Ngày soạn: 14 / 12 / 2017
Ngày dạy: 26 / 12 / 2017
Chương 4:
OXI – KHƠNG KHÍ
Tiết 37:
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về
nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước,
nặng hơn khơng khí.Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia
phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hố trị II.
- Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
- Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất
trong oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập cơng thức hố học, vận dụng cơng thức chuyển đổi.-Kỹ
năng viết phương trình hố học.
3. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, mi sắt, diêm.
+ Hố chất: Khí oxi ngun chất, P, S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
- u cầu HS nêu những gì biết được
về khí
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
Nội dung
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
1.Hoạt động1:T×m hiĨu tÝnh chÊt vËt lý - Chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn khơng khí. Hố lỏng
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có
ở -183 độ C.
chứa khí oxi, u cầu HS nhận xét về:
Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan
trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối
II. Tính chất hố học:
với khơng khí.
1.Tác dụng với Phi Kim:
- GV bổ sung.
a. Với lưu huỳnh:
2.Hoạt động 2 t×m hiĨu tÝnh chÊt ho¸
1
häc :
* GV làm thí nghiệm: Đưa mi sắt có
chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau
đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có
chứa khí oxi.
- u cầu HS quan sát và nêu hiện
tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong
khơng khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit:
SO2
( cịn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN2: Đốt P đỏ trong khơng
khí và trong khí oxi.
- u cầu HS quan sát và nêu hiện
tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong
khơng khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho
pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- PTHH:
S
(r)
+
0
t
O2 SO2
(k)
(k)
(Lưu huỳnh đioxit)
a. Với photpho:
- PTHH:
0
t
4P + 5O2 2P2O5
(r)
(k)
(r)
(Điphotpho pentaoxit)
4. Củng cố - Luyện tập:
* Bài tập : Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được
4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
A. 6,5g.
B. 6,8g.
C. 7g.
D. 6,4g.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
Ngày soạn: 14 / 12 / 2017
Ngày dạy: 26 / 12 / 2017
Tiết 38:
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được một số tính chất hóa học của oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp
chất khác.
- Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
3. Giáo dục:
2
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
+ Hố chất: Khí oxi ngun chất, dây sắt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất vật lý và tính chất hóa học của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ.
- HS chữa bài tập 3 Sgk.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
1.Hoạt động1:
* GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây
sắt cuốn hình lị xo đưa vào bình chứa
khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than
gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi
đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit
sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với
các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
2.Hoạt động 2:
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao,
phản ứng cháy của metan trong khơng
khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng
thời toả nhiều nhiệt.
Gọi 1 HS viết PTPƯ.
Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra
kết luận về đơn chất oxi.
Nội dung
2. Tác dụng với kim loại:
- PTHH:
3Fe
+
0
t
2O2 2Fe3O4
(Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
PTHH:
t0
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
(k)
(k)
(k)
(h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi
kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ
cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều
phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các
hợp chất oxi có hố trị II.
4. Củng cố - Luyện tập:
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau
* Bài tËp 1 : Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo
thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí
SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,4 lít.
D. 4,4 lít.
3
* Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong khơng khí sinh ra khí cacbonic
và nước.
a. Viết PTPƯ.
b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc)
c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
Ngày soạn: 16 / 12 / 2017
Ngày dạy: 2 / 12 / 2018
Tiết 39:
SỰ OXI HOÁ. PHẢN ỨNG HOÁ HỢP.
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khai niệm Sự o xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng
toả nhiệt.
- Biết các ứng dụng của oxi.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất.
3. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ: Ứng dụng của oxi.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn
chất KL và hợp chất.
2. HS chữa bài tập 4 Sgk.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
1.Hoạt động1:T×m hiĨu vỊ sù oxi ho¸
I.Sù oxi ho¸:
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở
- PTHH:
t
(1).
S
+ O2 SO2
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học
t
4P
+ 5O2 2P2O5
trên có đặc điểm gì giống nhau.
t
3Fe
+ 2O2 2Fe3O4
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các
t
chất).
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0
0
0
0
4
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là
sự
oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hố một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất
hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoỏ xóy
ra trong i sng hng ngy
Hoạt động 2:Phản ứng hoá hợp:
* GV a ra 1 s VD: Hãy quan sát 1 số
p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số
chất sản phẩm trong các PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên được
gọi là phản ứng hố hợp.
? Vậy phản ứng hố hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt
( Như các PƯ trên).
Ngồi ra cịn có một số phản ứng thu
nhiệt.
VD:
N2 + O2 2NO
3.Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của
oxi
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi
cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi
mà em biết trong cuộc sống.
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với
một chất là sự oxi hoá.
II. Phản ứng hoá hợp:
- PTPƯ:
2Na
+
S
0
t
Na2S.
0
t
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2NaOH
Na2O + H2O
t0
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hố hợp là
PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP)
được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu.
* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học
của o xi với các chất khác có toả ra năng
lượng.
III. Ứng dụng của oxi:
1. Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt
độ cao hơn trong khơng khí.
- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
+ Sự hô hấp.
+ Sự đốt nhiên liệu.
4. Củng cố - Luyện tập:
+ Sự o xi hố là gì?
+ Định nghĩa PƯHH.
+ Ứng dụng của oxi.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).
Ngày soạn: 19 / 12 / 2017
5
Ngày dạy: 2 / 1 / 2018
Tiết 40:
OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập CTHH có sản phẩm là oxit.
3. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Phiếu học tập.
+ HS: - Ôn bài 9, 10 chương I.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng hố hợp, cho ví dụ minh hoạ.
2. Nêu định nghĩa sự oxi hố, cho ví dụ minh hoạ.
3. HS chữa bài tập 2 ( Sgk – 87)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
1.Hoạt động1:T×m hiĨu ®Þnh nghÜa oxit
I. Định nghĩa:
- GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit.
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai
đó.
nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1
oxi.
nguyên tố là oxi)
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất
sau, hợp chất nào thuộc loại oxit.
H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O,
MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 khụng
phi l oxit.
II. Cụng thc:
2.Hoạt động 2 :Công thức oxit
* Công thức chung:
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
n
II
+ Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp
M x Oy x.n y.II .
chất hai nguyên tố.
+ Thành phần của oxit.
6
- Yờu cu HS vit cụng thc chung ca
oxit.
3.Hoạt động 3:Phân loại
- GV cho HS quan sỏt VD (Phn I).
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit
thành mấy loại chính.
II. Phân loại:
* 2 loạichính :
+ Oxit axit.
+ Oxit bazơ.
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi
kim thường gặp.
-Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
- GV giới thiệu một số oxit axit và các
axit tương ứng của chúng.
* GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá
trị cao cũng tạo ra oxit axit.
VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4.
CrO3 axit cromic H2CrO3.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim
và tương ứng với một axit.
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic
H2CO3
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ
H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric
H3PO4
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và
tương ứng với một bazơ.
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...
+ K2O tương ứng với baz¬ kali hiđroxit
KOH.
+ MgO tương ứng với bazơ magie
hiđroxit Mg(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit
Zn(OH)2.
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.
MgO: Magie oxit.
? Em hãy kể tên những kim loại thường
gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.
- GV giới thiệu một số oxit bazơ và các
bazơ tương ứng của chúng.
4.Ho¹t động 4:Cách gọi tên
- Yờu cu HS gi tờn cỏc oxit bazơ ở
phần III b.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hố trị:
Tên oxit axit
Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với
trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi
kim nhiều hoá trị.
? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO,
Cu2O.
- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ)
7
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên
tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên
- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3,
tử
N2O5.
oxi).
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi
: nghĩa là 2.
* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit
- Tri : nghĩa là 3.
axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O,
- Tetra : nghĩa là 4.
CuO, SiO2.
- Penta : nghĩa là 5.
Hãy gọi tên cac oxit đó.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
* HS làm vào vỡ.
4. Củng cố - Luyện tập:
* Bài tập 1,2 sgk-91
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: , 3, 4, 5 (Sgk- 91).
Ngày soạn: 24 / 12 / 2017
Ngày dạy: 9 / 1 / 2018
Tiết 41:
ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong PTN và cách
sản xuất oxi trong công nghiệp.
- Học sinh biết khái niệm phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học.
3. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ:
+Gia sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh,
lọ thuỷ tinh có nút nhán, bơng.
- Hố chất: KMnO4, KClO3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho ví dụ minh hoạ mỗi loại.
8
2. HS chữa bài tập 4, 5 Sgk.
3.Bài mới:
Hoạt động ca thy v trũ
1.Hot ng1:Điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
Những chất như thế nàocó Thể được
dÙng Làm NguyÊn liệu để điều chế oxi
trong PTN.
? Hãy kể tên những chất mà trong thành
phần có nguyên tố oxi. Trong những
chất trên những chất nào kém bền và dễ
bị phân huỷ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng
và gí thành và cách điều chế khí oxi
trong phịng thí nghiệm.
* GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi
bằng cách đun nóng KMnO4 và KClO3
có chất xúc tác là MnO2.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
? Biết khí o xi nặng hơn khơng khí và
tan ít trong nước, có thể thu khí oxi
bằng những cách nào.
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách
đẩy khơng khí và đẩy nc.
- HS rỳt ra kt lun.
2.Hoạt động 2:Điều chế oxi trong c«ng
nghiƯp
Nội dung
I. Điều chế khí oxi trong phịng thí
nghiệm:
* Nguyên liệu:
- Hợp chất giàu oxi.
- Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao:
KMnO4, KClO3.
1. Thí nghiệm:
0
t
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
0
t
2KClO3 2KCl + 3O2.
* Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy khơng khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
2. Kết luận:
Trong PTN, khí oxi được điều chế
bằng cách đun nóng những hợp chất
giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao như KMnO4 và KClO3.
II. Sản xuất khí o xi trong cơng
nghiệp:
* Ngun liệu: Khơng khí và nước.
a. Sản xuất khí oxi từ khơng khí.
b. Sản xuất khí oxi từ nước.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng
và giá thành sản xuất khí oxi trong CN.
? Trong thiên nhiên, nguồn nguyên liệu
nào được dùng để sản xuất oxi.
- GV: Khơng khí và nước là hai nguồn
ngun liệu vơ tận để sản xuất khí oxi
trong cơng nghiệp.
- Yờu cu HS c thụng tin trong Sgk.
3.Hoạt động 3:Tìm hiểu về phản ứng
phân huỷ
DP
2H2O 2H2 + O2
III. Phản ứng phân huỷ:
9
- GV cho HS nhận xét các PƯHH có
VD:
t
trong bài và điền vào chổ còn trống.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +
- GV thông báo: Những PƯHH trên đây O2.
thuộc loại phản ứng phân huỷ
t
2KClO3 2KCl + 3O2.
? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.
DP
2H2O 2H2 + O2
* Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là
phản ứng hố học trong đó một chất
* Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và
sinh ra hai hay nhiều chất mới.
phản ứng phân huỷ và điền vào bảng
Số chất
Số chất
sau:
phản ứng
sản phẩm
PƯHH
2( nhiều)
1
Số chất
Số chất sản
PƯPH
1
2( nhiều)
phản ứng
phẩm
* HS:
PƯHH
t
a. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (PƯHH)
PƯPH
t
.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
0
0
0
0
c. 2KNO3
O2(PƯPH)
0
t 2KNO2 +
t0
d. 2Fe(OH)3 Fe2O3 +
3H2O(PƯPH)
e. CH4
0
t
+ 2O2 CO2 + 2H2O.
4. Củng cố - Luyện tập:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Lµm bµi tËp 1,2 Sgk-94
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 3, 4, 5, 6 (Sgk 94).
Ngày soạn: 27 / 12 / 2017
Ngày dạy: 9 / 12 / 2018
Tiết 42:
KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của
khơng khí theo thể tích gồm có 78%N, 21%O, 1% các khí khác.
- Học sinh biết biªt sù cháy là Sự oxi ho¸ có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự
oxihố chậm cũng là sự oxihố có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Học sinh biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng dập tắt sự cháy.
10
3. Giáo dục:
- GD cho HS có ý thức giữ cho bầu khơng khí khơng khí ơ nhiểm và phịng
chống cháy.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút – có mi sắt, đèn cồn.
- Hố chất: P, H2O.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ
để minh hoạ.
2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong
PTN và trong CN:
a. CaCO3
b. H2O
c. KClO3
d. Fe3O4
e, KMnO4
g. Khơng khí.
3.Bài mới:
Hoạt ng ca thy v trũ
Ni dung
1.Hot ng1:Tìm hiểu thành phần
I. Thành phần của khơng khí:
kh«ng khÝ
1. Thí nghiệm:
- HS quan sát thí nghiệm do GV biểu
* Xác định thành phần của khơng khí:
diễn.
(Sgk)
* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngồi khơng
khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy
kín miệng ống bằng nút cao su.( Hình 4.7
- 95)
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi
như thế nào khi P cháy.
? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P
để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong
nước.
? O xi trong khơng khí đã phản ứng hết
chưa. Vì sao.
* Kết luận:
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy
Khơng khí là một hỗn hợp khí trong
áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng đó:
lên)
- Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích.
? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ
( Chính xác là khoảng 21% về V kh.
điều gì.
khí).
? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống
- Phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
là bao nhiêu . Khí cịn lại là khí gì . Tại
sao.
11
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần
của khơng khí.
.Hoạt động2:
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
? Theo em trong khơng khí cịn có những
chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng
minh.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk
và Rút ra kết luận.
2. Ngồi khí o xi và khí nitơ, khơng
khí cịn chứa những chất nào khác?
* Kết luận:
Trong khơng khí ngồi khí oxi và Khí
nitơ; Cịn cã h¬i nớc, khí cacbonic,
một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi
khói...cá chất này chiếm khoảng 1%
thể tích khơng khí.
3. Bảo vệ khơng khí trong lnh,
trỏnh ụ nhim:
3. Hot ng 3:Bảo vệ không khí
- Yờu cầu các nhóm thảo luận và trả lời
câu hỏi.
? Khơng khí bị ơ nhiểm gây ra những tác
hại như thế nào.
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
- Khơng khí bị ơ nhiểm sẽ ảnh hưởng
khơng khí trong lành, tránh ô nhiểm.
đến sức khoẻ của con người và đời
- GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh sống của mọi sinh vật.
ảnh về vấn đề ô nhiểm khơng khí và cách - Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí thải,
giữu cho khơng khí trong lành.
trồng và bảo vệ cây xanh.
4. Củng cố - Luyện tập:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Thành phần chính của khơng khí.
+ Các biện pháp bảo vệ khơng khí trong lành.
- u cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Dùng hết 5 kg than ( chứa 90% C, và 10% tạp chất không cháy)
để đun nấu.
Biết Vkk = 5. VO Hỏi thể tích khơng khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2 (Sgk- 99).
2
Ngày soạn: 1 / 1 / 2018
12
Ngày dạy: 16 / 1 / 2018
Tiết 43:
KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được sự cháy và sự oxihóa chậm.
- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để
dập tắt sự cháy.
- Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng dập tắt sự cháy.
3. Giáo dục:
- GD cho HS có ý thức giữ cho bầu khơng khí khơng khí ơ nhiểm và phịng
chống cháy.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về sự cháy và sự oxihoá chậm trong thực tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Cho biết thành phần của khơng khí.
2. Khơng khí bị ơ nhiểm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ
khơng khí trong lành?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
1.Hoạt động1:T×m hiĨu sù ch¸y
I. Sư cháy và sự oxihố chậm:
1. Sự cháy:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự
oxihoá”
- HS nhắc lại hiện tượng quan sát được
khi cho P và S cháy trong khơng khí và
- VD: Ga cháy, nến cháy.
trong khí oxi.
- Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy
diễn ra trong thực tế.
- GV: Hiện tượng một chất tác dụng với * Sự cháy là sự oxihố có toả nhiệt và
phát sáng.
oxi kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng
- Sự cháy của một chất trong khơng khí
được gọi là sự cháY.
và trong khí oxi:
?Vậy theo Em, Sự cHáy Là gì.
+ Giống nhau: Đều là sự oxihố.
? Sự cháy của một chất trong khơng khí + Khác nhau : Sự cháy trong khơng khí
xãy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp
và trong khí oxi có gì giống và khác
hơn khi cháy trong khí oxi.
nhau.
2. Sự oxihoá chậm:
- HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung.
13
2.Hoạt động s oxi ho¸ chËm
- Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự
oxihoá chậm xãy ra trong đời sống .
? Vậy sự oxihố chậm là gì.
- GV: Trong điều kiện nhất định, sự o
xihố chậm có thêt chuyển thành sự
cháy, đó là sự tự bốc cháy.
- Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy và
sự
oxihoá chậm.
- VD: + Al, Fe bị gĩ.
+ Sự oxihoá chậm xãy ra trong cơ
thể người.
* Sự oxihố chậm là sự o xihố có toả
nhiệt và phát sáng.
Sự oxihố
chậm
Sự oxihố, Sự oxihố,
Giống
có toả nhiệt có toả nhiệt
Có phát
Khơng
Khác
sáng
phát sáng
3. Điều kiện phát sinh và các biện
pháp để dập tắt sự cháy:
* Điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
* Biện pháp dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới
nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
S chỏy
3.Hot ng3:Tìm hiểu điều kiện xảy ra
sự cháy
- GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu
trong không khí khơng tự bốc cháy. Vậy
muốn cho chúng cháy cần phải làm gì.
? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ
có hiện tượng gì, vì sao.
- HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy
và biện pháp dập tắt sự cháy.
4. Củng cố - Luyện tập:
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Chọn cụm từ ở cột (II) ghép với một phần của câu ở cột (I) cho phù
hợp.
Cột I
Cột II
a. Sự oxihoá là
1. Sự oxihoá có toả nhiệt và phát sáng.
b. Sự oxihố chậm là
2. Sự tác dụng của oxi với một chất.
c. Sự cháy là
3. Sự oxihố có toả nhiệt nhưng khơng
phát sáng.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 4, 5, 6 (Sgk- 99).
* GV hướng dẫn câu 7:
Ngày soạn: 4 / 1 / 2018
Ngày dạy: 17 / 1 / 2018
14
Tiết 44:
BÀI LUYỆN TẬP .
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh ơn tập các khái niệm cơ bản như: Tính chất của o xi, ưngs dụng
và điều chế o xi, khái niệm về o xit và sự phân loại o xit, khái niệm về phản
ứng hoá hợp- phản ứng phân huỷ, thành phần của khơng khí.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ.
- Tiếp tục cũng cố bài tập tính theo phương trình hố học.
3. Giáo dục:
- GD cho HS có ý thức tổ chức kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản trong chương.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động1:
I. Kiến thức cần nhớ:
- GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến
trước trình bày bảng tổng kết những kiến của mình vào giấy.
thức cơ bản trong chương “Oxi – khơng .
khí”.
- HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ
giữa TCVL và TCHH, điều chế và ứng
dụng của
oxi, thành phần của khụng khớ, nh
-Phản ứng hoá hợp
-Phản ứng phân huỷ
ngha v phõn loi oxit.
=Sự cháy và sự oxi hoá chậm
2.Hot ng2:
- Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các
khái niệm: Phản ứng hoá hợp và phản
ứng phân huỷ, sự cháy và sự oxihoá
II. Bài tập:
chậm, oxit axit và
t
* BT1: a. C + O2 CO2.
oxitbazơ.
0
0
t
b. 4P + 5O2 2P2O5
t
3.Hoạt động3:
c. 2H2 + O2 2H2O.
- GV cho các nhóm làm các bài tậP địNh
t
d. 4Al + 3O2 2Al2O3.
tính, sAu đĨ trÌnh Bày trước lớp, HS các
* BT2:
nhóm khác đối chiếu.
0
0
15
- GV uốn nắn những sai sót điễn hình.
* BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy
trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
*BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập
6 (Sgk – 101).
0
t
a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +
O2.
0
t
b CaO + CO2 CaCO3
0
t 2Hg + O2.
c. 2HgO
t0
d. Cu(OH)2 CuO + H2O.
- PƯHH: b.
Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới.
- PƯPH : a, c, d.
Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều
chất mới.
Hoạt động của thầy và trò
4.Hoạt động 4:
Nội dung
* BT4:
* BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
PTHH:
tập 8
0
t
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +
( Sgk -101).
O2.
- GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS
a. Thể tích oxi cần thu được là:
lên bảng giải.
100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l).
+ Viết PTHH.
Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2
+ Tìm thể tích khí
( thực tế) cần điều chế là:
2 2.
10
2,2(l )
100
.
Số mol o xi cần điều chế là:
nO2
2,2
0,0982( mol )
22,4
Theo phương trình:
nKMnO 4 2.nO2 2.0,982 0,1964( mol).
mKMnO 4 0,1964.158 31,0312( g )
b. 2KClO3
-TÝnh khèi lỵng
2mol
-ViÕt PTHH
-TÝnh sè n
?
0
t
2KCl + 3O2.
3mol
0,0982mol
0,0982.2
0,0654667(mol )
3
mKClO3 0,0654667.122,5 8,02( g ).
nKClO3
-TÝnh khèi lưỵng
16
4. Củng cố - Luyện tập:
- GV cũng cố cách giải các bài tốn tính theo PTHH.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ôn tập các kiến thức trong chương..
- Đọc trước bài thực hành chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: 8 / 1 / 2018
Ngày dạy: 23 / 1 / 2018
Tiết 45:
BÀI THỰC HÀNH 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong phịng thí nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm: Điều chế và thu khí oxi.
O xi tác dụng với một số đơn chất như S, C....
3. Giáo dục:
- GD cho HS có ý thức tổ chức kỷ luật, tính cẩn thận, tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút có nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ
tinh to đựng nước.
- Hoá chất: KMnO4, bột S, nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
1.Hoạt động1:
- GV kiểm tra các dụng cụ, hố chất;
kiểm tra các kiến thức có liên quan đến
bài thực hành.
? Nêu phương pháp điều chế và cách thu
khí oxi trong PTN.
? Nhắc lại TCHH của oxi.
2.Hoạt động2:
- GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp
ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như
hình 4.6 họăc hình 4.8 Sgk.
VD: + Cách cho hố chất KMnO4 vào
ơ/n.
Nội dung
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
* Điều chế và thu khí oxi.
+ HS:
- Phân huỷ hợp chất giàu o xi và không
17
+ Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống
dẫn khí xun qua) vào ơ/n sao cho
chặt, kín.
+ Cách dùng đèn cồn đun nóng phần
ống nghiệm có chứa hố chất.
+ Cách đưa que đóm có than hồng vào
miệng ống nghiệm để nhận ra khí oxi.
- Yêu cầu HS ghi ngay nhận xét hiện
tượng TN và viết PTHH vào bản tường
trình.
- u cầu HS giải thích dựa vào TCVL
nào của oxi mà có 2 cách thu khí khác
nhau.
3.Hoạt động3:
- HS chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1
Sgk.
- GV hướng dẫn: Lấy một đũa thuỷ tinh
đã được đốt nóng cho chạm vào một cục
nhỏ hay bột S. S nóng chảy bám ngay
vào đũa thuỷ tinh.
- Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ.
bền bỡi nhiệt như KMnO4, KClO3.
- Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy nước.
+ Bằng cách đẩy khơng khí.
2. Thí nghiệm 2:
* Đốt cháy S trong khơng khí và trong khí
oxi.
+ HS:
- S cháy trong khơng khí với ngọn lữa mà
xanh mờ.
- S cháy trong khí oxi với ngọn lữa sáng
rực hơn.
II. Tường trình:
- GV hướng dẫn cách viết bản tường
trình theo mẫu sau.
TT
Tên thí nghiệm
Mục đích TN
Cách tiến
hành
Hiện tượng
Giải thích
Viết PTPƯ
.........
...........
...........
...........
...........
1
2
4. Củng cố - Luyện tập:
- Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giừo sau kiểm tra.
- HS làm bản tường trình và thu dọn, rửa dụng cụ.
Ngày soạn: 10 / 1 / 2018
Ngày dạy: 24 / 1 / 2018
Tiết 46:
KIỂM TA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
18
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức đã học , vận dụng các kiến thức đã
học vào bài tập .
- Giúp HS phân biệt hiện tượng vật lí , hiện tượng hóa học , liên hệ với thực tế
- Biết cách lập PTHH , tính khối lượng của một chất theo định luật bảo toàn
khối lượng .
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ.
- Tiếp tục cũng cố bài tập tính theo phương trình hố học.
3. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra.
- HS: Ôn tập lại kiến thức đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
A. MA TRẬN
Nội dung kiến
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng hợp
thức
Tính chất , ứng
Câu 2Câu 3- 0,5đ Câu 6 -0,5đ 4 câu – 3,5đ
dụng, điều chế
0,5đ
oxi.
Câu 7-2đ
Phản ứng hóa
học
Oxit . Sự oxi
Câu 1 –
Câu 8 -2đ
3câu - 3đ
hóa .
0,5đ
Câu 5 - 0,5đ
Khơng khí , sự
cháy
Tổng hợp
3 câu -3đ
30%
Câu 9a – 2đ Câu 9b- 1đ
Câu 4 –
0,5đ
2câu - 3,5đ
2,5câu - 3đ
30%
9 câu - 10đ
100%
B. ĐỀ BÀI :
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng :
Câu 1 : Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là :
A. sự oxi hóa
19
2,5câu - 4đ
40%
B. sự cháy
C. sự đốt nhiên liệu
D. sự thở
Câu 2 : Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là dùng cho :
A. Sự hô hấp và quang hợp của cây xanh.
B. Sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu.
C. Sự hô hấp và sự cháy
D. Sự cháy và đốt nhiên liệu
Câu 3 : Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết
phân tử khối của oxit bằng 142 đvC . Cơng thức hóa học của oxit là :
A . P2O3
B . P2O5
C. PO2
D . P2O4
Câu 4: Sự cháy khác sự oxi hóa chậm là :
A . có phát sáng
B . khơng tỏa nhiệt
C . có tỏa nhiệt
D . cả A ,B ,C
Câu 5: Oxit SO2 có axit tương ứng là :
A. H2SO4
B. H2SO3
C. HCl
D. NaOH
Câu 6: Trong thí nghiệm điều chế và thu khí oxi . Dựa vào tính chất nào của oxi
mà ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước :
A. Nhẹ hơn nước , nhẹ hơn khơng khí
B . Khơng tan trong nước
C . ít tan trong nước , nặng hơn khơng khí
D . Tan nhiều trong nước
II/ TỰ LUẬN : (7đ)
Câu 7: Hãy cân bằng và cho biết các phản ứng sau thuộc phản ứng nào ? 2,5 đ
1, MgCO3 ----> MgO + CO2
2, CaO + CO2 ----> CaCO3
3, KMnO4
---->
K2MnO4 + MnO2 + O2
4, H2O + P2O5 ----> H3PO4
Câu 8 : Các oxit sau thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ . Gọi tên các oxit đó ? . 2đ
CuO , FeO , CO2 , SO2 , K2O , P2O5 .
Câu 9 : 2,5đ .
Đốt cháy 12,4g phot pho trong khí oxi thu được điphotphopentaoxit ( P2O5 ) .
a) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau khi đốt cháy và thể tích khí oxi
( đktc) cần dùng .
b ) Nếu lấy lượng khí oxi dùng để đốt cháy lượng photpho trên cho phản ứng
với khí metan (CH4) thì thể tích khí cacbonđioxit (đktc) thu được là bao nhiêu ?
( P = 31 O =16 C =12 H = 1 )
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM : 3đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Phương án
A
B
B
A
B
C
20