗi lòng của
những người bất hạnh.
GV ghi bảng
2. Luyện đọc:
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo
dõi SGK.
* GV chia đoạn : 3 đoạn
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi


- Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang
nắm tay một cậu bé.

- Đoạn 1 :Từ đầu ... cứu giúp.
- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.
- Đoạn 3 : Phần còn lại.

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn
giụa, thảm hại, chằm chằm
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn + Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm


giọng.
nát con người đau khổ kia/ thành xấu
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt xí biết nhường nào!
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, /
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
khơng có tiền / khơng có đồng hồ ,/
- Nhận xét.
khơng có cả một chiếc khăn tay.
+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì
nghĩa từ khó.
của ơng lão.
+ 1 HS đọc chú giải SGK/31
* Đọc trong nhóm:
- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc,
- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

nhóm trưởng điều khiển nhóm ).
- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan
sát, hướng dẫn.
- Thi đọc : đoạn 3
+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 –
3 lượt.
- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
* GV đọc mẫu tồn bài.
3. Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1
SGK:
- Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương
- Đoạn 1 : Ông lão ăn xin thật đáng
như thế nào?
thương
Đoạn 1 ý nói gì?
- Ơng lão già lọm khom, đơi mắt đỏ
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 đọc, giàn giụa nước mắt, đơi mơi tái
nhợt, ...
SGK:
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé - Đoạn 2 : T×nh cảm của cậu bé đối
chng t tỡnh cm ca cu bộ i vi ụng với ông lÃo ăn xin:
+ Hnh động: rất muốn cho ông lão
lão ăn xin như thế nào?
một cái gì đó nên cố gắng lục tìm hết
túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay
Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 ơng lão.
SGK:

- Cậu bé khơng có gì cho ông lão, nhưng - Đoạn 3 :Cậu bé nhận được sự
ơng lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho đồng cảm của ông lão.
lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão
- Ơng lão nhận được tình thương, sự
cái gì ?
- Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ơng đồng cảm của cậu bé ...
lão ăn xin ?
- Cậu bé nhận được sự đồng cảm của
ơng lão đó chính là sự ấm áp của tình
người, tình u thương, cảm thơng và
Ghi ý chính đoạn 3.
* Cậu bé và ông lão ăn xin – hai con chia sẻ.
người, hai cảnh ngộ khác nhau nhưng
vẫn đồng cảm , chia sẻ tình cảm cho nhau


? Nêu ý chính toàn bài?
Gi 2 HS nhc li và ghi nội dung bài
lên bảng.
4. Luyện đọc lại\
- HD đọc:
+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?
Từ cần nhấn giọng ?
Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn
giọng.
+ Gọi 2 HS đọc
- Nhận xét, chốt.

* Nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm

lịng nhân hậu, biết đồng cảm
thương xót trước nỗi bất hạnh của
người khác.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm
bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái
nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết
lấy tay tôi :
- Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là
cháu đã cho lão rồi .- Ơng lão nói
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
bằng giọng khản đặc .
G: Qua câu chuyện giúp em hiểu ra được Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tơi
điều gì?
nữa/ tơi cũng vừa nhận c chỳt gỡ
G: Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về ca ụng lóo.
nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bµi sau.
- Tình cảm con người là điều q
- Nhận xét tiết học , tuyên dương những
nhất háy biết thông cảm chia sẻ giúp
HS học tập tích cực.
đỡ người nghèo khổ, bất hạnh ….
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Một
người chính trực”
Tốn
TIẾT 13: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng đọc số, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu
- Làm quen với các số đến lớp tỉ
2. Kỹ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi c số theo vị trí của nó trong mỗi số

3. Thái độ: Tự giác học bài
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT
- Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- HS đọc số và nêu giá trị của từng - 2 học sinh lên bảng làm bài
chữ số: 827562000; 9872105; - Lớp nhận xét.
84632001.
? Kể các hàng đã học từ nhỏ đến lớn?
? Các số đến lớp triệu có thể có đến
mấy chữ số?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới ( 25 phút)
1. Giới thiệu bài: 1phút
Gv: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ - Hs lắng nghe


tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có
nhiều chữ số, làm quen với tỉ
2. Thực hành:29 phút
* Bài 1:
- Gv viết các số trong bài tập lên - Hs làm việc theo cặp, sau đó một số hs
bảng, yêu cầu hs vừa đọc vừa nêu giá làm trước lớp:
trị của chữ số 3 trong mỗi số
- Ví dụ:
+ Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm
triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn

trăm bốn mươi chín.
Có giá trịcủa chữ số 3 là 30 000 000
* Bài 2:
- Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta - Bài yêu cầu chúng ta viết số
làm gì?
- 1 hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào
- Gv yêu cầu hs tự viết số
vbt. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
- Gv nhận xét hs
của nhau
a, 5760342
* Bài 3:
b, 5706342
- Gv treo bảng số liệu trong bài tập - Thống kê về dân số một số nước vào
lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống tháng 12 năm 1999
kê về nội dung gì?
- Hs nối tiếp nhau nêu
- Hãy nêu dân số của từng nước được Tên nước
Số dân
thống kê?
Việt Nam
77 263 000
Lào
5 300 000
Cam-pu-chia
10 900 000
Liên Bang Nga
147 200 000
Hoa Kỳ
273 300 000

Ấn Độ
989 200 000
- Gv yêu cầu hs đọc và trả lời từng a, Nước có số dân nhiều nhất là: Ấn Độ
câu hỏi của bài
b, Nước có sơ dân ít nhất là: Lào
* Bài tập 4:
- Gv nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết
được số 1 nghìn triệu?
- Gv thống nhất cách viết đúng là:
1 000 000 000 và giới thiệu: Một
nghìn triệu được gọi là 1 tỉ
- Gv: số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào?
- Bạn nào có thể viết được các số từ
1 tỉ đến 10 tỉ?
- Gv thống nhất cách viết đúng, sau
đó cho hs cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ
đến 10 tỉ.
- 5 tỉ là mấy nghìn triệu?

- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào
vở .
- Hs đọc số: 1 tỉ
- Sơ 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và
9 chữ số 0 đứng bên phải số 1
2-3 Hs lên bảng viết

-5 tỉ là 5000 triệu




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×