Tuần: 13
Tiết PPCT: 49
Ngày soạn: 10/11/2018
Ngày dạy: 12/11/2018
Văn bản: BÀI TOÁN DÂN SỐ
(Theo Thái An)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là địi
hỏi tất yếu của sự phát triển lồi người
- Thấy được sự kết hợp với phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết.
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất tồn cầu trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của lồi người.
Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lluận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hdẫn
2. Kĩ năng:
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc –
hiểu, nắm chắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết
minh.
3. Thái độ: Nhận biết, tuyên truyền hạn chế cho những người thân hiểu hết vấn đề bùng nổ dân số hiện
nay.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, liên hệ thực tế, hình ảnh trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1:........................................................
8A2:........................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Nêu những tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khỏe của nhân loại ?
- Theo em, giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ?
3. Bài mới (39’):
* Vào bài (2’): Bằng sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, loài người đã tìm ra lời giải cho việc bay vào vũ
trụ, xuống đáy đại dương. Nhưng lồi người chưa tìm ra lời giải cho bài tốn “Ơn dịch, thuốc lá”, bao
bì ni lơng. Và đặc biệt là bài tồn dân số. Bài học hơm nay cơ và em cố gắng góp phần tìm ra lời giải.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (4’)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Xuất xứ của văn bản?
1. Tác giả: Thái An
Bài toán dân số có phải là văn bản nhật dụng khơng? 2. Tác phẩm:
Vì sao?
a. Xuất xứ: Trích báo Giáo dục và Thời đại
HS: trả lời
Chủ nhật, số 28,1995
GV chốt ý và chuyển ý vào mục II
b. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng,
nghị luận chứng minh - giải thích một vấn
đề xã hội
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (33’)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (9’)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
Gv hướng dẫn HS cách đọc: to, rõ ràng, chú ý câu
cảm những con số, những từ phiên âm
Gv và Hs cùng đọc văn bản, GV nhận xét giọng đọc
Giáo viên giải thích thêm các từ A-đam và E-va,
nhân vật trong Kinh Thánh, Câu nói “tồn tại hay
khơng tồn tại”
* Tìm hiểu văn bản (20’)
2. Tìm hiểu văn bản:
Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng a. Bố cục: 3 phần
phần?
- Từ đầu… nhường nào (Câu chuyện cổ về
hạt thóc )
- Bây giờ...31 của bàn cờ (Thực trạng tình
hình dân số thế giới và Việt Nam năm 1995
- Còn lại (Giải pháp)
Theo em, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt gì? b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với
nghị luận
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược đoạn 1 để dẫn vào c. Phân tích:
mục c1
Gv: Bài tốn hạt thóc được đặt ra từ câu chuyện kén c1. Câu chuyện về bài toán cổ:
rể của nhà thông thái. Vậy, bản chất của câu chuyện - Bàn cờ có 64 ơ, đặt 1 hạt thóc vào ơ số 1,
ấy là gì? Em có nhận xét gì về bài tốn trên ?
các ơ tiếp theo nhân đơi
Gv: Đầu tiên các chàng trai cứ tưởng là bình thường - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề
nhưng kết cục khơng chàng trai nào có đủ thóc lấp mặt trái đất
vào ô bàn cờ để lấy được cô gái.
Tác giả đưa ra bài tốn nhằm mục đích gì ?
Hs: Làm tiền đề dẫn đến mục c2
-> Phương pháp thuyết minh dùng số liệu
Gv: Nếu bây giờ ta tạm công nhận theo Kinh Thánh => Con số trong bài toán tương ứng với số
khi khai thiên lập địa chỉ có 2 người: A-đam và Ê-va người sinh ra trên trái đất, tạo sự hứng thú,
tương ứng với ô thứ nhất, ô thứ hai của bàn cờ.Vậy, lôi cuốn người đọc.
đến năm 1995 dân số thế giới là bao nhiêu ? Em có c2. Thực trạng tình hình dân số thế giới
nhận xét gì ?
và Việt Nam:
Gv: Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của
phụ nữ ở một số nước Châu Phi và Châu Á nhằm mục - Năm 1995: dân số thế giới là 5.63 tỉ người
đích gì ?
- Năm 2016: 7,3 tỉ.
Gv: Nhận xét của em về phương pháp thuyết minh
của tác giả cho vấn đề trên ? Qua đó em có thể rút ra - Tỉ lệ sinh con của phụ nữ châu Phi và
được những nhận xét gì về mối quan hệ giữa dân số châu Á cao hơn ở châu Âu và châu Mĩ
và sự phát triển của xã hội ?
-> Thống kê, so sánh, phân tích, số liệu cụ
GV: Thống kê dân số Việt Nam qua một số mốc thời thể - xác thực, lí lẽ đơn giản.
gian. Nhận xét về tốc độ gia tăng dân số ?
=> Tốc độ gia tăng dân số tỉ lệ nghịch với
HS thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS
tốc độ phát triển của xã hội: Đây là nguyên
Gv: Nêu những hậu quả của sự gia tăng dân số ?
nhân, dẫn đến đói nghèo và lạc hậu.
HS suy nghĩ và trả lời
Gv chốt và chuyển ý
Em hiểu gì về phần kết của văn bản ? Tác giả đã đưa
ra giải pháp gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
c3. Giải pháp hạn chế sự gia tăng dân số :
Theo em, tại sao tác giả lại cho rằng “Đó là con - Tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự
đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của chính lồi bùng nổ và sự gia tăng dân số.
người”?
=>Vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân
HS suy nghĩ và trả lời.
loại
Gv chốt ý : Trong văn bản này, tác giả đã bộc lộ quan
điểm và thái độ của mình như thế nào về vấn đề dân
số kế hoạch hóa gia đình ?
HS trả lời độc lập
Gv liên hệ: Em hiểu gì về sự gia tăng dân số ở địa
phương em và tác hại của nó đối với đời sống kinh tế,
xã hội ?
3. Tổng kết:
* Tổng kết (2’)
a. Nghệ thuật:
Hs nêu ngắn gọn nghệ thuật và nội dung chính của - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh,
văn bản. Từ đó, rút ra ý nghĩa văn bản.
dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngơn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
b. Nội dung: Gia tăng dân số và hậu quả
của gia tăng dân số.
*Ý nghĩa văn bản:Văn bản nêu lên vấn đề
thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và
tương lai của dân tộc, nhân loại.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm chắc kiến thức về văn bản. Viết bài cảm nhận * Bài cũ: Tìm hiểu nghiên cứu tình hình
về vấn đề gia tăng dân số
dân số của địa phương, từ đó đề xuất giải
pháp cho vấn đề này.
* Bài mới: Soạn bài: “Dấu ngoặc đơn và
dấu hai chấm”
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
******************************
Tuần: 13
Tiết PPCT: 50
Ngày soạn: 11/11/2018
Ngày dạy: 13/11/2018
Tiếng Việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
Kiểm diện HS
8A1:.............................................................
8A2:.............................................................
2. Kiểm tra bài cũ (4’):
Câu 1: Những quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép ? Cho ví dụ ?
Câu 2: Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau :
a.Vì tơi khơng chăm học nên tôi bị điểm kém.
b. “Nếu người quay lại ấy là người khác thì thật là một trị cười tức bụng cho lũ bạn tôi...” ( Nguyên
Hồng )
3. Bài mới (40’):
* Vào bài (1’): Khi đọc văn vản các em thấy xuất hiện dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Vậy các em có
hiểu mục đích của người sử dụng không ? Để biết được tác dụng của hai dấu câu đó cũng như cách sử
dụng nó thì hơm nay cô sẽ giới thiệu với các em bài “ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TÌM HIỂU CHUNG (18’)
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134.
HS: Đọc to, rõ ràng.
Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ?
HS: trả lời
GV: nhận xét.
Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của
đoạn trích có thay đổi khơng ?
- Khơng, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn
thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung cấp
thơng tin kèm thêm, chứ nó khơng thuộc phần nghĩa cơ
bản
GV: Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để
làm gì ? (Ghi nhớ sgk)
Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng
của dấu ngoặc đơn?
GV: Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Gọi hs đọc vd
GV: Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để
làm gì ? (Hs trả lời
GV: Em hãy cho biết cơng dụng của dấu hai chấm?
HS: Trả lời ghi nhớ sgk
* Bài tập nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho
đúng ý định của người viết:
a. Tục ngữ có câu “Không thầy đố mày làm nên”.
b. Mẹ ân cần bảo:
- Trời lạnh, mặc áo ấm vào đi con!
GV củng cố lại lí thuyết
LUYỆN TẬP (18’)
Bài 1:
- Gv phân cơng, hướng dẫn thảo luận nhóm.
- Hs thảo luận nhóm trình bày.
Bài 2: Hs làm việc cá nhân.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu ngoặc đơn:
* Ví Dụ : Sgk/134.
a. họ (những người bản xứ)
-> Đánh dấu phần giải thích để làm rõ
ý chỉ ai.
b. Gọi là kênh Ba Khía (Ba Khía là
một loại cịng biển lai cua…)
-> Đánh dấu phần thuyết minh về Ba
Khía.
c. Lý Bạch (701-762),
Miên Châu ( Tứ Xuyên)
-> Đánh dấu phần bổ sung.
=> Đánh dấu phần chú thích (giải
thích, thuyết minh, bổ sung )
* Ghi nhớ 1: SGK/134.
2. Dấu hai chấm:
* Ví Dụ : Sgk/ 135
a. -> Đánh dấu, báo trước lời đối thoại.
b. -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
c. -> Đánh dấu báo trước phần thuyết
minh.
* Ghi nhớ 2: SGK/135
II. LUYỆN TẬP
Bài 1:
Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc
đơn
a, Đánh dấu phần giải thích
b, Đánh dấu phần thuyết minh
c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ
sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần thuyết
minh
Bài 2: Giải thích cơng dụng dấu hai
chấm
Bài 3:- Hs đọc văn bản
a, Đánh dấu phần giải thích
Gv để Hs suy nghĩ lấy tinh thần xung phong, gọi Hs khá
b, Đánh dấu lời thoại của nhân vật
làm.
c, Đánh dấu phần thuyết minh
Bài 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm.
Bài 3: Được, nhưng nghĩa của phần
- Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, đặc sau dấu hai chấm không được nhấn
nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là mạnh
tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản
Bài 4: Về nhà
- Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và động nước”
thì khơng thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì
trong câu này vế “ Động khơ và Động nước” khơng thể coi
là bộ phận chú thích
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv hướng dẫn: thuyết minh về một thứ đồ vật”.Chuẩn bị * Bài cũ: Tìm văn bản có dấu ngoặc
các kiến thức về cái bình thủy để thuyết minh.
đơn dấu hai chấm để phân tích công
dụng.
* Bài mới:
- Soạn bài kế tiếp: “Đề bài văn thuyết
minh và…..”
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 13
Tiết PPCT: 51
Ngày soạn: 11/11/2018
Ngày dạy: 13/11/2018
Tập làm văn:
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đề văn thuyết minh.
- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.
- Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, cơng dụng…của đối tượng cần thuyết
minh.
- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận rõ làm một bài văn thuyết minh là khơng khó.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
Kiểm diện HS
8A1 : ……………………………………
8A2 : ……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (15’): KIỂM TRA 15 PHÚT ( Đề, đáp án, thống kê xem ở cuối giáo án)
3. Bài mới (29’): Muốn nhận diện đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (14’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gọi hs đọc đề văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh
Đề nêu lên yêu cầu gì ? (Đối tượng thuyết minh)
Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày
Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại tri thức về chúng (Người, đồ vật, lồi vật, di
nào ?
tích…)
- Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, 2. Cách làm bài văn thuyết minh
món ăn, đồ chơi, lễ tết…
- Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác
Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ?
định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử
HS: Thảo luận nhóm 3 phút và trả lời
dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngơn
GV: nhận xét.
ngữ chính xác, dễ hiểu
Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk và ra * Bố cục 3 phần
một số đề cùng loại ?
+ Mb: Giới thiệu đối tượng thuyết minh
- Giới thiệu trường em
+ Tb: - Trình bày cấu tạo
- Giới thiệu đồ vật, một trò chơi
- Nêu tác dụng của đồ vật
Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? (sgk)
- Nêu cách sử dụng, bảo quản
Gọi hs đọc bài văn Xe đạp
(Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức
Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? (xe khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc điểm,
đạp) Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ? lợi ích,…bằng các phương pháp thuyết minh
- Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp phù hợp)
cụ thể.
+ Kb: Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống
Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần, hiện nay
mỗi phần ở đây nêu nội dung gì ? (Có 3 phần )
Ghi nhớ: sgk / 140
GV: Hướng dẫn cụ thể.
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
Hs đọc ghi nhớ sgk
LUYỆN TẬP (13’)
II. LUYỆN TẬP
- Gv:Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu
Đề bài: Giới thiệu trường em
trường em ?
+ MB: Tên trường, ngày thành lập
- Hs thảo luận nhóm trình bày, nhận xét cho
+TB: Vị trí, diện tích của trường, đóng ở
nhau.
phường (xã), quận (huyện), thành phố
- Gv: Chốt ý, đánh giá.
(tỉnh)
- Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu, số
phòng học, vườn trường, thư viện
- Các lớp học: (số lượng mỗi khối mấy lớp)
- Số lượng giáo viên: nam, nữ
- Các thành tích của trường trong đào tạo, thi
đua
+ KB: Vị trí của nhà trường trong đời sống xã
hội ở địa phương. Tình cảm của em đối với
trường
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Chuẩn bị bài “Luyện nói: thuyết minh về một * Bài cũ:
thứ đồ vật”.Chuẩn bị các kiến thức về cái bình - Tìm ý và lập dàn ý cho bài văn thuyết minh
thủy để thuyết minh.
theo yêu cầu.
- Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan
về các đối tượng gần gũi với đời sống.
* Bài mới:
- Soạn bài:“Chương trình địa phương phần Văn”
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 (3 điểm): Nêu các phương pháp thuyết minh?
Câu 2 (7 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 13-16 câu) thuyết minh tác hại của bao bì ni lơng?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Câu 1: Các phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, so sánh, liệt kê, nêu ví (3.0đ)
dụ, dùng số liệu, phân loại phân tích.
2
Câu 2: Viết đoạn văn thuyết minh tác hại của bao bì ni lơng
* Về kĩ năng:
- HS viết đoạn văn thuyết minh
- Đảm bảo số câu
- Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh đã học.
* Về kiến thức: HS viết đoạn văn chứa các ý cơ bản sau:
- Bao bì ni lơng chứa chất pla-xtic khó phân hủy nên nguy hại đến mơi trường.
- Cản trở q trình sinh trưởng của cây dẫn đến xói mịn, lũ lụt.
- Làm chết sinh vật biển khi nuốt phải.
- Làm tắc nghẽn đường ống dẫn nước dẫn đến ngập lụt ở đơ thị, lây lan dịch bệnh.
- Bao bì ni lơng màu làm ngộ độc thực phẩm, ung thư
- Chất đioxin gây khó thở, nơn ra máu, ung thư, dị tật cho trẻ sơ sinh.
Lớp
Sĩ số
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Điểm >5
Điểm 8-10
SL
TL
SL
TL
Điểm < 5
SL
TL
(1.0 đ)
(6.0 đ)
Điểm từ 0-3
SL
TL
8A1
8A2
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 13
Tiết PPCT: 52
Ngày soạn: 15/11/2018
Ngày dạy: 17/11/2018
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết ở địa phương trước
1975.
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được cơng việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc – hiểu và thẩm bình tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.
3. Thái độ: Củng cố tình cảm yêu mến quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1:……………………………………
8A2:……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra việc sưu tầm của các em HS.
3. Bài mới (41’):
* Vào bài (1’): Bấy lâu nay các em học văn học nước nhà, văn học của một số quốc gia trên thế giới.
Vậy văn học ở Lâm Đồng nói chung ở địa phương Đạ Long phát triển ra sao thì tiết này chúng ta sẽ tìm
hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gv phát bảng nhóm cho các nhóm 1. Danh sách tác giả văn học Lâm Đồng.
thống kê các tác giả mà nhóm sưu TL
Tác giả
Năm
Quê Tác phẩm chính
tầm được.
Hs: Làm việc nhóm, trình bày kết
quả trên bảng nhóm.
Gv: Treo 4 bảng nhóm lên bảng,
nhận xét đánh giá.
Hs: Nghe để bổ sung thêm kiến
thức
Giáo viên giới thiệu một số tác giả
ở địa phương:
1. Nhà báo, nhà thơ Phạm Vũ
tên thật là Vũ Thuộc sinh năm
1936 tại Thái Bình, hiện làhộiviên
hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm
Đồng.Tác phẩm: Truyện ngắn:
Khẩu súng(1963); Kịch: Sao hôm,
sao mai (1967); Tập thơ:Hành
tinh cô đơn (1996)
2. Nhà thơ Trương Quỳnh tên
thật là Trương Thành Tích sinh
ngày 31/12/1931 tại phố cổ Hội
An, ơng lớn lên và gắn bó cả cuộc
đời mình với thành phố Đà Lạt. Đà
Lạt là quê hương thứ hai của ông,
Đà Lạt đã ni ơng bằng máu thịt
của mình.
3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca: quê
quán: Nghệ an; là hội viên hội nhà
văn Việt Nam, hội viên hội văn
học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng.
Hiện công tác tại trường ĐH Đà
Lạt.
Gv: Gọi hs đọc bài thơ, bài văn
viết về địa phương mà các em
thích (Tác giả : không nhất thiết là
người địa phương )
Hs đọc, trao đổi ý kiến về những
tác phẩm ấy.
LUYỆN TẬP
Gv giới thiệu với lớp một tác giả
văn học người Đà Lạt
Đọc bình phẩm một bài thơ về Đà
Lạt
Hs: Nghe, hiểu.
HS: đọc bài thơ, bài văn viết về
địa phương mà các em thích (Lưu
ý: tác giả
khơng nhất thiết là
người địa phương)
- HS trao đổi ý kiến về những tác
phẩm ấy. Cũng có thể có học sinh
khơng tán thành chọn các tác
phẩm ấy mà đề xuất tác phẩm
khác. Khơng nên gị bó học sinh
Thơ
Phạm Quốc
Ca
ng Thái
Biểu
sinh
1952
qn
Nghệ
An
Nghệ
An
Quảng
Bình
Tiếng trầm; chân
trời mở
1966
Nơi mùa xn q
em
1941
Trăng chờ
Lê Bá Cảnh
Huyền thoại hồ
Than Thở
Lê Ích Ngãi 8/1929 Thanh Đam Rơng khởi
(Hồng Cường)
Hóa
sắc
Chào Đam Rơng
Q mới Đam
Rơng
Bùi Lương
Gặp em ở Đam
Rơng
Văn Huỳnh chính 1942
Hà
Người vợ chồng
xi
Tĩnh
tơi; Mẹ con tơi
Chu Bá Nam 1944 Bắc
Mặc cảm; Chốn
Giang sương mù
Dương Trần
1947 TP.
Nắm cơm; Người
Huế
nghiệp dư
Lê Chí Dũng 1942 Quảng Từ điển văn học;
Bình
Văn học VN giai
đoạn giao thời
65
Ngơ
Xn
1965
Núi đơi, Hoa dã quỳ,
Quyền
Đamrơng, Đèo Chuối
2. Một số văn bản viết về quê hương em
Q MỚI ĐAM RƠNG (Lê Ích Ngãi)
Từ buổi khai hoang đã tới đây
Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy
Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá
Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây
Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi
Dân vào mở lối rạng ngời mây
Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản
Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.
ĐAM RƠNG KHỞI SẮC (Lê Ích Ngãi)
Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa
Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà
Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc
Gió reo trầm bổng rộn lời ca
Môi sinh phát triển càng vươn mạnh
Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa
Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc
Hoa rừng hương núi quyện quanh ta.
II. LUYỆN TẬP
1.Tác giả: Nhà thơ Hồ Bá Cảnh
2. Bài thơ:
Hồ Than Thở (Nguyễn Trung An)
Đau gì mà mãi mãi thở than
Lệ rơi thành tiếng ngân vang vơ hồi
Đau lịng chi lắm hồ ơi!
miễn là các em nêu được lí do
chính đáng.
GV: có thể nêu những ý kiến riêng
của mình, qua đó gián tiếp gợi tình
yêu văn học địa phương.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
Sưu tầm thêm các tác phẩm
khác ở địa phương em
Để cho trần thế mượn lời khóc than.
Sao khơng đối mặt với đời.
Lại than thở hộ kiếp người hôm nay.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn
địa phương.
* Bài mới: Chuẩn bị “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”.
- Tiết sau: “Dấu ngoặc kép”
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................