TÊN ĐƠN VỊ
Logo
TÀI LIỆU
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
HỢP ĐỒNG: [TÊN HỢP ĐỒNG]
Mã tài liệu
<MÃ DỰ ÁN - SRS>
Phiên bản tài liệu
V1.0
HÀ NỘI - 2021
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ngày
Người thực
thay đổi
hiện
Lý do
Mô tả thay đổi
Phiên
bản
mới
Tạo mới
1.0
2
TRANG KÝ
I. NHÀ THẦU
Người lập:
Họ tên
Ngày
<Vị trí trong Dự án ứng dụng>
Người xác nhận:
Họ tên
Ngày
<Quản trị Dự án ứng dụng>
Người phê duyệt: Họ tên
Ngày
<Giám đốc/Giám đốc dự án>
II. TỔ NGHIỆP VỤ
Người xác nhận:
Họ tên
Ngày
<Vị trí cơng tác, chức danh trong Tổ nghiệp vụ>
Xác nhận các nội dung tại Mục I– Phụ lục
Người xác nhận:
Họ tên
Ngày
<Vị trí cơng tác, chức danh trong Tổ nghiệp vụ>
Xác nhận các nội dung tại Mục I– Phụ lục
Người xác nhận:
Họ tên
Ngày
<Vị trí cơng tác, chức danh trong Tổ nghiệp vụ>
Xác nhận các nội dung tại Mục I– Phụ lục
Người phê duyệt: Họ tên
Ngày
<Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ>
3
III. TỔ TIN HỌC
Người xác nhận:
Họ tên
Ngày
<Vị trí cơng tác, chức danh trong Tổ Tin học>
Xác nhận các nội dung tại Mục II– Phụ lục
Người xác nhận:
Họ tên
Ngày
<Vị trí cơng tác, chức danh trong Tổ Tin học>
Xác nhận các nội dung tại Mục I– Phụ lục
Người phê duyệt: Họ tên
Ngày
<Tổ trưởng Tổ Tin học>
4
MỤC LỤC
5
I.
TỔNG QUAN
1.
-
Mục đích
Tài liệu nhằm phân tích, mơ tả chi tiết yêu cầu chức năng nghiệp vụ của hệ
thống ứng dụng; xác định các quy trình nghiệp vụ cần thiết, xác định luồng xử lý
-
-
tin học hóa từng chức năng nghiệp vụ
Tài liệu này làm căn cứ để xây tài liệu thiết kế kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử
dụng; tài liệu kịch bản kiểm thử (UAT).
Tài liệu này cũng là căn cứ để nghiệm thu hệ thống ứng dụng
>.
< Chú ý: Yêu cầu của tài liệu:
Tài liệu cần mô tả đầy đủ các yêu cầu chức năng ( yêu cầu xử lý nghiệp vụ), các
yêu cầu phi chức năng (tính dễ sử dụng, tính linh động, tính dễ sửa chữa
update...) và các chức năng chạy ngầm của hệ thống ứng dụng.
2.
-
Tài liệu liên quan
phân tích yêu cầu chi tiết >
<Ví dụ: Danh sách tài liệu liên quan>
STT
Tên tài liệu
1.
Tài liệu phân tích yêu cầu tổng thể
2.
Quy trình tiếp nhận và xử lý tin báo….ban hành kèm theo quyết
định…..của….
3.
6
3.
Thuật ngữ và các từ viết tắt
ST
Thuật ngữ/chữ viết tắt
Mô tả
T
1.
VKS
Viện kiểm sát
2.
CQ
Cơ quan
3.
4.
5.
4.
Các ký hiệu sử dụng trong tài liệu
theo chú giải>
Sơ đồ này thể hiển tồn bộ quy trình ở mức quan sát cao hoặc chi tiết (tùy
thuộc vào mục đích sử dụng) cho phép phân tích và tối ưu hóa chu trình cơng
việc, xem xét quy trình ở mức độ chi tiết. Sơ đồ này liệt kê đầy đủ tất cả các
bước chính và bước phụ trong một quy trình.Ngồi ra, sơ đồ cịn chỉ rõ những
người tham gia vào quy trình, các bước được tin học hóa.
Các hình khối sử dụng trong quy trình:
ST
T
Hình
Ý nghĩa
1
Hình bầu dục, thể hiển điểm bắt đầu hay kết
thúc một quy trình
2
Hình chữ nhật lồng nhau, thể hiển bước quy
trình có quy trình con.
3
Hình chữ nhật, thể hiển bước quy trình khơng
có quy trình con.
4
Hình thoi, chứa các vấn đề cần quyết định
đúng hoặc sai.
5
Hình chữ nhật có mầu vàng, thể hiển bước này
được tin học hóa.
7
ST
T
Hình
6
Mũi tên liền nét, chỉ đường đi từ bước này đến
bước khác trong quy trình.
7
Mũi tên đứt nét, dẫn tới bước chú thích hoặc
diễn giải cho một bước khác trong quy trình
8
Hình chữ nhật mầu trắng, thể hiển chú thích
hay comman
9
Mẫu biểu, báo cáo
10
II.
Ý nghĩa
X
Chức năng được tin học hóa
CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CƠ BẢN
<Template: Mục đích mơ tả chi tiết các yêu cầu nghiệp vụ>
-
Với mỗi quy trình nghiệp vụ: cần liệt kê chi tiết mục đích, mơ hình quy trình
nghiệp vụ, các thực thể, các bước chính trong từng quy trình nghiệp vụ, đầu ra
đầu vào, liên quan đến các yêu cầu nghiệp vụ cơ bản khác như thế nào… >
1.
Quy trình nghiệp vụ [NVCB B.1.1]
1.1.
Mục đích
[NVCB B.1.1] và sự tương tác của chức năng nghiệp vụ này với các chức năng
nghiệp vụ khác >
[Ví dụ: Quy trình nghiệp vụ HD1.1 – Lập gửi hóa đơn xác thực
-
Quy trình nhằm mục đích hỗ trợ khách hàng lập hóa đơn, điều chỉnh hóa đơn và
-
xác thực hóa đơn trên hệ thống Cấp mã Xác thực hóa đơn.
Đối tượng sử dụng quy trình nghiệp vụ này: Các doanh nghiệp khơng có phần
-
mềm lập hóa đơn riêng.
Quy trình HD1.1 được tích hợp cùng quy trình HD2.1 - Xác thực hóa đơn tập
trung
8
]
1.2.
Mơ hình hóa quy trình nghiệp vụ [NVCB 1.1]
vụ NVCB1.1 >
9
1.3.
Mơ tả quy trình nghiệp vụ [VNCB 1.1]
tiết tham gia vào quy trình nghiệp vụ [VNCB 1.1]>
< Ví dụ:
10
Các
bước
HD1.1.
1
Người
thực hiện
Doanh
nghiệp
Mơ tả các bước quy trình
Lập hóa đơn/ Hóa đơn điều chỉnh
Doanh nghiệp sau khi thực hiện quá trình mua bán, tiến
hành lập hóa đơn điện tử qua 2 cách:
-
Sử dụng hệ thống VAN (theo mơ hình 1)
-
Sử dụng hệ thống ICA(theo mơ hình 2)
Hệ thống hỗ trợ doanh nghiệp 6 loại hóa đơn theo TT
64/2013/TT-BTC, gồm:
HD1.1.
2
Hệ thống
-
01GTKT - Hoá đơn giá trị gia tăng.
-
02GTTT - Hoá đơn bán hàng.
-
06HDXK - Hố đơn xuất khẩu.
-
07KPTQ - Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức,
cá nhân trong khu phi thuế quan).
-
03XKNB - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng
hóa nội bộ.
-
04HGDL - Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.
Ngoài 6 loại hóa đơn hỗ trợ lập hóa đơn mới, hệ thống
cịn hỗ trợ doanh nghiệp lập hóa đơn điều chỉnh, hóa
đơn thay thế vàxóa bỏ hóa đơn
Kiểm tra hóa đơn
Hệ thống kiểm tra khi nhập liệu nếu hóa đơn sai, không
cho phép ký chữ ký số của Doanh nghiệp. Các lỗi kiểm
tra sai như sau:
-
Mã số thuế sai: Sai cấu trúc mã số thuế của người
mua
-
Các thông tin bắt buộc chưa có giá trị.
-
Các giá trị nhập vào sai định dạng kiểu số, ngày,
ký tự ...
-
Sai các lỗi định dạng như Ngày tháng, mẫu hóa
đơn, ký hiệu hóa đơn…
Hệ thống sẽ cảnh báo cho NSD có thể chỉnh sửa và
nhập lại thơng tin chính xác.
11
Các
bước
Người
thực hiện
Mơ tả các bước quy trình
HD1.1.
3
Doanh
nghiệp
Lưu thơng tin hóa đơn
HD1.1.
4
Doanh
nghiệp
Phê duyệt hóa đơn
Hóa đơn đúng sẽ được lưu vào CSDL của ICA/VAN
Sau khi hồn tất việc lập hóa đơn, hóa đơn sẽ được lưu
vào CSDL của hệ thống lập hóa đơn.
Hệ thống hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Tra cứu hóa
đơn để lựa chọn 1 hoặc nhiều hóa đơn chưa phê duyệt
theo các điều kiện tìm kiếm của doanh nghiệp để ký
điện tử. Hệ thống lọc và hiển thị danh sách các hóa đơn
chưa phê duyệt và thỏa mãn các điều chọn. Tại đây
NSD cũng có thể sửa xóa hóa đơn chưa phê duyệt.
Có 2 hình thức phê duyệt hóa đơn xác thực:
HD1.1.
5
Doanh
nghiệp
-
Đơn lẻ: Chỉ chọn 1 hóa đơn
-
Theo lơ: Chọn nhiều hóa đơn
Ký điện tử
NSD lựa chọn chữ ký số và ký cho tất cả các hóa đơn
theo danh sách hóa đơn được phê duyệt, và ký lên từng
hóa đơn.
Khi ký điện tử cần nhập các mã số PIN theo chứng thư
số của doanh nghiệp đã đăng ký.
HD1.1.
23
Doanh
nghiệp
Người muacó chữ ký số:
Nếu người mua mong muốn và thỏa thuận có chữ ký số
trên hóa đơn với người bán tại thời điểm lập hóa đơn;
đồng thời người mua có thể ký trực tiếp trên hóa đơn,
thì cho phép người mua thực hiện ký điện tử lên hóa
đơn của doanh nghiệp.
12
Các
bước
HD1.1.
24
HD1.1.
6
Người
thực hiện
Người
mua
ICA
Mơ tả các bước quy trình
Ký điện tử người mua
-
Nếu người mua có chữ ký số tại thời điểm và địa
điểm lập hóa đơn, cho phép người mua thực hiện
ký điện tử lên hóa đơn.
-
Nếu người mua khơng có chữ ký số tại thời điểm
và địa điểm lập hóa đơn thì người mua sẽ ký lên
hóa đơn đã xác thực được người bán gửi.
Gửi hóa đơn
Với những Doanh nghiệp sử dụng hệ thống ICA (theo
mơ hình 2) sau khi doanh nghiệp thực hiện phê duyệt
hóa đơn (ký điện tử), ICA thực hiện gửi các hóa đơn
điện tử đến hệ thống VAN xác thực.
Hóa đơn gửi đi phải tuân thủ “Chuẩn đóng gói thơng tin
hóa đơn cần cấp số hóa đơn và mã xác thực/đã cấp số
hóa đơn và mã xác thực”.
Có cho phép NSD lựa chọn gửi hóa đơn xác thực hay
hệ thống tự động gửi hóa đơn tới VAN xác thực sau khi
NSD ký vào hóa đơn?
HD1.1.
7
VAN
Nhận hóa đơn yêu cầu xác thực
VAN thực hiện tiếp nhận hóa đơn yêu cầu xác thực đơn
lẻ hay theo lô từ hệ thống Lập hóa đơn (ICA)
Nếu VAN nhận hóa đơn u cầu xác thực khơng đúng
“Chuẩn đóng gói thơng tin hóa đơn cần cấp số hóa
đơn và mã xác thực /đã cấp số hóa đơn và mã xác
thực”, VAN sẽ thực hiện từ chối việc nhận hóa đơn yêu
cầu xác thực kèm theo nội dung lỗi.
13
Các
bước
HD1.1.
8
Người
thực hiện
VAN
Mơ tả các bước quy trình
Kiểm tra thơng tin DN
Để đảm bảo thơng tin hóa đơn chính xác, VAN thực
hiện kiểm tra thông tin doanh nghiệp (bên bán) và
thông tin người mua bằng cách thực hiện đối chiếu
thông tin doanh nghiệp và người mua trên hóa đơn với
thơng tin NNT thơng qua trục tích hợp thơng tin ngành
Thuế, bao gồm các kiểm tra:
-
Cấu trúc MST
-
Tình trạng hoạt động của MST
Kiểm tra chữ ký số trên hóa đơn, bao gồm các kiểm tra
sau:
HD1.1.
9
VAN
-
Kiểm tra chữ ký số hợp lệ của doanh nghiệp
-
Kiểm tra chữ ký số có nằm trong danh sách
chứng thư số bị thu hồi thơng qua trục tích hợp
thơng tin ngành Thuế.
Kiểm tra hóa đơn
VAN thực hiện kiểm tra dữ liệu hóa đơn yêu cầu xác
thực bao gồm các kiểm tra sau:
-
Các thơng tin bắt buộc chưa có giá trị.
-
Các giá trị nhập vào sai định dạng kiểu số, ngày,
ký tự ...
-
Sai các lỗi logic như về Ngày tháng, hóa đơn
trùng…
14
Các
bước
HD1.1.
10
Người
thực hiện
VAN
Mơ tả các bước quy trình
Thơng báo lỗi
Sau khi kiểm tra thơng tin doanh nghiệp và thơng tin
hóa đơn. Nếu hóa đơn u cầu xác thực khơng đáp ứng
các u cầu kiểm tra chi tiết đó, thì VAN thực hiện
Thông báo lỗi cho doanh nghiệp.
Lập Thông báo lỗi và nội dung thông báo của từng loại
lỗi phải được tuân thủ theo “Chuẩn về các thông báo
lỗi: mã lỗi, loại lỗi, tên lỗi, hướng khắc phục (nếu có)
và định dạng thơng báo lỗi”
HD1.1.1 VAN
1
Lưu thơng tin hóa đơn
HD1.1.
12
VAN
Ký điện tử
HD1.1.
13
VAN
HD2.1
VAN
Hóa đơn hợp lệ sẽ được VAN lưu thông tin chi tiết vào
CSDL của VAN.
VAN đóng gói dữ liệu, và thực hiện ký điện tử bằng chữ
ký số của VAN lên gói dữ liệu hóa đơn và từng hóa đơn
trong gói để gửi ICC
Gửi dữ liệu xác thực
VAN thực hiện gửi gói dữ liệu hóa đơn tới ICC để xác
thực hóa đơn
Xác thực hóa đơn tập trung
Với các doanh nghiệp thực hiện lập hóa đơn theo mơ
hình 1 và mơ hình 2 thì sẽ tham chiếu đến quy trình
HD2.1 Xác thực hóa đơn tập trung
15
Các
bước
HD
1.1.14
Người
thực hiện
VAN
Mơ tả các bước quy trình
Nhận dữ liệu xác thực
Nhận dữ liệu xác thực hóa đơn. Bao gồm các thơng tin
sau:
-
Số hóa đơn
-
Mã xác thực
-
Các dữ liệu hóa đơn để xác thực
-
Chữ ký số của ICC
Nhận thông báo các hóa đơn khơng được xác thực
thành cơng
HD1.1.
15
VAN
Ghép dữ liệu xác thực với hóa đơn gốc
Ghép dữ liệu xác thực với hóa đơn gốc đã gửi đi xác
thực.
Thực hiện kiểm tra tính tồn vẹn dữ liệu giữa hóa đơn
gốc và dữ liệu xác thực.
HD1.1.
16
VAN
HD1.1.
17
VAN
Lưu kết quả xác thực
Kết quả xác thực hóa đơn được lưu đầy đủ tại VAN
Ký điện tử
VAN tự động thực hiện ký điện tử trên kết quả xác thực
hóa đơn trước khi gửi kết quả cho doanh nghiệp để đảm
bảo tính tồn vẹn dữ liệu
16
Các
bước
HD1.1.
18
Người
thực hiện
VAN
Mơ tả các bước quy trình
Gửi kết quả xác thực
VAN gửi kết quả xác thực hóa đơn bao gồm:
-
Các hóa đơn đã được cấp số hóa đơn và mã xác
thực
-
Các hóa đơn khơng được cấp số hóa đơn và mã
xác thực
-
Các thơng báo lỗi cho các hóa đơn khơng được
cấp số hóa đơn và mã xác thực
Các thơng tin trên được đóng gói và gửi qua cơ chế xử
lý đơn lẻ hoặc xử lý theo lơ tùy theo hình thức yêu cầu
xác thực của ICA gửi trước đó.
17
Các
bước
HD1.1.
19
Người
thực hiện
Mơ tả các bước quy trình
ICA/VAN Nhận và lưu kết quả xác thực hóa đơn
ICA nhận kết quả xác thực hóa đơn bao gồm:
-
Các hóa đơn đã được cấp số hóa đơn và mã xác
thực
-
Các hóa đơn khơng được cấp số hóa đơn và mã
xác thực
-
Các thơng báo lỗi cho các hóa đơn khơng được
cấp số hóa đơn và mã xác thực
Kết quả xác thực hóa đơn phải tuân thủ theo “Chuẩn
đóng gói thơng tin hóa đơn cần cấp số hóa đơn và
mã xác thực/đã cấp số hóa đơn và mã xác thực”
Sau khi nhận kết quả xác thực ICA thực hiện các bước
kiểm tra:
-
Kiểm tra chữ ký số của ICC
-
Kiểm tra chữ ký số của VAN
-
Kiểm tra thông tin gói dữ liệu, chi tiết hóa đơn so
với các hóa đơn đã gửi yêu cầu xác thực.
-
Số hóa đơn
-
Mã xác thực
-
Kiểm tra thông báo lỗi không xác thực
Lưu kết quả xác thực đầy đủ tại ICA / VAN
HD1.1.
20
Doanh
nghiệp
Kết xuất hóa đơn
HD1.1.
21
Doanh
nghiệp
Gửi hóa đơn cho người mua
Doanh nghiệp kết xuất hóa đơn sau khi có kết quả xác
thực hóa đơn để lưu tại máy trạm của doanh nghiệp,
hoặc gửi hóa đơn cho người mua hàng
18
Các
bước
HD1.1.
22
Người
thực hiện
Người
mua
Mơ tả các bước quy trình
Nhận thơng báo hóa đơn
-
Nếu trên thơng tin hóa đơn có thơng tin email của
Người mua và doanh nghiệp khi đăng ký dịch vụ
hóa đơn điện tử có đăng ký gửi mail thơng báo
hóa đơn cho người mua, thì người mua sẽ nhận
được email thơng báo hóa đơn từ VAN.
-
Nếu người mua cũng sử dụng dịch vụ hóa đơn
điện tử trên VAN thì sẽ cũng sẽ nhận được hóa
đơn đã xác thực trên hệ thống VAN.
2.
Quy trình nghiệp vụ [NVCB B.1.2]
2.1.
Mục đích
tác của chức năng nghiệp vụ này với chức năng nghiệp vụ khác.>
2.2.
Mơ hình hóa quy trình nghiệp vụ [NVCB B.1.2]
vụ [NVCB B.1.3] >
2.3.
Mơ tả quy trình nghiệp vụ [NVCB B.1.2]
< Template: cần xác định từng bước thực hiện, từng thực thể, các tác nhân chi
tiết tham gia vào quy trình nghiệp vụ [NVCB B.1.2]
III.
ĐẶC TẢ CHI TIẾT YÊU CẦU CHỨC NĂNG
1.
Các yêu cầu chung
ứng dụng, gồm cả các quy tắc quy chuẩn… được áp dụng chung cho cả hệ
thống ứng dụng>
1.1.
Yêu cầu chung [1]
<Template: mô tả chi tiết chức năng, yêu cầu chung [1] >
19
1.1.1
-
Cấu trúc MST
Cấu trúc Mã số thuế 10 số: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10
N1N2 là ký hiệu mã tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo
danh mục hành chính cấp tỉnh .
N3N4N5N6N7N8N9 là số thứ tự từ 0.000.001 đến 9.999.999.
N10 là số kiểm tra.
-
Cách tính số kiểm tra
Nhân các số N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 với các số nguyên tố
tương ứng như sau: N1 nhân với 31, N2 nhân với 29, N3 nhân
với 23, N4 nhân với 19, N5 nhân với 17, N6 nhân với 13, N7
nhân với 7, N8 nhân với 5, N9 nhân với 3.
Lấy tổng của các tích số này chia cho 11, lấy số dư của phép
chia. Chữ số kiểm tra N10 sẽ là hiệu số của 10 và số dư của
phép chia.
-
Ví dụ : N1 đến N10 là
0 1 0 0 0 47 51
Các số nguyên tố tương ứng là: 31 29 23 19 17 13 7 5 3
Nhân tương ứng dãy N1...N10 với các số nguyên tố sẽ là:
31*0+1*29+0*23+0*17+4*13+7*7+5*5+1*3
Cộng các tích số: 0 + 29 + 0 + 0 + 0 + 52 + 49 + 25 + 3= 158
Tổng số chia cho 11: 158: 11 = 14 dư 4
Số kiểm tra là: 10 - 4 = 6
Mã số của ĐTNT là: 01 00047516
-
Cấu trúc Mã số thuế 13 số: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 –
N11N12N13, trong đó:
N1 đến N10 (theo mô tả ở trên) được cấp cho người nộp thuế
độc lập và đơn vị chính.
N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo
từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và
đơn vị chính.
20
1.1.2
-
Quy tắc kiểm tra cấu trúc MST
Quy tắc kiểm tra cấu trúc MST là đúng nếu số kiểm tra được tính theo
cơng thức trên bằng giá trị chữ số N10
1.2.
u cầu chung [2]
-
ST
T
1
Mỗi hóa đơn trong hệ thống thuộc 1 trong các trạng thái sau
Mã trạng
thái
01
Tên trạng
thái
Mơ tả
Màu thể
hiện
Hóa đơn
thường
Từ hóa đơn thường có thể bị
chuyển sang: hóa đơn bị thay
thế hoặc bị điều chỉnh hoặc bị
xóa bỏ.
Trắng
Hồng
đậm
2
02
HĐ bị thay
thế
Hóa đơn đã được xác thực
nhưng có hóa đơn khác thay
thế. Một hóa đơn khơng được
phép bị thay thế nhiều hơn 1
lần.
3
03
Hóa đơn
thay thế
Là hóa đơn được lập tại chức
năng “Lập hóa đơn thay thế”
Hồng
nhạt
04
HĐ bị điều
chỉnh
Có thể có nhiều hóa đơn điều
chỉnh cho 1 hóa đơn bị điều
chỉnh.
Xanh
đậm
05
HĐ điều
chỉnh
Là hóa đơn được lập tại chức
năng “Lập hóa đơn điều
chỉnh”
Xanh
nhạt
HĐ bị xóa
bỏ
Hóa đơn đã được xác thực
nhưng bị xóa bỏ, khơng cịn
hiệu lực. Việc xóa bỏ hóa đơn
cũng phải được hệ thống xác
thực.
Đỏ
HĐ xóa bỏ
Hóa đơn được lập nên để xóa
bỏ 01 hóa đơn đã được xác
thực.
Da cam
4
5
6
7
06
07
21
1.3.
Yêu cầu chung [n]
<Template: mô tả chi tiết chức năng, yêu cầu của yêu cầu chung [n] >
2.
Đặc tả chi tiết [Sub -system B]
2.1.
Chi tiết chức năng NVCB B.1.1.1
2.1.1
Màn hình giao diện
<- Giao diện /layout :Nếu chức năng có giao diện người sử dụng, thì cần có giao
diện để mơ tả được chức năng nghiệp vụ này như thế nào, các trường dữ liệu
yêu cầu, các button, khi ấn từ button này thì gọi tới giao diện khác/ chức năng
khác như thế nào>
2.1.2
Mô tả yêu cầu
yêu cầu gì, để làm gì…>
u cầu: cần mơ tả u cầu cho từng chức năng chi tiết nhất của từng
sub-system/từng hệ thống ứng dụng đang định xây dựng. Mỗi chức năng chi tiết
được phân tích, cần làm rõ:
-
Yêu cầu của chức năng là gì, dùng để làm gì hay mục đích làm gì…
Điều kiện để có thể thực thi chức năng đó – gồm điều kiện về nghiệp vụ, điều
kiện đầu vào đầu ra, người thực hiện….
< Đường dẫn vào chức năng như thế nào>
< Ví dụ: với Chức năng Lưu hóa đơn, mô tả yêu cầu như sau:
-
Chức năng cho phép NSD (là quản trị hệ thống) sau khi lập hóa đơn xong sẽ
thực hiện lưu hóa đơn vào hệ thống
Yêu cầu về 1 số thơng tin hóa đơn như sau:
22
ST
T
Thơng tin
Loại
control
Textbo
x
Max
lengt
h
Bắt
buộ
c
300
Có
Mặc
định
Khơn
g
Ràng buộc
Lựa chọn
option
- Cá nhân
1
2
Phân loại NNT
- Doanh nghiệp
Trong giai
đoạn 1, để mặc
định là Doanh
nghiệp, không
cho sửa.
MST
Cho phép nhập
và kiểm tra
theo cấu trúc
MST.
Tên NNT
Mặc định là tên
NNT lấy từ
trục tích hợp
tương ứng với
MST đã nhập.
Cho phép sửa.
Dạng text
Tỉnh/Thành phố
Mặc định là
Tỉnh/Thành
phố của NNT
lấy từ trục tích
hợp tương ứng
với MST đã
nhập. Cho phép
sửa. Cho phép
chọn trong
danh sách
Tỉnh/Thành
Mặc định là
Quận/Huyện
của NNT lấy từ
trục tích hợp
tương ứng với
MST đã nhập.
Cho phép sửa. 23
>
2.1.3
Điều kiện thực hiện
năng [NVCB B.1.1.1]
-
Để thực hiện được chức năng này thì cần phải chạy chức năng gì trước đó?
Ai là người thực hiện?
u cầu về các nội dung chi tiết như thế nào..?
…
>
< Ví dụ: Với chức năng Lưu hóa đơn
-
NSD phải là quản trị hệ thống
>
2.1.4
Chi tiết luồng xử lý
học hóa, là sự đan xen vai trị – giao tác của NSD với hệ thống xử lý…. Cụ thể:
-
Chủ thể thực hiện là Ai? – NSD / Hệ thống ứng dụng…
Chủ thể LÀM GÌ, LÀM THẾ NÀO?
Kết quả cần đạt được..?
Stt
Tác nhân
Mô tả chi tiết công việc
1
NSD
Nhấn vào button “lưu hóa đơn”
2
Hệ thống UD
Thực hiện kiểm tra dữ liệu, bao gồm các kiểm
tra:
− Kiểm tra Kiểu dữ liệu
3
Hệ thống UD
−
Kiểm tra thông tin bắt buộc
−
Kiểm tra các ràng buộc dữ liệu
Nếu thơng tin hóa đơn hợp lệ ->Lưu tồn bộ dữ
liệu hóa đơn vào hệ thống với trạng thái hóa
đơn “Đã lưu”, đồng thời hiển thị thông báo “Đã
lưu thành công”
>
24
2.2.
IV.
Chi tiết chức năng NVCB B.1.1.2
2.2.1
Màn hình giao diện
2.2.2
Mơ tả yêu cầu
2.2.3
Điều kiện thực hiện
2.2.4
Chi tiết luồng xử lý
ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
Cần mô tả chi tiết yêu cầu phi chức năng của toàn hệ thống ứng dụng đang
cần xây dựng.
1.
Quy định chung về giao diện
mềm ứng dụng có giao diện người sử dụng>
-
Dữ liệu chi tiết, hiện thị dưới dạng danh sách
- Có nút sửa trên từng dịng dữ liệu.
Nút xóa ở ngồi danh sách chi tiết cho phép xóa nhiều dịng cùng lúc
- Với chức năng không được phân quyền sử dụng ẩn nút không cho hiển
-
thị lên giao diện
Với dữ liệu không được sửa/xóa để mờ nút khơng cho bấm.
Với giao diện có hiển thị danh sách, cho phép NSD chọn hiển thị bao
-
nhiêu dịng trên 1 trang.
Hiển thị thơng báo lỗi: với lỗi yêu cầu nhập của từng ô dữ liệu, hiển thị
-
thơng báo bắt buộc nhập ngay tại ơ đó.
Sau khi thêm mới, lưu xong quay về màn hình danh sách
Các ô nhập yêu cầu căn chỉnh trái phải bằng nhau trên
Label: căn trái
Các ô nhập liệu sắp xếp theo hàng dọc, hết hàng mới sang cột.
Trình tự tab nhập liệu: từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
>
2.
Quy định về tính tồn vẹn dữ liệu
25