Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

LS6T24TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.36 KB, 3 trang )

Tuần 24:
Tiết 24:

Ngày soạn: 26/01/2018
Ngày dạy: 29/01/2018

THỰC HÀNH: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống kiến thức đã học, nắm vững kiến thức đã học vào làm bài tập lịch sử.
- Các dạng bài tập:
+ Trắc nghiệm (đúng sai, lựa chọn, ghép đôi).
+ Tự luận: Trả lời câu hỏi phần để trống.
+ Lập biểu đồ hay vẽ lựơc đồ - sơ đồ.
2. Thái độ
- Giáo dục HS thích học mơn lịch sử , muốn tìm hiểu lịch sử nước nhà.
3. Kĩ năng
- Đọc hiểu, suy luận, quan sát -> Biết khái quát vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ câm: “Cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng”.
- Bài tập ở bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh
- Bảng phụ, bút phớt .
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
Ổn định:
6A1……….6A2.......................6A3.....................6A4.....................6A5.................6A6............
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
a. Đề kiểm tra: Hãy trình bày cuộc kháng chiến chống quân Lương của Triệu Quang Phục.
b. Đáp án và biểu điểm:


- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ. (2,5đ)
- Ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc -> Tiêu hao lực lượng địch. (2,5đ)
- Năm 550, nghĩa quân phản công đánh tan quân xâm lược, chiếm Long Biên => khởi nghĩa
thắng lợi. (2,5đ)
- Năm 550 Triệu Quang Phục lên ngôi vua ( Triệu Việt Vương ) (2,5đ)
2.Giới thiệu bài mới
- Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong những cuộc khởi nghĩa đầu tiên của bà Trưng, Bà Triệu
chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Hôm nay chúng ta cùng nhau điểm lại các sự
kiện lịch sử cơ bản của các cuộc khởi nghĩa này .
3.Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Cá nhân - lớp
- GV chuẩn bị bài tập sẵn ở bảng phụ.
- Treo bài tập lên bảng.
- Thời gian làm bài 2 phút.

Nội dung cần đạt
I. Bài tập trắc nghiệm khách quan (Chọn
câu đúng khoanh tròn).
1. Âm mưu nhà Hán khi gộp Âu Lạc với 6 quận
của Trung Quốc:
a. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.


4. Những chi tiết nào chứng tỏ nền nông
nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ?
a. Việc cày, bừa do trâu bò cày cấy đã phổ
biến.
b. Nhân dân đắp đê phòng lụt, làm thuỷ lợi,
biết trồng lúa 2 vụ / năm.

c. Nơng thơn có đủ loại cây trồng và chăn
ni phong phú, có quan tâm đến kĩ thuật
trồng trọt.
d. Cả ba đều đúng.
5. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra trong hồn
cảnh nào ?
a. Chính quyền đơ hộ thống trị với các chính
sách dã man, tàn bạo.
b. Khơng cam chịu bị áp bức bóc lột nặng nề,
nhân dân ta đã nổi dậy nhiều nơi.
c. Câu a, b đúng.

- Đáp án :
1. d
2. d
3.c.
4. d.
5. c.
* Hoạt động 2 : Nhóm
-GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm lập bảng
theo mẫu bên.
- Chia lớp làm 2 nhóm lớn.
+ Nhóm1: Tóm tắt cuộc khởi nghĩa Hai bà
Trưng.
+ Nhóm 2: Tóm tắt cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
- GV cho đại diện nhóm lên điền kí hiệu thích
hợp vào bản đồ và trình bày lại diễn biến
cuộc khởi nghĩa ở lược đồ.
7. Hoàn thành sơ đồ sau nói về sự sắp đặt bộ
máy cai trị Giao Châu của nhà Hán.

Châu

Quận

Huyện

b. Muốn xoá tên nước ta trên bản đồ thế giới.
c. Muốn biến nước ta thành một bộ phận của
lãnh thổ Trung Quốc.
d. Cả ba đều đúng .
2. Chính quyền đơ hộ đã làm gì để đồng hoá
nhân dân ta ?
a. Mở trường dạy chữ tại các quận.
b. Truyền vào nước ta Nho giáo, Đạo giáo,
Phật giáo và một số phong tục, luật lệ Hán.
d. Đào tạo một tầng lớp quan lại người Việt
nhằm phục vụ cho chính quyền đơ hộ.
d. Câu a, b đúng.
3. Những nơi nào diễn ra cuộc khởi nghĩa Hai
bà Trưng ( sắp xếp theo thứ tự )
a. Mê linh -> Hát Môn -> Chu Diên.
b. Hát Môn -> Long Biên -> Cổ Loa.
c. Hát Môn -> Mê Linh -> Cổ Loa -> Luy Lâu.
d.Mê Linh -> Cổ Loa -> Long Biên.
4. Những chi tiết nào chứng tỏ nền nông
nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ?
a. Việc cày, bừa do trâu bò cày cấy đã phổ
biến.
b. Nhân dân đắp đê phòng lụt, làm thuỷ lợi,
biết trồng lúa 2 vụ / năm.

c. Nông thôn có đủ loại cây trồng và chăn ni
phong phú, có quan tâm đến kĩ thuật trồng trọt.
d. Cả ba đều đúng.
5. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra trong hoàn
cảnh nào ?
a. Chính quyền đơ hộ thống trị với các chính
sách dã man, tàn bạo.
b. Khơng cam chịu bị áp bức bóc lột nặng nề,
nhân dân ta đã nổi dậy nhiều nơi.
c. Câu a, b đúng.
II. Bài tập lập bảng, sơ đồ.
6. Điền vào bảng tóm tắt diễn biến cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng và Bà Triệu.
Nội dung Khởi nghĩa Bà Khởi nghĩa Bà
Trưng ( năm 40 )
Triệu ( Năm
248 )

Thời
gian
Địa
điểm
Diễn
biến


Đứng đầu châu ? Đứng đầu quận ? Đứng đầu
huyện ?
* Hoạt động 3 : Cá nhân - lớp.
- HS làm bài tự luận trên vở.


Kết quả

III. Bài tập tự luận.
8. Em hãy viết lại câu nói thể hiện ý chí bất
khuất, kiên quyết đấu tranh giành độc lập dân
tộc của Bà Triệu.
9. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng,
Bà Triệu và các vị tướng khác ở khắp nơi đã
nói lên điều gì ?
10. Vẽ sơ đồ phân hoá xã hội thời Văn Lang Âu Lạc và Thời kì bị đơ hộ của nước ta.
4.Củng cố : Gv chốt lại các kiến thức cơ bản.
+ HS nắm vững cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng năm 40, Bà Triệu Năm 248 (diễn biến, kết quả,
ý nghĩa).
+ Những biến chuyển về văn hoá, xã hội nước ta từ TK I - TK VI.
+ Chế độc cai trị của các triều đại PH phương Bắc đối với nước ta.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Chuẩn bị bài 23: Nhũng cuộc khởi nghĩa lớn từ thế kỉ VII đến thế kỉ IX.

IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×