ÔN TẬP HKI MÔN VẬT LÍ 8 (NĂM HỌC: 2021 – 2022)
I/ LÝ THUYẾT:
1/ Tốc độ: Định nghĩa, công thức tính.
- Tốc độ được xác định bằng độ dài quãng đường được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính: v =
Trong đó: s là qng đường đi được; t là thời gian đi hết quãng đường đó; v là vận tốc.
2/ Thế nào là chuyển động đều, chuyển động khơng đều? Cho ví dụ?
- Chuyển động đều là chuyển động có tốc độ khơng đổi theo thời gian.
VD: CĐ của đầu kim đồng hồ.
- Chuyển động không đều là chuyển động có tốc độ thay đổi theo thời gian.
VD: CĐ của xe đạp khi xuống dốc
3/ Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ?
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. Lực là một đại
lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều, nên lực là một đại lượng vectơ.
4/ Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên
cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Quyển sách nằm yên trên bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng: trọng lực và lực nâng của mặt
bàn.
5/ Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực và diện tích mặt bị ép.
6/ Áp suất là gì? Viết cơng thức tính áp suất.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Cơng thức tính áp suất: p =
Trong đó: p là áp suất (N/m2 hoặc là Pa); F là áp lực (N); S là diện tích bị ép (m2).
7/ Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng.
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng nó.
- Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m 2 hoặc Pa); d là trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3); h là chiều cao của cột chất lỏng (m).
8/ Bình thơng nhau có đặc điểm gì? Ngun tắc bình thơng nhau.
- Bình thơng nhau: Gồm hai hay nhiều nhánh được nối thông đáy với nhau.
- Nguyên tắc: Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng n, mực chất lỏng ở các
nhánh luôn cùng một độ cao.
9/ Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực.
- Máy nén thủy lực: Gồm hai xi lanh, tiết diện lớn nhỏ khác nhau được
nối thông với nhau trong đó có chứa đầy chất lỏng (thường là dầu).
Hai xi lanh được đậy kín bằng hai pít tơng.
- Ngun tắc HĐ: Khi ta tác dụng 1 lực f lên pít tơng nhỏ (tiết diện s),
lực này gây ra một áp suất p lên mặt chất lỏng p = f/s. Áp suất này
được truyền đi nguyên vẹn tới tới pít tông lớn (tiết diện S) và gây ra
lực F nâng pít tơng này lên.
10/ Áp suất khí quyển là gì? Cho ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Trái Đất được bao bọc bỏi một lớp khơng khí dày gọi là khí quyển, vì khơng khí cũng có trọng
lượng nên gây ra áp suất lên Trái đất và mọi vật trên Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí
quyển.
- Ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển: bẻ một đầu ống thuốc, thuốc không chảy xuống, khi bẻ
cả hai đầu ống thuốc, thuốc chảy xuống ngay.
II. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO:
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm và biểu diễn véctơ trọng lực của một vật có khối lượng là 500g (tỉ
xích 1cm tương ứng 2,5 N).
Đổi: m = 500g = 0,5 kg
* Trọng lực P của vật có:
- Điểm đặt: tại O.
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ trên xuống dưới.
- Độ lớn: P = 10m = 10.0,5 = 5 N
Câu 2. Một vật có khối lượng 400g treo đứng yên bằng một sợi dây. Những lực nào tác dụng
lên vật? Nêu rõ đặc điểm từng lực. Biểu diễn các lực đó (tỉ xích 1cm ứng với 1N)
Đổi: m = 400g = 0,4 kg
→
→
Những lực tác dụng lên
vật
là:
trọng
lực
P
và
lực
đàn
hồi
F của lò xo
→
* Trọng lực P:
- Điểm đặt: tại O.
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ trên xuống dưới.
- Độ lớn: P = 10.m = 10.0,4 = 4 N
→
* Lực đàn hồi F:
- Điểm đặt: tại O.
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ dưới lên trên.
- Độ lớn: F = P = 4 N
Câu 3. Hãy giải thích:
a/ Tại sao khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để
người hoặc xe đi?
Với cùng một lực tác dụng thì khi đặt tấm ván xuống đường diện tích bị ép sẽ lớn hơn . Khi trời
mưa đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để tăng diện tích tiếp xúc,
làm giảm áp suất lên đường nên khi đi xe không bị lún.
b/ Tại sao khi hút bớt khơng khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều
phía?
Khi hút bớt khơng khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của khơng khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở
ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng áp dụng của áp suất khơng khí từ ngồi vào làm vỏ hộp bị bẹp theo
mọi phía.
c/ Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
Để rót nước dễ dàng. Nhờ có lỗ thủng trên nắp ấm thơng với khí quyển, khí áp suất khơng khí
trong ấm cộng với áp suất của nước trong ấm sẽ lớn hơn áp suất khí quyển, nhờ vậy mà nước trong
ấm chảy ra ngoài dễ dàng hơn.
d/ Tại sao bẻ một đầu ống thuốc, nước thuốc không chảy xuống, khi bẻ cả hai đầu ống thuốc,
nước thuốc chảy xuống ngay?
Khi bẻ 1 đầu ống thuốc, áp suất khí quyển bên ngồi ống sẽ lớn hơn áp suất khí quyển bên trong
ống cộng với trọng lượng cột nước (thuốc) nên thuốc bị đẩy vào, không chảy ra được.
Khi bẻ cả 2 đầu ống thuốc, áp suất khí quyển bên trong và ngồi ống thuốc cân bằng. Lúc đó áp
suất khí quyển bên trong ống cộng với trọng lượng cột nước (thuốc) sẽ lớn hơn áp suất khí quyển
bên ngồi ống. Thuốc sẽ chảy xuống ngay.
Câu 4: Tốc độ của một ô tô là 36km/h, của một tàu hỏa là 10m/s. Những con số đó cho biết
điều gì? So sánh chuyển động của ơ tơ và tàu hỏa.
* Các con số trên cho ta biết: Ơ tơ trong 1h đi được 36km; tàu hoả trong 1 giây đi được 10m.
Đổi 36 km/h =
= 10 m/s.
Ta có: vơtơ = vtàu hoả = 10 m/s.
Vậy ô tô và tàu hoả có cùng vận tốc.
Câu 5: Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là
150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a/ Đứng co một chân.
b/Đứng cả hai chân.
m = 45 kg
S = 150 cm2 = 0,015 m2
a) p1 = ? (đứng 1 chân)
b) p2 = ? (đứng 2 chân)
Trọng lượng của người đó là: P = 10m = 10.45 = 450 N.
a) Áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng 1 chân là:
p1 = = = = 30000 (N/m2)
b) Áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả 2 chân là:
p2 = = = = 15000 (N/m2)
Câu 6: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một
điểm cách đáy thùng 0,4m (biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3).
h1 = 1,2 m
h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8 m
d = 10000 N/m3
a) p1 = ?
b) p2 = ?
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000 . 1,2 = 12000 (N/m2).
Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là:
p2 = d.h2 = 10000 . 0,8 = 8000 (N/m2).
Câu 7: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 3 m. Người ta đặt một miếng và áp vào lỗ thủng
từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 250
cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3
h=3m
S = 250 cm2 = 0,025 m2
d = 10000 N/m3
F=?
Áp suất do nước gây ra tại lỗ thủng là:
p = d.h = 10000 . 3 = 30000 (N/m2)
Lực tối thiểu để giữ miếng vá là:
F = p.S = 30000 . 0,025 = 750 (N)
Câu 8: Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của
nước biển 10300 N/m3
a) Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 160cm 2. Tính áp lực của nước tác dụng phần diện
tích này?
h = 36 m
S = 160 cm2 = 0,016 m2
d = 10300 N/m3
F=?
a) Áp suất ở độ sâu 36m là :
p = d.h = 36 . 10300 = 370800 (N/m2)
b) Áp lực tác dụng lên phần diện tích của cửa chiếu sáng là :
F = p.S = 370800 . 0,016 = 5932,8 (N)
Bài 7.6 SBT: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp
xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
m1 = 60 kg; m2 = 4 kg
S = 8 cm2 = 0,0008 m2
p=?
Trọng lượng của bao gạo là: P1 = 10.m1 = 10.60 = 600 N
Trọng lượng của ghế là: P2 = 10.m2 = 10.4 = 40 N
Áp suất của 4 chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
p = = = = 200000 (N/m2)
Bài 7.16 SBT: Một vật có khối lượng 0,84 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm ×
6cm × 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp
suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Áp lực cả 3 trường hợp đều bằng trọng lượng của vật:
F1 = F2 = F3 = P = 10.m = 10.0,84 = 8,4 N
Trường hợp 1: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước 5cm × 6cm
Trường hợp 2: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước 6cm × 7cm
Trường hợp 3: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước 5cm × 7cm
*Nhận xét: Áp lực do vật tác dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất
trong các trường hợp khác nhau.
Bài 8.4 SBT: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất
2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.
a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển
bằng 10300 N/m3.
p1 = 2,02.106 N/m2; p2 = 0,86.106 N/m2
d = 10300 N/m3
a) Tàu nổi hay lặn?
b) h1 = ?, h2 = ?
a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Chứng tỏ tàu
ngầm đã nổi lên.
b) Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên:
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên:
Bài 8.13 SBT: Trong bình thơng nhau vẽ ở hình bên, nhánh lớn có tiết diện
lớn gấp đơi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở
nhánh lớn là 30 cm. Tìm chiều cao của cột nước ở hai nhánh sau khi đã
mở khóa T và khi nước đã đứng yên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai
nhánh.
Gọi S là diện tích tiết diện của ống nhỏ, khi đó diện tích tiết diện của ống lớn là 2S.
H = 30cm là chiều cao cột nước lúc đầu. Sau khi mở khóa, cột nước ở 2 nhánh có cùng chiều
cao h.
Do thể tích nước trong bình thơng nhau trước và sau khi mở khóa T là khơng đổi nên ta có:
Vtrước = Vsau
↔ H.2S = h.S + h.2S
↔ 2H = h + 2h
↔ 2H = 3h
↔ h = = 20cm.
Bài 8.16 SBT: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8 m. Người ta đặt một miếng và áp vào
lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng
rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3
h = 2,8m
S = 150 cm2 = 0,015 m2
d = 10000 N/m3
F=?
Áp suất do nước gây ra tại lỗ thủng là:
p = d.h = 10000 . 2,8 = 28000 (N/m2)
Lực tối thiểu để giữ miếng vá là:
F = p.S = 28000 . 0,015 = 420 (N)