Tiết 1 - Tuần 1
Bài 1: BÀI
MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh.
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.
- HS thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của mơn học.
- Được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư
duy của con người.
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
c. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thể chất.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.
- Học sinh: SGK, vở bài tập, tập ghi chép.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
* Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài : ( 4 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nêu ra một số vấn đề cần suy nghĩ liên
quan bài học:
- Làm thế nào để có một cơ thể khỏe mạnh ?
- Các ngành nghề trong xã hội có liên quan đến
con người kg ?
- Cơng tác phịng chống chữa bệnh ?
HS có thể:
- Trả lời tùy ý theo cách suy nghĩ và hiểu của
bản thân.
- Có thể trao đổi cùng bạn bè, GV.
- Cũng có thể đặt lại câu hỏi có tính nghi vấn
với bạn bè hoặc với giáo viên.
Tùy vào tính huống, GV dẫn dắt HS vào với
nội dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 30 phút)
* Hoạt động 1:
Nội dung
* Mục tiêu :
Định hướng vấn đề học tập qua nghiên cứu vị
trí của con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của
môn cơ thể người và vệ sinh cũng như phương
pháp học môn này.
GV:
- Em hãy kể tên các ngành động vật đã học?
- Ngành động vật nào có cấu tạo hồn chỉnh
nhất? (thú) Cho ví dụ cụ thể?(khỉ)
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt
so với động vật?
Hs : tự nghiên cứu thơng tin SGK, hoạt động
nhóm hồn thành phần lệnh SGK
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét kết quả, GV sửa sai (kết quả đúng: ô
1, 2, 3, 5, 7, 8).
- Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS rút ra kết
luận về vị trí phân loại của con người, Gv chốt
ý chính cho HS ghi vào tập.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên :
* Mục tiêu:
Xác định được vị trí của con người trong tự
nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các
hoạt động tư duy của con người.
* Kết luận:
- Lồi người thuộc lớp Thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục đích, làm chủ được
thiên nhiên.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người
và vệ sinh.
- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta
hiểu biết điều gì?
- Hs : nghiên cứu thơng tin SGK, hoạt động
nhóm các ý sau:
+ Nhiệm vụ của bộ mơn.
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể.
+ Mối quan hệ với các ngành nghề trong xã
hội.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời, nhóm khác
bổ sung,
- GV: nhận xét, tiểu kết và mở rộng thêm mối
quan hệ giữa môn học với các mơn khoa học
khác, lấy ví dụ cụ thể.
II. Nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ
sinh.
* Mục tiêu:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức
phần cơ thể người và vệ sinh.
- Xác định được vị trí con người trong giới
Động vật.
* Kết luận:
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức
năng sinh lý của cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề
ra biện pháp bảo vệ cơ thể..
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các
môn khoa học khác như: y học, TDTT, điêu
khắc, hội họa…
* Hoạt động 3:
Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể
người và vệ sinh.
- Hs: đọc thông tin SGK và cho biết các
phương pháp cơ bản để học tập bộ mơn?
- Gv: lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương
pháp mà HS nêu ra.
III. Phương pháp học tập môn cơ thể người
và vệ sinh.
* Mục tiêu: Nắm được phương pháp học tập
đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
* Kết luận :Nội dung cần đạt được qua hoạt
- Hs: tự ý chính ghi vào tập.
3. Hoạt động luyện tập : ( 7 phút)
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời :
Câu 1: Trình bày những điểm giống nhau
và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp
Thú?
TL: ( Giống: ý 4, 6; khác: ý 1, 2, 3, 5, 7, 8
phần lệnh trang 5 SGK.)
Câu 2: Để học tốt môn học, em cần thực
hiện các phương pháp nào?
TL: (quan sát, thí nghiệm, vận dụng kiến
thức kĩ năng vào thực tế cuộc sống.)
động này là:
- Quan sát tranh ảnh, mơ hình, tiêu bản, mẫu
sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm giúp tìm ra chức năng sinh
lý các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng
thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
* Mục tiêu:
Phân biệt đặc điểm cơ bản giữa người và động
vật; Các phương pháp để học tốt mơn học.
* Kết luận:
- Lồi người thuộc lớp Thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết,tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục đích, làm chủ được
thiên nhiên.
- Quan sát tranh ảnh, mơ hình, tiêu bản, mẫu
sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo.
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
GV :
? Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập
môn học cơ thể người và vệ sinh
* Mục tiêu :
Biết được những lợi ích của việc học tập môn
học “Cơ thể người và vệ sinh”
*Kết luận:
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng
thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
- Hiểu biết khoa học để có thức và hành vi bảo
vệ mơi trường.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rơng: (1 phút)
GV nhắc nhở HS:
+ Học thuộc bài.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
* Chuẩn bị: Cấu tạo cơ thể người.
Tự tìm hiểu: Xem lại cấu tạo, chức năng
các hệ cơ quan của Thú.
* Mục tiêu: Giúp HS tự xác định cho bản thân
các phương pháp học tập bộ môn.
* Kết luận :
Nội dung cần đạt được qua hoạt động này là:
+ Học thuộc bài.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị: Cấu tạo cơ thể người.
+ Tự tìm hiểu: Xem lại cấu tạo, chức năng các
hệ cơ quan của Thú.
Tiết 2 - Tuần 1
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mơ hình. Nêu rõ được tính thống
nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
- Hs hiểu Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng
thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
b. Kĩ năng:
- Rèn kó năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kó năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thể chất.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên: - Mô hình: Cơ thể người, Bảng phụ
- Học sinh: - Nghiên cứu trước thông tin SGK
- Quan sát hình 2.2 SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV:
Câu 1: Trình bày những điểm giống nhau và
khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp
Thú?
Câu 2: Để học tốt môn học, em cần thực hiện
các phương pháp nào?
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: ( 3 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Hãy kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể
người mà em biết ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu có) dẫn dắt HS
vào với nội dung bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 30 phút)
* Hoạt động 1:
HS đáp:
- Giống: ý 4, 6; khác: ý 1, 2, 3, 5, 7, 8 phần
lệnh trang 5 SGK.
- Quan sát, thí nghiệm, vận dụng kiến thức kó
năng vào thực tế cuộc sống
Nội dung
* Mục tiêu:
Giới thiệu các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu
trong suốt năm học của môn cơ thể người và vệ
sinh. Từ đó tìm hiểu khái qt về cấu tạo cơ thể
người.
Các phần cơ thể
I. Các phần cơ thể :
- HS : quan sát hình 2.1; 2.2 SGK và mô hình: * Mục tiêu:
Xác định được các phần của cơ thể
Cô thể người, trả lời các câu hỏi sau:
Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các
phần đó? (3 phần: Đầu, thân, tay – chân).
Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng
nhờ cơ quan nào? (cơ hoành).
Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
(tim, phổi)
Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
(gan, ruột, thận, bóng đái. . . )
- HS : Khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
- GV: thông báo ý đúng
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang
bụng.
*Hoạt động 2:
Các hệ cơ quan
- GV: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan
nào? Thành phần chức năng của từng hệ cơ
quan?
Hs : Quan sát mô hình, bảng 2 SGK thảo
luận nhóm 3’.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào
bảng 2 do Gv kẻ ở bảng phụ, nhóm khác nhận
xét bổ sung. Gv sửa chữa, thông báo đáp án
đúng.
3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút)
II. Các hệ cơ quan
* Mục tiêu: Xác định được vị trí các cơ quan và
hệ cơ quan của cơ thể trên mơ hình. Nêu rõ
được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ
cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ
nội tiết.
* Kết luận:
- Vaän động: Cơ, xương
- Tiêu hóa: Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu
hóa.
- Tuần hoàn: Tim, hệ mạch
- Hô hấp: Đường dẫn khí, phổi
- Bài tiết: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
- Thần kinh: Não, tủy, dây thần kinh, hạch
thần kinh.
- Hệ sinh dục: Duy trì nịi giống.
- Hệ nội tiết: Tiết hoocmơn góp phần điều hịa
các q trình sinh lí của cơ thể.
GV đặt câu hỏi:
Câu 1: Nêu cấu tạo, chức năng các hệ cơ quan
trong cơ thể người?
Câu 2: Bằng một ví dụ em hãy phân tích vai
trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể?
* Mục tiêu:
HS biết được mỗi hệ cơ quan gồm nhiều cơ
quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một
chức năng nhất định.
*Kết luận:
- Baûng 2 SGK.
- Chạy: cơ quan vận động, tim đập nhanh,
mạch dãn, thở nhanh, sâu, mồ hôi tiết nhiều.)
4. Hoạt động tìm tịi, mở rơng: (2 phút)
GV nhắc nhở HS:
+ Học thuộc bài.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được cơ thể là
một khối thống nhất và sự phối hợp hoạt động
của hệ cơ quan trong cơ thể.
* Kết luận:
Tự tìm hiểu: Cấu tạo, thành phần hóa học của
tế bào.