Phịng GD&ĐT Giồng Riềng
Trường THCS Thạnh Phước
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2018-2019.
Mơn: Địa Lí 9
Thiết lập ma trận:
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề (nội
dung)/mức độ
nhận thức
Sự phát triển và
phân bố công
nghiệp.
Tỷ lệ 35%TSĐ
= 3.5 điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Nêu được cơ cấu
ngành cơng nghiệp
Chứng minh: Nước ta có
điều kiện phát triển cơng
nghiêp.
Tỷ lệ:10%
TSĐ = 1điểm
Tỷ lệ:25%
TSĐ = 2.5điểm
So sánh sự khác biệt
trong phân bố dân cư và
hoạt động kinh tế của
Duyên hải Nam Trung
Bộ
Vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ
Tỷ lệ 25%TSĐ
= 2.5 điểm
Vùng Bắc Trung
Bộ
Tỷ lệ 10%
TSĐ = 1 điểm
Tỷ lệ: 30%
TSĐ = 3điểm
Nêu đặc điểm và ý
nghĩa của vị trí địa lí
vùng Bắc Trung Bộ
Tỷ lệ: 15%
TSĐ = 1.5điểm
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
Vẽ biểu đồ miền và Nêu
những thuận lợi và khó khăn
trong sản xuất lương thực ở
Đồng bằng sông Hồng
Tỷ lệ 20%
TSĐ = 2điểm
Tỷ lệ 30%
TSĐ = 3 điểm
TSĐ: 10 điểm
Tổng số câu:3
Vận dụng
25% ;TSĐ = 2.5điểm
55% ;TSĐ = 5.5 điểm
Biên soạn đề :
20%; TSĐ = 2điểm
Câu 1/ Nêu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta? Chứng minh rằng nước ta có điều kiện để
phát triển cơng nghiệp? (3,5 đ)
Câu 2/ Trình bày sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ
đông sang tây ở duyên hải Nam Trung Bộ? (2 đ)
Câu 3/ Nêu đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển
kinh tế xã hội? (1,5đ)
Câu 4: Dựa vào bảng:
Tiêu chí Năm
1995
1998
2000
2002
Dân số
100
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
Bình qn lương thực
100
113,8
121,8
121,2
theo đầu người
a/ Vẽ biểu đồ miền thể hiên tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)? (1đ)
b/ Nêu những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng?
(1đ)
Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
Câu
Nội dung
* CN nước ta có cơ cấu rất đa dạng: có 4 nhóm ngành chính:
1
2
3
4
- Cơng nghiệp năng lượng.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Công nghiệp khai thác và chế biến khống sản.
* Chứng minh rằng cơng nghiệp nước ta có điều kiện để phát triển:
- Nước ta giàu TNTN: khống sản phong phú, sơng ngịi nhiều thác ..
- Nguồn lao động dồi dào, người dân cần cù, sáng tạo
- Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng ln được đầu tư.
- Khống sản nước ta phân bố khá tập trung: Tạo điều kiện thuận lợi cho sự khai thác và
chế biến.
- Chính sách phát triển cơng nghiệp phù hợp, đã tạo điều kiện để thu hút đầu tư.
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Đồng bằng ven biển
Chủ yếu là người Kinh,
Hoạt động công nghiệp,
một bộ phận nhỏ là người
thương mại, du lịch, khai
Chăm. Mật độ dân số cao, thác và nuôi trồng thủy
tập trung ở thành phố, thị
sản.
xã.
Vùng đồi, núi phía tây
Chủ yếu là các dân tộc:
Chăn ni gia súc lớn (bò
Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Êđàn), nghề rừng, trồng cây
đê,… Mật độ dân số thấp. công nghiệp.
Tỉ lệ hộ nghèo còn cao.
- Bắc Trung Bộ kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Giáp Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ ở phía bắc, Hạ Lào ở
phía tây, biển Đơng ở phía đơng, Dun hải Nam Trung Bộ ở phía nam.
- Là cầu nối giũa bắc và nam, là cửa ngõ ra biển của hành lang kinh tế đông – tây
thuộc tiểu vùng sông Mê Công. Thuận lợi trong giao lưu, trao đổi kinh tế văn
hóa với các vùng trong nước và các nước láng giềng.
-
Vẽ biểu đồ miền
Nêu những thuận lợi và khó khăn
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0.5
0.5
0.5
1
1