TUẦN 4
Ngày soạn : /09 /2018
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 01 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bom nguyên tử, phóng xạ, nguyên tử,
truyền thuyết…
- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát
vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới.
2/ Kĩ năng - Đọc thành tiếng: Từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, từ phiên âm quốc tế: Hi-rô-sima, Na-ga-da-ki, mười năm, lâm bệnh nặng, Xa-da-cơ xa-xa-ki. Đọc diễn cảm tồn bài
với giọng trầm buồn
3/ Thái độ -GD HS yêu hò bình, ghét chiến tranh.
*QTE:Chúng ta có quyền được sống trong hịa bình, được bảo vệ khi xung đột, chiến
tranh, quyền được kết bạn và được yêu thương. HĐ 2
II. Giáo dục kĩ năng sống được giáo dục trong bài
-Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với những nạn nhân bị bom
nguyên tử sát hại ) ( HĐ 2)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK), bảng phụ ghi phần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:4p
- 5 học sinh lên đọc phân vai vở kịch
- Nhận xét,
Lòng dân
B. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh chủ
- Học sinh quan sát, lắng nghe
điểm và bài đọc.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- 1 học sinh khá đọc toàn bài
a) Hoạt động 1:Luyện đọc
- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn
- GV sửa phát âm sai cho học sinh
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu tồn bài
b) Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài
? Vì sao Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ?
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc theo cặp đôi.
- 1 học sinh đọc 2 đoạn đầu
- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản
- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử,
? Em hiểu như thế nào là phóng xạ?
rất có hại cho sức khoẻ và mơi trường.
- Có sức sát thương và cơng phá mạnh
? Bom nguyên tử là loại bom gì?
gấp nhiều lần bom thường
? Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã - Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu
người...
gây ra cho nước Nhật là gì?
1. Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử
? ý đoạn 1?
- GV tiểu kết: Chiến tranh thế giới thứ đã ném xuống nước Nhật
hai sắp kết thúc, Mĩ quyết định ném cả
2 quả bom nguyên tử mới chết tạo
xuống nước Nhật.. thảm hoạ đó thật
khủng khiếp. KNS
? Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau
xa-da-cơ mới mắc bệnh?
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách nào?
?Vì sao Xa-da-cơ lại tin như thế?
- 1 học sinh đọc phần còn lại
- 10 năm sau bạn mới mắc bệnh
- Ngày ngày gấp sếu bằng giấy sẽ khỏi
bệnh
- Vì em chỉ cịn sống ít ngày, em mong
khỏi bệnh được sống như bao trẻ em
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn khác
- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ
kết với xa-da-cô?
? Nếu như em đứng trước tượng đài của
- Học sinh suy nghĩ phát biểu
xa-da-cô em sẽ nói gì?
2. Khát vọng sống của xa-da-cơ và
? Đoạn cịn lại ý nói gì?
ước vọng hồ bình của trẻ em
Hirơsima
? Nội dung chính của bài là gì?
* ->GV:Đó chính là quyền trẻ em toàn *Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,
nói lên khát vọng sống, khát vọng hồ
thế giới.
bình của trẻ em tồn thế giới
c) Đọc diễn cảm:
- GV nêu giọng đọc toàn bài: nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn
của chiến tranh. Toàn bài với giọng - Học sinh theo dõi , nêu giọng đọc
từng đoạn
trầm buồn.
- Treo bảng phụ đoạn 3 ( đọc mẫu )
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu học sinh luyện đọc
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: 2p
? Trong kháng chiến chống Mĩ, Việt
Nam đã bị ném những loại bom gì? hậu - Học sinh nêu.
quả?
? Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
....................................
TỐN
Tiết 16. Ơn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Giúp học sinh qua các ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ
tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
2/ Kĩ năng -Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn cho học sinh.
3/ Thái độ -HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ
- Hs : VBT
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập 3 - 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 3
- 1 số em trả lời
về nhà
?. Nêu các bước giải bài tốn tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu?
- Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới: (32 phút)
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập
a) Bài toán 1( 7P)
- Giáo viên kẻ bảng phụ
? 1 giờ người đó đi bao nhiêu km?
? 2 giờ người đó đi bao nhiêu km?
? So sánh thời gian và quãng đường đi
được?
? Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường
đi được gấp mấy lần?
? Mối quan hệ giữa thời gian và quãng
đường đi được?
b) Bài toán 2( 8P)
- u cầu học sinh phân tích, tóm tắt đề
- GV yêu cầu học sinh nêu cách giải, nhận
xét
(+) Rút về đơn vị
Một giờ ô tô đi
90 : 2 = 45 (km)
Bốn giờ ô tô đi
45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
(+) Tìm tỉ số
- Yêu cầu học sinh nhận xét thời gian,
quãng đường và giải bài tập
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 :2 = 2 (lần)
Trong 4 gìơ đi là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
3. Luyện tập( 20P)
Bài 1( 5p)
?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn giải bài tập:
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- 1 giờ đi 4 km
- 2 giờ đi 8 km
- Thời gian gấp 2 lần, quãng đường
gấp 2 lần
- Quãng đường gấp 3 lần
- TG gấp bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp bấy nhiêu lần
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi cách giải
- HS rút ra các bước giải bài tập
+ Tìm số km đi trong 1 giờ
+ Lấy số km đi trong 1 giờ nhân với 4
- HS nêu các bước giải bài tập
+ Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
+ Lấy 90 nhân với số lần
- Học sinh đọc đề bài.
- HS nêu tóm tắt bài tốn.
- HS làm vở, 1HS làm bảng.
Bài giải
Mua 1m hết số tiền là
90 000:6=15 000 (đồng )
Mua 10m hết số tiền là
15000 x 10=150 000 (đồng)
Đáp số:150 000 đồng
? Dựa vào yêu cầu em giải bài bằng cách
+ Cách :rút về đơn vị.
nào?
Bài 2(5p)
- 1HS đọc bài toán.
- Tương tự bài 1
- Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp số: 24 cái bánh
Bài 3( 5P)
- 1HS đọc bài tốn.
?Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- 1HS nêu tóm tắt.
- GVtóm tắt lên bảng.
- Lớp làm vở. 2HS làm bảng phụ theo
? Bài tốn có mấy cách giải?
2 phần.
-GV nhận xét, cho điểm.
- Chữa bài.
?Với bài này ta làm theo cách nào?
Đáp số: 3.000 cây
Bài 4( 5p)
?Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì? nêu cách
- Học sinh đọc đề, tóm tắt, phân tích
giải
- HS nêu cách giải và giải, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: (3 phút)
? Giờ học này ơn về những dạng tốn gì ? Đáp số: a) 105 người.
b) 75 người.
Các bước giải bài tập ntn ?
- Nhận xét giờ học
…………………………………………..
Ngày soạn : /09 /2018
Ngày giảng : Thứ 3 ngày 02 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 17: Luyện tập
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Giúp học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến hệ tỉ lệ.
2/ Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn.
3/ Thái độ -HS có ý thức chăm chỉ làm bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, VBT
- Hs : VBT
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:4p
? Nêu các cách giải bài tốn có liên quan - Học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà
- Lớp nhận xét
đến tỉ lệ?
- GV nhận xét
B. Bài mới:32p
1. Giới thiệu bài: 1p
2. Luyện tập: VBT
Bài 1: 7P
- Học sinh đọc đề.
?: Bài toán hỏi gì? cho biết gì?
- Học sinh nêu
?: Giải bài toán này bằng cách nào?
- Rút về đơn vị
- Suy nghĩ , làm vở bài tập
- Hướng dẫn học sinh:
- 1 em lên bảng , lớp nhận xét,
- chữa bài
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết:
40000 : 20 = 2000 (đồng)
Bài 2: 7P
- Một tá bút có máy cái bút?
- Có mấy cách giải?
- GV nhận xét , chữa bài cho học sinh
- GV nhận xét, chốt đáp số đúng
Bài 3: 8P
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- GV nhận xét
Bài 4: 9P
? Hãy tóm tắt bài tốn?
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
? Em đã làm bài này theo cách nào?
- Thu vở , nhận xét một số bài
C. Củng cố dặn dò:2p
- Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học
Mua 30 quyển vở hết
2000 x 21 = 42000 (đồng)
Đáp số : 42000 (đồng)
- Học sinh đọc đề.
- Là 12 cái.
- Cách được cả 2 cách.
- Lớp làm bài
- Đổi chéo vở - chữa bài
Bài giải
1 tá = 12 cái
12 bút so với 6 bút thì gấp
12 : 6 = 2 (lần)
Mua 6 bút hết
15000 : 2 = 7500 (đ)
Đáp số : 7500 đồng
- Học sinh nêu cách giải khác
- Học sinh đọc đề.
- học sinh làm vở bài tập, nêu kết quả
Đáp số: D. 108000đồng
- 1HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- HS trao đổi và làm BT.
- Treo bảng, chữa bài.
- HS nêu cách làm của mình.
Đáp số:
3 em bé
108 em bé
4320 em bé
…………………………………………….
CHÍNH TẢ
Tiết 4: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Tiếp tục củng cố hiểu biết về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu
thanh trong tiếng.
2/ Kĩ năng - Nghe - viết đúng bài " Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ "
3/ Thái độ - GD HS có ý thức viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV; Bảng phụ.
Hs: vở viết, VBT
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ:3p
- 2 HS viết
- Trả vở chính tả, 2HS viết bảng 1 số từ giáo
viên đọc.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
B. Dạy bài mới:35p
1. Giới thiệu bài: 1P
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: 15P
- GV đọc bài chính tả
- Lưu ý học sinh
? Vì sao Phrăng đơ-bơ-en lại chạy sang
hàng ngũ qn đội ta?
? Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành
với Việt Nam?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Học sinh theo dõi SGK
- Học sinh đọc thầm lại toàn bài
- Ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của
cuộc chiến tranh xâm lược
- Bị bắt… khơng khai
- Học sinh tìm từ dễ lẫn
- Phrăng đơ-bô-en, phi nghĩa, chiến
tranh, Phan Lăng
- Học sinh viết
- Học sinh sốt lỗi
- GV đọc chính tả
- GV đọc
- Nhận xét 1 số bài
- Nhận xét chung, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn làm chính tả: 15P
- Yêu cầu học sinh mở vở bài tập, làm bài
- Học sinh làm , nêu kết quả bài làm
- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Tiếng " chiến" và tiếng " nghĩa" cùng có
âm chính là ngun âm đơi, tiếng " chiến"
có âm cuối, tiếng " nghĩa" khơng có
- Khi khơng có âm cuối , dấu thanh ghi ở
chữ cái đầu ghi nguyên âm ; có âm cuối ghi 1 số em nhắc lại.
ở chữ cái thứ 2.
. Củng cố dặn dò:2p
- Củng cố lại quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.Nhận xét giờ học
……………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: Từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
Yêu cầu học sinh:
1/ Kiến thức - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2/ Kĩ năng - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt những câu phân biệt từ trái nghĩa.
3/ Thái độ -HS có ý thức dùng từ đúng trong mọi lúc mọi nơi.
II. Chuẩn bị:
PHTM: máy tính bảng, máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
1 Số em đọc bài tập 3 về nhà
- GV nhận xét, chữa bài
B. Dạy bài mới: 35p
1. Giới thiệubài
2. Nhận xét: 15p
Bài 1: 8p
- 1 học sinh đọc yêu cầu , nội dung bài
- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp để so đọc
sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi - Học sinh trình bày
nghĩa
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều
chính đáng, cao cả
- Phi nghĩa: trái với đạo lí
?: Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ? - Hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau
- GV: Cuộc chiến tranh phi nghĩa là
cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa,
khơng được những người có lương tri
ủng hộ, chiến đấu chính nghĩa là chiến
đấu về lẽ phải, chống lại cái xấu, áp
bức bất cơng…từ có nghĩa trái ngược
nhau gọi là từ trái nghĩa
- ghi bảng ( ghi nhớ 1 )
- 1 số học sinh nhắc lại
Bài 2,3: 7P
- GV nêu yêu cầu
- Trao đổi theo bàn
? Nêu cặp từ trái nghĩa?
- Chết / sống
? Tại sao em cho rằng đó là cặp từ trái - Vinh / nhục
nghĩa?
- Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau
? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu từ - Làm nổi bật quan niệm sống : thà chết
ngữ có tác dụng ntn trong việc thể hiện mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị
quan niệm sống của người VN?
đời khinh bỉ
- GV:dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra
được sự tương phản trong câu làm nổi
bật lên sự việc, sự vật, hoạt động, trạng
thái đối lập nhau.
? Thế nào là từ trái nghĩa? tác dụng?
- 1 số học sinh nhắc lại
3. Luyện tập: 25P
Bài 1: (PHTM)
- 1 số em đọc yêu cầu - nội dung
- Yêu cầu học sinh làm trên máy tính - 1 số em nêu
bảng
- Lớp nhận xét
a) đục - trong
b) đen - sáng
- Nhận xét bài làm của học sinh
c) sách - lành ; dở - hay
Bài 2: (PHTM)
- Thực hiện trên máy tính bảng
a) hẹp - rộng
( Tương tự như trên)
b) xấu - đẹp
c) trên - dưới
Bài 3: 6p
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- GV chia nhóm
- Học sinh làm theo nhóm
- Tổ chức thi cho học sinh theo nhóm
- Nhận xét, tun dương nhóm tìm
nhanh, nhiều từ đúng
- Học sinh đọc yêu cầu
Bài 4: 6p
- Nối tiếp nhau đặt câu
- GV nhận xét
C. Củng cố dặn dò: 2p
- HS nêu.
? Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng?
- Nhận xét giờ học
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết2)
I. MỤC TIÊU
- Có trách nhiệm về việc làm của mình, khơng đổ lỗi cho người khác
- Biết phân biệt và đồng tình với những hành vi đúng, khơng tán thành việc trốn tránh
trách nhiệm
+ Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động khơng
đúng của mình, khơng đổ lỗi cho người khác.
-GDHS cú ý thức cú trỏch nhiệm về việc làm của mình.
* QTE: Trẻ em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù
hợp với lứa tuổi.
*KNS:
- KN đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều
gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân)
- KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vơ trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác)
* Biển đảo: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ
tài ngun, mơi trường và chủ quyền của biển, hải đảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:3p
? Hãy nêu những việc làm biểu hiện của
con người sống có trách nhiệm?
- GV nhận xét,
B. Bài mới:30p
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
*Hoạt động 1: xử lý tình huống
Chia lớp theo các nhóm bốn
- Giao nhiệm vụ: đọc và xử lý các tình
huống ở bài tập 3
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp trao đổi, bổ sung
(+) Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần
phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hồn
cảnh
*Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
? Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã - Học sinh trao đổi với bạn cùng bàn về
làm gì?
câu chuyện của mình
? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
? Hãy rút ra bài học qua câu chuyện em đã -1 số học sinh trình bày trước lớp
kể?
(+) Kết luận: khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm,
chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù
không ai biết, chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng
C. Củng cố:2p
- 1 HS đọc lại ghi nhớ .GV nhận xét giờ học
……………………………………..
KỂ CHUYỆN
Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những
người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam.
2/ Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim
trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện tiếng vĩ cầm ở
Mỹ Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
3/ Thái độ - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
*GDBVMT :HS có ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung
quanh.
II; Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, địng
cảm thơng với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri )
- Phản hồi / lắng nghe tích cực. (HĐ 2)
III. Chuẩn bị:
GV: Hình ảnh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- 1 học sinh kể lại chuyện ( giờ học
- GV nhận xét,
trước )
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. HĐ1: Học sinh lắng nghe kể chuyện:
- Học sinh quan sát tranh và đọc thầm
10p
- GV kể lần 1( ghi ngày tháng năm.những yêu cầu SGK
- Học sinh nghe
người lính Mĩ )
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh ( giải - Học sinh nghe + quan sát tranh
nghĩa một số từ ngữ )
3.HĐ2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 20p
- Học sinh tập kể lại từng đoạn, cả câu
a) Kể chuyện theo nhóm: 10p
chuyện
- GV chia nhóm
- Trong nhóm trao đỏi về ý nghĩa câu
chuyện
b) Thi kể trước lớp: 10p
- Nhận xét, tuyên dương
- Đại diện nhóm thi kể
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Theo đoạn
? Em suy nghĩ gì về tranh?
+ Cả câu chuyện
? Hành động của những người lính mĩ có
lương tâm giúp em hiểu điều gì?KNS
- Chiến tranh thật kinh khủng , bất kì
C. Củng cố dặn dị: 2p
cuộc chiến tranh nào cũng vơ nghĩa vì
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
nó giết chết những người vơ tội.
- Nhận xét giờ học
………………………………………………..
Ngày soạn : /09 /2018
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 03 tháng 10 năm 2018
TỐN
Tiết18: Ơn tập và bổ sung về giải toán (Tiếp)
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức - Qua ví dụ cụ thể, học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết
cách giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
2/ Kĩ năng -Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.
3/ Thái độ -HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập.
II. Chuẩn bị
GV: VBT, Bảng phụ.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:4p
- 2 học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà.
- Kiểm tra vở bài tập của lớp..
- Nhận xét,
B Bài mới:32p
1.Giới thiệu bài: 1P
2. Giảng bài mới
a) Giới thiệu ví dụ:7p
- GV nêu ví dụ ( SGK)
- Học sinh lần lượt nêu.
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả số bao
- Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống cịn
gạo có được.
?: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg 10 bao.
lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào?
?: 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được - Giảm đi 2 lần.
10 bao gạo?
?: Khi số kg gạo ở mỗi bao lên 2 lần thì - Số kg…2 lần thì số bao gạo giảm đi 2
lần.
số bao gạo thay đổi như thế nào?
- 1 số học sinh nhắc lại.
? Nhìn vào bảng em có nhận xét gì về số - Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên
bao nhiêu lần thì số bao gạo có được
kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo?
giảm đi bấy nhiêu lần.
b) Bài toán: 8p
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ viết bài tốn.
- Tóm tắt: 2 ngày : 12 người.
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
4 ngày : …người?
-GVgợi ý làm theo cách “Rút về đơn
- HS làm bảng, lớp nháp.
vị”.
- Chữa bài.
? Đắp nền nhà 1 ngày cần bao nhiêu
Bài giải.
người?
Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày cần
? Đắp 4 ngày cần bao nhiêu người?
*GVnhận xét, chốt: Đây là cách làm “
Rút
về đơn vị”.
-GVgợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.
12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày cần
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
- HS làm bảng, lớp nháp.
- Chữa bài.
Bài giải.
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Đắp 4 ngày cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
- 1 học sinh đọc đề .
- HS tóm tắt.
- HS làm bảng, lớp làm vở.
- Chữa bài.
Đáp số: 20 người.
? Thời gian đắp tăng thì số người ntn?
? Bài này thời gian gấp mấy lần?
? Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần?
*GVnhận xét, chốt: Đây là cách “Tìm tỉ
số”.
3. Luyện tập:
Bài 1: 8P
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
- Tìm cách giải: rút về đơn vị.
- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 12p
- Học sinh đọc đề, tóm tắt .
- Để tính được số ngày ăn cần tính số - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
học sinh của nhà trường.
Bài giải.
Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số
học sinh là:
- GV nhận xét, chữa bài.
100 x 26 = 2600 (người)
Số ngày để 30 học sinh ăn hết số gạo đó
là:
Bài 3: 10p
2600 : (100+30) = 20 (ngày)
? Hãy tóm tắt bài toán?
Đáp số :20 ngày.
? Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp - 1HS đọc bài toán.
số máy bơm một số lần thì thời gian hút - HS nêu.
hết nước trong hồ thay đổi ntn?
- Lớp trao đổi cặp và làm bài.1 cặp làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
bảng
C .Củng cố, dặn dò:2p
- Chữa bài.
- Chốt lại nội dung bài. Nhận xét
Đáp số: 4 máy bơm.
--------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 8: Bài ca về trái đất
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Kêu gọi đồn kết chống chiến tranh, bảo
vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
2/ Kĩ năng - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ - Thuộc lịng bài thơ.
3/ Thái độ -GDHS tinh thần đồn kết ,bảo vệ c/s hịa bình.
*QTE: - Trẻ em có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.
- Quyền được sống trong hịa bình.
- Trẻ em có bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.
II. Chuẩn bị
Gv - Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ:3p
- Gọi 2 học sinh lên bảng
?Vì sao em thích?
? Câu chuyện muốn nói với chiến tranh
đIều gì?
- Nhận xét
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài 1p
? Quan sát tranh SGK gợi cho em suy
nghĩ gì?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Hoạt động 1: Luyện đọc:8’
- GV đọc và chia đoạn theo 3 khổ.
- GV sửa lỗi phát âm sai.
Khổ 1: ?: Chim hải âu là loài chim như
thế nào?
Khổ 2: ? "Năm châu" mà nhà thơ ĐH
muốn nói đến là những chân lục nào?
Khổ 3: ? Hình ảnh "khối hình nấm" được
SGK chú giải như thế nào? Bom H,A là
loại bom gì?
? Cịn từ nào em chưa hiểu?
- Gọi 1 học sinh đọc chú giải "hành tinh".
- học sinh khá đọc toàn bài.
b)Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 10-12’
- Yêu cầu lớp đọc lướt khổ 1 bài thơ để
trả lời câu hỏi 1.
? Hình ảnh TĐ có gì đẹp?
? Đọc tiếp khổ thơ 2 để biết thời gian cịn
muốn nói gì với chúng ta ?
? Khổ thơ 2, đặc biệt là 2 câu thơ cuối ý
nói gì?
- GV: Nói và ghi bảng TĐ: của bạn trẻ 5
châu.
- GV : Vậy 5 châu mà nhà thơ.
? Vậy qua 2 khổ thơ đầu nhà thơ ĐH
muốn nói với chúng ta điều gì? ghi
Chú ý: Trái đất tươi đẹp này là của
chúng mình của trẻ em trên tồn thế giới.
*QTE:? Vậy chúng ta cần phải làm gì để
giữ bình n cho trái đất?
- Đọc đoạn em thích.
- Đọc cả bài
- Các bạn nhỏ trên thế giới mong ước
sống trên 1 thế giới hồ bình rợp cánh
chim câu. giống bài hát.
- Đọc nối tiếp lần 1 : 3 em.
- Đọc nối tiếp lần 2 : 3 em
- 3 học sinh cùng bàn đọc tiếp nối bài
- Đọc theo bàn, sửa sai cho nhau.
- 1 học sinh khá đọc toàn bài.
- Lớp đọc
- Trái đất như quả bóng xanh bay giữa
trời xanh , có tiếng chim bồ câu và
những cánh chim hải âu.
- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.
- Mỗi hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng
đều đáng thơm và đáng quý , giống
như mọi người trên thế giới dù da
vàng, trắng, đen…nhưng đều có quyền
bình đẳng, tự do và đáng quý như
nhau.
1. Trái đất là của trẻ em, mọi trẻ em
trên thế giới đều bình đẳng.
- Chúng ta phải chống chiến tranh,
chống bom H, A xây dựng 1 thế giới
hồ bình , chỉ có tiếng cười, 1 trái đất
? Hãy đọc 2 câu thơ cuối bài hai câu thơ
ý nói gì?
? ý khổ thơ 3 muốn nói gì?
trẻ mãi không già.
- 1 học sinh đọc
- Trái đất và mọi vật trên trái đất là
của chúng ta những con người u
chuộng hồ bình.
2. Chúng ta phải chống chiến tranh,
giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
* Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết
chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống
bình yên và quyền bình đẳng giữa
các dân tộc.
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1.
- Ngắt nhịp 3/4, nhấn giọng.
- 1 học sinh đọc lại.
- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.
- Học sinh nêu, đọc lại.
? Vậy theo em bài thơ muốn nói với
chúng ta điều gì?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng: 10’
- GV nêu giọng đọc toàn bài: Đọc vui
tươi, hồn nhiên, nhấn giọng một số từ
ngữ: của chính mình bay, thương mến,
lên giọng ở những câu có dấu cảm.
? Bài đọc với giọng như thế nào?
? Để đọc hay, khi đọc em cần chú ý - Học sinh nêu cách đọc.
giọng đọc như thế nào?
- Luyện cặp (2')
* Treo bảng khổ thơ 3
- 3 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
- GV gạch trên bảng.
- Học sinh đọc, gấp sách nhẩm một
* Yêu cầu lớp đọc thầm 1 lượt.
lượt.
? Ai thuộc đoạn 1,2, 3, đ1+2 cả bài.
2 dãy cử 2 học sinh thi đọc thuộc
- GV nhận xét
lòng.
3. Củng cố dặn dò: 2p
? Qua bài em có suy nghĩ gì?
- HS nêu.
?QTE: Em cịn biết bài thơ, bài hát nào
- thiếu nhi thế giới liên hoan ca ngợi hồ
bình?
- Nhận xét giờ học.
.............................................
KHOA HỌC
Tiết 7 : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I/ Mục tiêu: Sau bài học ,HS biết :
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già
-Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
-Nhận thấy đợc ích lợi của việc biết đợc các giai đoạn phát triển cơ thể ngời.
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh,bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS trả lời.
? Tại sao nói tuổi dậy thì lại có tầm quan
trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con
người?
-nhận xét
B:Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Đặc điểm của con ngời ở từng
giai đoạn .
- Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16; 17
SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của
từng giai đoạn lứa tuổi .
- Nhận xét,kết luận,sgk.
- Làm việc nhóm
- Thảo luận, nêu được:
+ Tuổi thành niên: cơ thể phát triển
mạnh mẽ về thể chất, tinh thần.
+Tuổi trưởng thành: các cơ quan trong
cơ thể hoàn thiện.
+ Tuổi già: cơ thể yếu dần.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai? Họ đang ở
vào giai đoạn nào của cuộc đời?”
*Làm việc theo nhóm 5
-Xácđịnh những người trong ảnh đã sưu tầm - Thảo luận, quan sát tranh, phân loại.
?Giới thiệu họ là ai? ở giai đoạn nào?
- Cử người lần lượt trình bày –nhóm
? Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ?
khác nêu ý kiến .
- GV nhận xét, kết luận .
-Ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
C/ Củng cố , dặn dò.
? Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn - Liên hệ trả lời.
nào của cuộc đời có lợi gì ?
- Nhận xét giờ học.
……………………………
Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống
Bài 2 :Ai chẳng có lần lỡ tay
I. MỤC TIÊU
- Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ .
- Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình
II.CHUẨN BỊ:
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.
III. NỘI DUNG
A. Bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?
B.Bài mới : Ai chẳng có lần lỡ tay
1. Hoạt động 1:
-HS lắng nghe
- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ”
+ Cho HS làm trên bảng phụ:
- HS lên bảng làm
1. Hãy sắp xếp ácc nội dung dưới đây theo diễn biến câu
chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước mỗi nội - - Các bạn trong lớp
chỉmnh sửa, bổ sung
dung đó:
º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như lên
cơn sốt
º Khi chuyển món q q này lên máy bay,đồng chí Lâm
- Nhận xét
đã làm gãy một cành lớn.
º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có lần - HS trả lời cá nhân
lỡ tay”
º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi khơng thưa được câu gì với
-Hoạt động nhóm 6
Bác.
- HS thảo luận theo nhóm+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì?
Đại diện nhóm trình bày
+ Món q đó được dùng để làm gì? Vì sao món q đó lại -Các nhóm khác bổ sung
quý?
- HS tự nguyện lên bảng
2.Hoạt động 2:
làm bài
- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :
+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm gãy
- Các bạn sửa sai, bổ
cành san hơ
sung
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng
- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện tinh
thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ cái trước
hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng phụ)
- HS trả lời cá nhân theo
a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai
suy nghĩ của mình
b) Đổ lỗi cho bạn
-Hoạt động nhóm
c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cơ
- Đại diện các nhóm trả lời
d) Ln cố gắng hồn thành nhiệm vụ được giao
- Nhận xét
e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng
2) Em hiểu thế nào về câu danh ngơn sau: Nếu một người
sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một kẻ hèn nhát
4. Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đơi:
- HS trả lời
+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng mắc
lỗi và các giải quyết của em lúc đó.
+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để tránh(hạn
chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.
5. Củng cố, dặn dị:
-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
Nhận xét tiết học
……………………………….
ĐỊA LÍ
Sơng ngịi
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ một số sơng chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.
- Biết được vai trị của sơng ngịi đối với đời sông và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sơng ngịi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: trực tiếp.
1. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.
Bước1: - Dựa vào hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng so với các nước mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
+ ở miềm Bắc và miền Nam có những sơng lớn nào?
+ Nhận xét về sơng ngịi ở miền Trung.
Bước 2: - Một số HS trả lời câu hỏi
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam các sơng chính: Sơng Hồng, sơng Đà, sơng
Thái Bình, sơng Mã, Sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
2. Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sơng có nhiều phù sa.
Hoạt động4: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 hoặc tranh ảnh sư tầm được rồi hồn
thành bảng sau:
Thời gian
Mùa mưa
Đặc điểm
Nước sông dâng cao
Mùa khô
Nước sông cạn
ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Gây ngập úng, lũ lụt
Gây hạn hán
Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV phân tích: Sự thay đổi nuớc theo mùa của sơng ngịi Việt Nam chính là sự thay đổi
của chế độ mưa theo mùa gây nên. Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều khó
khăn cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
+ Em có nhận xét gì về màu nước của con sông và mùa lũ và mùa cạn?
3. Vai trị của sơng ngịi.
Hoạt động 5: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sơng ngịi.
- HS kể : Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện và giao thông;
cung cấp nhiều tôm cá…
- HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiện Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, y-a-ly, Trị An.
Kết luận: Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên đơng bằng. Ngồi ra, sơng cịn là đường
giao thơng quan trọng, là nguồng cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời
sống, đồng thời cho ta nhiều thuy sản.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
…………………………………..
Ngày soạn : /09 /2018
Ngày giảng : Thứ 5 ngày 04 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 19: Luyện tập
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.
2/ Kĩ năng- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.
3/ Thái độ - HS có ý thức chăm học.
II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ.VBT
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
?: Giờ học trước ơn những cách giải tốn - 1 học sinh nêu.
- 1 em chữa bài tập 3.
nào? các bước làm?
- GV nhận xét
B. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
Bài 1: 7P
- Học sinh đọc đề , tóm tắt.
- 1 em nêu.
?: Giải bài tập bằng cách nào? Tại sao - Lớp làm vở bài tập, nhận xét.
em chọn cách đó?
Đáp số: 15cơng nhân.
- Nhận xét, chữa bài. Chốt đáp số đúng.
Bài 2: 7p
- Tương tự bài 1.
Đáp số: 10 gói kẹo.
- Nhận xét chữa bài, chốt đáp số đúng.
Bài 3: 10p
- Lớp đọc đề, tóm tắt
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi, - Thì thu nhập bình quân của mỗi
khi tăng số con thì thu nhập bình quân người sẽ giảm.
hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi
ntn?
?: Muốn biết thu nhập bình quân hàng - Phải tính xem khi có 5 người thì thu
tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền nhập bình quân mỗi người hàng tháng
là bao nhiêu tiền.
trước hết chúng ta phải tính được gì?
Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở chữa - Cả nhà thu nhập 1 tháng được số tiền
là:
bài, chấm 1 số bài, nhận xét.
800000 x 4 = 3200000 (đồng)
của gia đình có 2 con và gia đình có 3
- Nừu có thêm một người thì bình
con?
- GV mở rộng về dân số kế hoạch hóa quân thu nhập một người là:
3200000 : (4+1) = 640000 (đồng)
gia đình.
- Vậy có thêm 1 người thì bình quân
thu nhập mỗi người một tháng giảm đi
là:
800000- 640000 = 160000 (đồng)
Bài 4: 6p
Đápsố: 160000 đồng.
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- 1 học sinh đọc đề.
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.
- Học sinh tự làm vở bài tập, nêu kết
quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: 2p
Đáp số : C. 105 m
- Củng cố. Nhận xét giờ học.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 7: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Từ kết quả quan sát cẩnh trường học của mình , lập được dàn ý chi tiết
của bài văn miêu tả ngôi trường.
2/ Kĩ năng - Viết một đọc văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.
3/ Thái độ -HS có ý thức yêu quý mơi trường mình đang học.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- 3 học sinh đọc bài văn tả cơn mưa.
- GV nhận xét,
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 15p
? Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? - 1 học sinh đọc yêu cầu.
?Thời gian em quan sát là lúc nào?
- 1 học sinh đọc lưu ý.
? Em tả những phần nào của cảnh - Học sinh tự lập dàn ý.
trường?
- 1 số em đọc dàn ý.
? Tình cảm của em với mái trường?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng
túng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Chữa câu, lỗi dàn ý cho học sinh.
- Lớp làm vở.2 HS làm giấy.
Bài 2: 20p
- 2 học sinh dán bài lên bảng.
? Em chọn đoạn văn nào để tả?
trình bày trước lớp.
- Yêu cầu làm bài phát giấy khổ to cho 2 - 1 số em đọc đoạn văn của mình.
HS,
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét học sinh đạt yêu cầu.
C. Củng cố dặn dò:2p
-Tổng kết. Nhận xét giờ học.
---------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức: Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa:
2/ Kĩ năng: Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.
3/ Thái độ: HS có ý thức dùng từ đúng trong khi viết văn, cũng như trong khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
GV: Từ điển, bảng nhóm.
HS: từ điển, VBT
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 3 học sinh lên bảng.
- 3 em lên bảng .
- Yêu cầu đặt câu với từ trái nghĩa.
?: Thế nào là từ trái nghĩa?
?: Từ trái nghĩa có tác dùng gì?
- Nhận xét,
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài: 1p
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 7p
- Yêu cầu lớp làm cá nhân.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
a.)ít - nhiều
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) Chìm - nổi
c)Trưa - tối
d) Trẻ - già
?: Tìm hiểu gì về nghĩa của những câu
- Học sinh giải nghĩa.
trái nghĩa trên ?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: 7p
(Tương tự bài 1)
- nhỏ - lớn , trẻ - già
- Giáo viên nhận xét, chấm 1 số bài.
- dưới - trên , chết - sống
Bài 3: 7p
- Chia lớp thành 4 nhóm .
- Nhỏ - lớn
, rách - lành
- GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng.
- Khuya - sớm , chết - sống
- Học sinh đọc yêu cầu, mẫu.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm dán bài lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
(Tương tự bài 1)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu mình
C. Củng cố dặn dị: 2p
đặt.
- Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học
…………………………………
Ngày soạn : 03 /10 /2018
Ngày giảng : Thứ 7 ngày 06 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 20: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức- Giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) hoặc tỉ số của 2 số đó. Các
mối quan hệ tỉ lệ đã học.
2/ Kĩ năng - Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.
3/ Thái độ -HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV; Bảng phụ.
- Hs: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Học sinh lên bảng.
- GV: 2 con gà mái : 35 trứng
- Lớp làm vở bài tập, nhận xét
62 con gà mái : ? trứng
( 1085 quả )
- Nhận xét,
Bài 4: 7p
B. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập: VBT
Bài 1: 8P
- 1 học sinh đọc đề, lớp nhẩm.
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tóm tắt.
? Bài này thuộc dạng tốn nào?
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2
? Hãy nêu cách giải bài tốn tìm 2 số khi số đó.
biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
- HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu lớp làm BT.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:3+1 = 4
(phần)
- GV nhận xét, chốt đáp số đúng.
Số HS nam là: 36 : 4 = 9 (em)
Số HS nữ là: 9 x 3 = 27 (em)
Bài 2 : 8p
Đáp số : 9 em nam; 27 em nữ.
? Hãy tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ?
- 1 HS đọc bài tốn.
? Đây là dạng tốn gì?
- 1 học sinh lên bảng.
? Cách giải bài tốn tìm 2 số khi biết hiệu - Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
và tỉ số của 2 số đó?
- 1 HS nêu.
- Lớp làm vở bài tập, 1HS làm bảng
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
phụ.
- Nhận xét - chữa bài.
? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
Đáp số: 100 m
Bài 3: 8P
- 1HS đọc bài tốn.
- GV tóm tắt: 1tạ : 60 kg gạo.
- 1HS nhắc lại tóm tắt.
300 kg : … kg gạo?
- Làm theo cách tìm tỉ số. Vì cách rút
? Bài này ta chọn cách nào? Vì sao?
về đơn vị không thực hiện được.
- HS trao đổi, làm BT;1 cặp làm bảng
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.
phụ.
- Chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Đáp số: 180 kg gạo.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở, chấm 1 số
bài.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
Bài 4: 8P
Bài giải:
- Hướng dẫn như bài 3.
- Số sản phẩm phải hoàn thành theo dự
1 ngày: 300 sản phẩm: 15 ngày.
định là:
1 ngày: 450 sản phẩm: …ngày?
300 x 15 = 4500 (sản phẩm)
- Nhận xét, chốt đáp số đúng, tuyên dương - Nếu 1 ngày dệt được 4500 sản phẩm
nhóm làm tốt.
thì hồn thành kế hoạch trong thời gian
là:
C. Củng cố dặn dị:3p
- Củng cố cách giải dạng tốn . Nhận xét
giờ học.
4500 : 450 = 10 (ngày)
Đáp số : 10 ngày