Ngày soạn: 18.9.2017
Ngày dạy: 25.9.2017
Tuần: 6
Tiết: 16
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Hiểu và vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
2. Kỹ năng
- Vận dụng linh hoạt các phép tính và tính chất, thứ tự thực hiện các phép tính.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có ngoặc và khơng có ngoặc?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: yêu cầu HS đọc đầu bài
- 1HS: lên bảng trình bày bài 73a 1. Bài 73 SGK/32
Thực hiện phép tính
a) 5.42 - 18:32
- Câu b, c có tính nhanh được
= 5.16 - 18 : 9
khơng ? nêu cách tính như thế
= 80 - 2 = 78
nào ?
- HS: tính nhân phân phối với b) 33 . 18 - 33. 12
- Có thể vận dụng t/c nào đã phép cộng
= 33.(18 - 12) = 27. 6 = 162
được học?
- 2 HS: lên bảng trình bày b, c
c) 39. 213 + 87. 39
= 39(213 + 87) = 39. 300
- GV: thứ tự thực hiện các phép
= 11700
toán?
- HS: lên bảng trình bày
d) 80 - [130 - (12 - 4)2]
- Nếu biểu thức có chứa luỹ
= 80 - [130 - 82]
thừa, thì làm như thế nào?
= 80 - [130 - 64]
= 80 - 66 = 14
- GV: muốn tìm x ta làm thế
nào?
- HS: muốn tìm x ta thực hiện,
tìm số hạng của tổng
* 218 - x
* tìm x
2. Bài 74 SGK/32
Tìm số tự nhiên x
a) 541 + (218 - x) = 739
218 - x = 739 - 541
218 - x = 198
x = 218 – 198 ⇒ x = 20
- HS: muốn tìm x ta tìm số nhân b) 5(x + 35) = 515
- GV: tìm x trong câu b
* x + 35
x + 35 = 515 : 5
* tìm x
x + 35 = 103
x = 103 - 35 ⇒ x = 68
- 1HS: lên bảng thực hiện
c) 96 - 3(x + 1) = 42
- GV: tìm x trong câu c, ta thực
3(x + 1) = 96 - 42
hiện, tìm số trừ
3(x + 1) = 54
* 3(x + 1)
x + 1 = 54 : 3 ⇒ x = 18 - 1 = 17
* tìm x
- 1HS: lên bảng thực hiện, tìm số d) 12x - 33 = 32. 33
bị trừ.
12x - 33 = 35
* 12x
12x - 33 = 243
- GV: tương tự HS thực hiện câu * tìm x
12x = 243 + 33
d
x = 276 : 12 ⇒ x = 23
- GV: yêu cầu học sinh nhắc lại - HS: thực hiện theo thứ tự các
thứ tự thực hiện các phép tính có bước: ( ) [ ] { }
dấu ngoặc.
- HS: lên bảng thực hiện, còn lại
làm vào vở
3. Bài 77 SGK/32
Thực hiện phép tính
12 : {390 : [500 - (125 + 35.7)]}
=12 : {390 : [500 - (125 + 245)]}
=12 : {390 : [130]}
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
=12 : {390 : [500 - (370)]}
=12 : {3} = 4
4. Củng cố: Thứ tự thực hiện các phép tính khơng có dấu ngoặc và các phép tính có dấu ngoặc
5. Dặn dị: đọc lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 19.9.2017
Ngày dạy: 26.9.2017
Tuần: 6
Tiết: 17
LuyÖn tËp (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiếp tục củng cố kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Hệ thống những kiến thức đã học về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
2. Kỹ năng
- Vận dụng linh hoạt các phép tính và tính chất, thứ tự thực hiện các phép tính.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính đúng quy tắc, linh hoạt trong vận dụng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: yêu cầu HS phát biểu và - HS: phát biểu dạng tổng quát 1. Lý thuyết
viết dạng tổng quát phép cộng
phép cộng. Nêu các tính chất của a) Phép cộng
nó
a+b=b+a
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV: yêu cầu HS phát biểu và
a+0=0+a=a
viết dạng tổng quát phép nhân
- HS: phát biểu dạng tổng quát b) Phép nhân
phép nhân. Nêu các tính chất của a.b = b.a
nó
(a.b).c = a.(b.c)
a.1 = 1.a = a
a(b + c) = ab + ac
- HS: phát biểu dạng tổng quát c) Phép trừ
phép trừ. Nêu các tính chất của a, b∈N, x∈ N/ b + x = a.
nó
Ta có : a – b = x
* a - a = 0 ; a - 0 = a ; điều kiện
để có hiệu : a – b là a b
- GV: yêu cầu HS phát biểu và - HS: phát biểu dạng tổng quát d) Phép chia
viết dạng tổng quát phép chia
phép chia.
a = b.q + r trong đó 0 ≤ r < b
Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- GV: yêu cầu HS định nghĩa lũy
Nếu r ≠0 ta có phép chia có dư
thừa?
e) Luỹ thừa
+ Viết dạng tổng quát của phép - HS: phát biểu, ghi công thức an = a.a.......a ( a 0 )
nhân và chia của 2 luỹ thừa cùng tổng quát
am.an = am+n
cơ số ?
am : an = am-n (a 0, m n)
- GV: xác định tập hợp sau bằng - HS: thực hiện các bước
2. Bài tập
cách liệt kê các phần tử của nó? + liệt kê các phần tử của tập hợp Bài 1: Xác định tập hợp
A={x/xN, 10 x18}
+ xác định số phần tử
a) A = {10; 11;.....; 18 }
+ xác định số phần tử của A
+ điền vào ô
b) Số phần tử của A là
+ điền ký hiệu thích hợp vào chỗ
( 18 - 10 ) + 1 = 9 ptử
trống
c) 5 A
10 A
{ 15 } A
{10; 18} A
Bài 2: Tính nhanh
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
- GV: dựa vào t/c của phép trừ - 3HS : lên bảng làm bài tập 2
và phép chia làm bài tập 2a
- GV: yêu cầu HS nêu thứ tự
thực hiện các phép tính
- Nêu cách làm
- HS: thực hiện các bước
a) Luỹ thừa, nhân chia, trừ
b) Ngoặc, chia
c) Ngoặc ( ), [ ], chia
- GV: yêu cầu 2 HS lên trình bày - HS: thực hiện các bước
a) Nâng lên luỹ thừa, tìm 2x, x
b) Chia, Tìm x - 6, tìm x
Nội dung
a) ( 42000 - 210) : 21
= 42000 : 21 - 210 : 21
= 2000 - 10 = 190
b) 78.31 +78.24+78.17+28.78
= 78.( 31+24) + 78.(17+28)
= 78.55 + 78.45 = 78.(55+45)
= 78.100 = 7800
c) 53.39 +47.39+53.21+47.21
= 39(53 + 47) +21.(53+47)
= 39.100 + 21.100
= 100 ( 39 + 21 )
= 100. 60 = 6000
Bài 3: Thực hiện phép tính
a) 3.52 - 16 : 22 = 71
b) (39. 42 - 37. 42) : 42 = 2
c) 2448: [119 - (23- 6)] = 24
Bài 4 : Tìm số tự nhiên x, biết
a) 2x - 138 = 23.32
b) 231 - ( x - 6) = 1339: 13
4. Củng cố: Các phép tính và Thứ tự thực hiện các phép tính
5. Dặn dị: Xem lại các bài đã học để kiểm tra 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 21.9.2017
Ngày dạy: 28.9.2017
Tuần: 6
Tiết: 18
KiĨm tra 45 phót
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên tập hợp N,
nâng lên luỹ thừa.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức để làm các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
- Rèn luyện tính nghiêm túc, độc lập tư duy trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, đề kiểm tra photo nhận ở chuyên môn nhà trường.
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sĩ số HS trong buổi kiểm tra
3. Bài mới:
Cấp độ
I. Ma trận đề kiểm tra môn Số Học 6. Tuần 6 - Tiết 18
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ
Cấp độ cao
Cộng
Chủ đề
Lũy thừa với số
mũ tự nhiên
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
thấp
Viết dạng tổng
quát của nhân hai
lũy thừa cùng cơ
số
Áp dụng nhân hai
lũy thừ cùng cơ số
3 câu
1,5 điểm
15%
3 câu
1,5 điểm
15 %
Biết liệt kê các phần
tử của một tập hợp
Biết tính số phần tử
của một tập hợp
3 câu
2 điểm
20%
Tập hợp, phần
tử của tập hợp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Thứ tự thực hiện
phép tính trong
biểu thức
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
2 điểm
20%
Biết cách tính giá
trị phép tính
trong biểu thức
1 câu
1 điểm
10%
Biết vận
dụng các
tính chất để
tính nhanh
các phép
tính
2 câu
2 điểm
20%
Áp dụng các tính
chất tính nhanh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
1,5 điểm
15%
Biết cách
tìm số tự
nhiên x
2 câu
1điểm
10%
Tìm số tự nhiên x
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tìm số tự nhiên x
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng
2câu
2điểm
20%
Biế vận dụng và
tính thương của hai
lũy thừa cùng cơ số
3 câu
1,5 điểm
15%
Chia hai lũy thừa
cùng cơ số
3 câu
1,5 điểm
15%
6 câu
3,5 điểm
35%
1 câu
1 điểm
10%
4 câu
3 điểm
30%
2 câu
1 điểm
10%
Biết vận dụng
thứ tự thực hiện
các phép tính để
tìm x
1 câu
1 điểm
10%
2 câu
2 điểm
20%
II. Đề
Câu 1 : (1,5 điểm) a) Viết dạng tổng quát của phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?
b) Áp dụng: 53. 54
; a5. a
1 câu
1 điểm
10%
15 câu
10 điểm
100%
A x N / x5
Câu 2 : (2 điểm) Cho tập hợp:
a) Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử?
b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
c) Điền ký hiệu ∈ hoặc ∉ vào ô trống?0☐A; 5☐A
Câu 3 : (3 điểm) Thực hiện các phép tính?
100 : 2. 52 35 8
a) 39 . 72 + 39 . 28
;
b) 5 . 42 - 18 : 32
;
c)
Câu 4 : (1,5 điểm) Viết các tích, thương sau dưới dạng một lũy thừa?
a) 37 : 35
;
b) 1256 : 1255
;
c) 25. 8
Câu 5 : (2 điểm ) Tìm số tự nhiện x?
a)
(x – 35) – 120 = 0
;
b) 230 – (x + 19) = 120
;
c) 4221:[837 –
2(x+123)] = 21
---Hết--III. Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án – Thang điểm
a) Dạng tổng quát của phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am. an = am+n
b) 53. 54 = 57
; a5. a = a6
A x N / x5
Cho tập hợp:
Thực hiện các phép bằng cách hợp lý nhất
a) A = {1; 2; 3; 4}
b) Tập hợp A có 4 phần tử
c) Điền vào ơ trống 0 ∉ A;
5∈A
Thực hiện các phép tính
a) 39 . 72 + 39 . 28 = 39(72 + 28) = 39. 100 = 3900
b) 5 . 42 - 18 : 32 = 5.16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78
c) 100:{2.[52 - ( 35 - 8)]} = 100:{ 2. [ 52 - 27 ]}= 100:{ 2. 25 } = 100:50 = 2
Viết các tích, thương sau dưới dạng một lũy thừa?
a) 37 : 35 = 32
b) 1256 : 1255 = 125 = 53
c) 25. 8 = ) 25. 23 = 28
Tìm số tự nhiên x
a) (x – 35) – 120 = 0 ⇒ x – 35 = 120 ⇒ x = 120 + 35 ⇒ x = 155
b) 230 – (x + 19) = 120 ⇒ x +19 = 230 - 120 x + 19 = 110
⇒ x = 110 - 19 = 91
c) 4221:[837 – 2(x +123)] = 21 ⇒ 837 – 2(x +123) = 4221: 21
⇒ 837 – 2(x +123) = 201 ⇒ 2(x +123) = 837 – 201 ⇒ 2(x +123) = 636
⇒ x + 123 = 636 : 2 ⇒ x + 123 = 318 ⇒ x = 318 -123 ⇒ x = 195
Điểm
0,5
1
0,5
0,5
1
1
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
4. Củng cố: nhận xét buổi kiểm tra, thu bài về nhà chấm điểm.
5. Dặn dị: xem trước bài Tính chất chia hết của một tổng SGK/34-35
..................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 23.9.2017
Ngày dạy: 30.9.2017
LuyÖn TËp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Tuần: 6
Tiết: 6
2. Kỹ năng
- Biết vẽ tia, áp dụng các kiến thức đã học vào bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ thành thạo tia, điểm thuộc tia, điểm nằm giữa hai điểm, phân loại hai tia chung gốc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK,
HS: SGK, vở ghi, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: HS giải bài tập 25 SGK/113. Thế nào là hai tia đối nhau? Tia AB và tia BA có phải là hai tia
đối nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: vẽ tia AB và điểm M.
- HS: vẽ hình trên bảng trả lời và 1. Bài 26 SGK/113
trình bày
a) Hai điểm B và M nằm cùng
Lưu ý: có hai trường hợp vẽ hình - HS: nêu hai trường hợp điểm phía đối với A
M nằm trong, ngoài hai điểm A,
B
- GV: yêu cầu HS đọc đầu bài, - 1 HS: lên bảng vẽ hình
vẽ hình và trả lời
- 1HS: quan sát hình vẽ, trả lời
b) Có thể điểm M nằm giữa hai
điểm A, B hoặc điểm B nằm
giữa hai điểm A, M
2. Bài 28 SGK/113
a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox
và Oy
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M
và N
- GV: thực hiện tương tự bài 28 - HS: vẽ hai tia AB và AC đối 3. Bài 29 SGK/114
SGK/113
nhau
- 1 HS: quan sát hình vẽ, trả lời
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C
b) Điểm A nằm giữa hai điểm A và N
- GV: yêu cầu HS đọc đầu bài và - HS: thực hiện vẽ hình trên 4. Bài 30 SGK/114
Lấy A, B, C khơng thẳng hàng. Vẽ
vẽ hình theo yêu cầu.
bảng
- GV: nhận xét cách vẽ của HS
hai tia AB, AC.
+ Vẽ tia Ax cắt BC tại M nằm a) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại
M nằm giữa B và C
giữa B và C
+ Vẽ tia Ay cắt BC tại N không b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại
N không nằm giữa B và C
nằm giữa B và C
4. Củng cố: cách xác định tia, vẽ tia, hai tia đối nhau.
5. Dặn dò: Về nhà xem trước bài đoạn thẳng
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 25.9.2017
Ngày dạy: 02.10.2017
Tiết: 19
tÝnh chÊt chia hÕt cđa mét tỉng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
Tuần: 7
- Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định một tổng, một hiệu có chia hết
cho một số đã cho hay khơng.
- Biết sử dụng ký hiệu chia hết và chia không hết
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Tính : a) 45 : 3 + 21 : 3; b) (45 + 21) : 3
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: nhắc khi nào số tự nhiên a - HS: chú ý nghe giảng, ghi bài
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết
chia hết cho số tự nhiên b
- HS: sử dụng ký hiệu chia hết và Số tự nhiên a chia hết cho số tự
- GV: hướng dẫn sử dụng ký hiệu khơng chia hết
nhiên b ≠ 0 nếu có số tự nhiên k sao
cho a = b.k
chia hết và không chia hết
Ký hiệu:
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?1
- GV: nếu a m; b m có kết
luận gì về ( a + b ) với m? điều
kiện gì ? Xem tổng hiệu có 6 ,
7 khơng ?
- HS: thực hiện ? 1
+ Lấy 2 số cho 6. Tổng của
chúng bằng bao nhiêu? Có cho
6 không ?
+ Lấy 2 số cho 7 Tổng của
chúng bằng bao nhiêu? Có cho
- GV: từ a + b m có kết luận 7 khơng ?
được a m và b m không ? cho
- HS: thực hiện
VD.
- HS: thực hiện đối với một hiệu
- GV: nêu trường hợp tổng quát + 18 6
và phần chú ý như SGK
12 6 ⇒ (18 - 12) = 6 6
+ 28 7
14 7 ⇒ (28 - 14) = 14 7
- HS: nêu nhận xét chung
a chia hết cho b là a b
a khơng chia hết cho b là a b
2. Tính chất 1
a) VD
12 6
18 6 ⇒ (12 + 18) = 30 6
14 7
14 + 21 = 35 7
21 7 ⇒ (14 + 21) = 35 7
b) Tổng quát
a m và b m => (a + b) m
- Ký hiệu ⇒ đọc là suy ra (hoặc kéo
theo)
- Trong công thức không ghi a, b,
m ∈N, m ≠ 0
Ta viết a + b
đều được.
m hoặc (a + b) m
c) Chú ý
- T/c 1 cũng đúng với một hiệu (a ≥
b) : a m và b m => (a - b) m
- T/c 1 cũng đúng vói một tổng
nhiều số: a m, b m và c m
=> (a + b + c) m.
Ghi phần phát biểu SGK/34
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?2
- GV: nếu a m; b m có kết
luận gì về ( a + b ) vói m ? điều
kiện gì ? Xem tổng hiệu có 4 ,
5 khơng ?
- HS: thục hiện ?2
+ Lấy 1 số 4 và 1 số 4
Tổng có 4 khơng ?
+ Lấy 1 số 5 và 1 số 5
Tổng có 5 khơng ?
3. Tính chất 2
a) VD
* 18 4
8 4 => 18 + 8 4
* 32 5
10 5 => 32 + 10 5
b) Tổng quát
- GV: nêu trường hợp tổng quát - HS: với 2 VD trên xét xem hiệu
a m và b m => (a- b) m
và phần chú ý như SGK
có chia hết cho 4; cho 5 khơng ?
- HS: thực hiện đối với một hiệu c) Chú ý
* 18 4
- T/c 2 cũng đúng với một hiệu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
8 4 =>18 - 8 4
* 32 5
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?3, ?
10 5 => 32 - 10 5
4
Nội dung
(a>b): a m và b m => (a - b) m
- T/c 2 cũng đúng với một tổng
nhiều số hạng, trong đó chỉ có
một số hạng khơng chia hết cho
m, các số hạng cịn lại đều chia
- HS: thưc hiện theo nhóm, báo hết cho m : a m, b m và c m
cao kết quả và nhận xét theo => (a + b + c) m.
Ghi phần phát biểu SGK/35
nhóm
4. Củng cố: tính chất chia hết của một tổng và tính chất khơng chia hết của một tổng
5. Dặn dị: Học, làm bài tập 83, 84, 86 89 SGK/35, 36
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 25.10.2017
Ngày dạy: 03.10.2017
Tiết: 20
Tuần: 7
DÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết và nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Kỹ năng
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 2 và 5 hay khơng?
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vân dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Khơng tính các tổng, xét xem các tổng sau có 6 khơng: a) 186 +42 + 12; b) 186 + 42 + 56;
c) 134.6 + 30. Phát biểu T/c tương ứng
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: các số 90; 610; 1240 có - HS: phân tích các số thành tích 1. Nhận xét mở đầu
90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2, cho 5.
chia hết cho 2 khơng? Có chia trong đó có thừa số 2 và 5
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2,
hết cho 5 không? tại sao?
- GV: những số đã cho có chữ số - HS: nhận xét các số đã cho có cho 5.
1240 = 124.10 = 124.2.5 chia hết cho
tận cùng là bao nhiêu?
sô tận cùng là 0, chia hết cho 2 2, cho 5.
- GV: những số như thế nào thì và cho 5
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng
chia hết cho 2 và cho 5
là 0 đều chi hết cho 2 và chia hết
cho 5
- GV: số n có mấy chữ số, số tận
cùng là bao nhiêu? Số 430 có 2
khơng ?
- Thay số * là số có một chữ số ?
- GV: trong các số có 1 chữ số,
số nào chia hết cho 2
=> Muốn số n 2 thì phụ thuộc
vào số nào ?
- GV: vậy số như thế nào thì một
số chia hết cho 2?
- GV: từ kết luận 1; 2 hãy phát
biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
- HS: trả lời có 3 chữ số
- HS: thay số * bằng các số 0; 2;
4; 6; 8, nhận xét
- HS: thay số * bằng các số 1; 3;
5; 7; 9, nhận xét
- HS: chữ số tận cùng của số
- HS: chữ số tận cùng là số chẵn
- HS: Áp dụng dấu hiệu 2 , 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
VD : Xét số n = 43*
Ta viết n = 43* = 430 + *
- Thay * bởi các chữ số 0; 2; 4;
6; 8 (tức số chẵn) thì n 2
* Kết luận 1: SGK/37
- Thay * bằng các chữ số 1; 3; 5;
7; 9 thì n 2
* Kết luận 2: SGK/37
* Dấu hiệu chia hết cho 2: Các
số có chữ số tận cùng là chữ số
Hoạt động của Thầy
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?1
Hoạt động của trò
trả lời: 328; 1437; 895; 1234
- GV: thay dấu * bởi chữ số nào - HS: trả lời số 0 và 5
thì 5?
- HS: tận cùng là 0 và 5
- GV: số như thế nào thì 5
- GV: thay dấu * bởi chữ số nào
- HS : 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9
thì
5?
- HS: trả lời
- GV: số như thế nào thì 5
=> Muốn số n 5 thì phụ thuộc
vào số nào ?
- GV: từ kết luận trên hãy nêu - HS: điền chữ số vào dấu * để
dấu hiệu chia hết cho 5 ?
được số 37 * 5
- GV: từ kết luận 1; 2 hãy phát
Vì số 37 * 5 nên: * = 0 hoặc *
biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?
= 5. Ta có số 370 hoặc số 375
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?2
Nội dung
chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2
3. Dấu hiệu chi hết cho 5
VD : Xét số n = 43*
Ta viết n = 43* = 430 + *
- Thay * bởi các chữ số 0 hoặc 5
thì n 2
* Kết luận 1: SGK/38
- Thay * bằng các chữ số 1; 2 ;
3; 4 ; 6; 7; 8 ; 9 thì n 2
* Kết luận 2: SGK/38
* Dấu hiệu chia hết cho 5: Các
số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
thì chia hết cho 5 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 5
4. Củng cố: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. làm bài tập 91, 92 SGK/38
5. Dặn dò: học, làm bài tập 96, 97, 98 SGK/39
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28.10.2017
Ngày dạy: 05.10.2017
Tiết: 21
Tuần: 7
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và chia hết cho cả 2 và 5
- HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để giải các bài tập một cách thành thạo.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xét xem 1 tổng, 1 hiệu có hay không chia hết cho 2 , cho 5.
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Trong các số sau, số nào chia hết cho 2; cho 5: 652; 850; 1546; 785; 6321. Phát biểu tính chất tương ứng
- Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số 57 * thoả mãn điều kiện
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và 5
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: đọc đầu bài
- 2 HS: thực hiện trên bảng
1. Bài 93 SGK/39
- GV: dựa vào tính chất chia hết + Tổng sau có chia hết cho 2
của một tổng và dấu hiệu chia khơng? có chia hết cho 5 không? a) 136 + 420: Tổng 2; 5
hết cho 2. cho 5
+ Hiệu sau có chia hết cho 2 b) 625 – 450: Hiệu 5; 2
khơng? có chia hết cho 5 không?
c) 1.2.3.4.5.6 + 42: Tổng2; 5
- HS: điền và trả lời
- GV: điền * để *85 thỏa mãn
d) 1.2.3.4.5.6 – 35: Hiệu 5; 2
2. Bài 96 SGK/39
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
điều 2 và 5
Nội dung
Điền chữ số vào * để được số
*85 thỏa mãn 2 và 5
a) Khơng có số nào.
b) Một trong các chữ số:1,2,3,..,9
- GV: với 3 chữ số 4; 0; 5, ghép - HS: nêu dấu hiệu chia hết cho 3. Bài 97 SGK/39
thành số tự nhiên có 3 chữ số 2, cho 5
a) Số chia hết cho 2
thoả mãn điều kiện
- 1HS: lên bảng viết
+ Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4
Các số tìm được: 450, 540, 504
a) Số đó chia hết cho 2
b) Số chia hết cho 5
b) Số đó chia hết cho 5
+ Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5
c) Số đó chia hết cho 2 và cho 5
Các số tìm được: 450, 540, 405
- GV: treo bảng phụ
- HS : đọc và suy nghĩ trả lời
4. Bài 98 SGK/39
- GV: dựa vào dấu hiệu chia hết - HS: điền x vào ô trống
Đánh dấu x vào ơ thích hợp
2, chia hết 5
Câu
Đúng
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4
x
thì chia hết cho 2
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số
tận cùng bằng 4
c) Số chia hết cho 2 và cho 5 thì
x
có chữ số tận cùng bằng 0
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số
tận cùng bằng 5
- GV: nhận xét bài làm HS
Sai
x
x
4. Củng cố: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và chia hết cho cả 2 và 5
5. Dặn dò: Xem bài Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 01.10.2017
Ngy dy: 07.10.2017
Tit: 7
Tun: 7
đoạn thẳng
I. MC TIấU:
1. Kin thc
- Biết khái niệm đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
2. Kỹ năng
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
- Rèn kỹ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK,
HS: SGK, vở ghi, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
- GV: vẽ đoạn thẳng AB và giới - HS : lên bảng vẽ đoạn thẳng,
thiệu đoạn thẳng AB là gì?
đọc tên đoạn thẳng
- GV: hướng dẫn HS
+ cách đọc đoạn thẳng
- HS: làm bài tập 33 SGK/33
+ cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ
2 mút)
Nội dung
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả những
điểm nằm giữa A và B
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
thẳng BA.
Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
đầu) của đoạng thẳng AB
- GV: dùng bảng phụ giải thích - HS: nhắc lại thế nào là hai 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
thêm các trường hợp đoạn thẳng đường thẳng cắt nhau?
cắt tia, cắt đường thẳng
cắt đoạn thẳng có thể có.
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
- HS: làm bài tập 34 SGK/116
- HS: theo dõi và ghi bài
- GV: thực hiện tương tự đối với
trường hợp có thể có
+ Đoạn thẳng cắt tia
b) Đoạn thẳng cắt tia
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng
+ Đoạn thẳng cắt đường thẳng
4. Củng cố: Các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng
5. Dặn dò: Học, xem bài đọ dài đoạn thẳng
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________________________________________
DUYỆT CỦA TỔ TOÁN – TIN
Nhận xét :
Đề nghị :
Bù Đốp , ngày
tháng
Tổ trưởng
năm 2017
MAI VĂN THỤ
Ngày soạn: 02.10.2017
Ngày dạy: 09.10.2017
Tiết: 22
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Tuần: 8
DÊu hiÖu chia hÕt cho 3, cho 9
- Biết và nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Kỹ năng
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không?
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: nêu nhận xét chung
- HS: theo dõi, ghi bài phân tích 1. Nhận xét mở đầu
số 378, 253 thành một (tổng các Mọi số đều viết được dưới dạng
- GV: phân tích số 378 thành
tổng các chữ số của nó cộng với
chữ số) + (số 9)
một số chia hết cho 9.
(tổng các chữ số) + (số 9)
VD1: Xét số 378
- HS: lấy 1 số có ba chữ số, phân 378 = 3(99 + 1) + 7( 9 + 1) + 8
- GV: tương tự thực hiện với số tích thành một (tổng các chữ số) = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3. 99 + 7. 9)
253 =(tổng các chữ số) + (số + (số 9)
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7. 9)
9)
= (tổng các chữ số) + (số 9)
VD2: Xét số 253
253 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3
= 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3
= (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5. 9)
= (tổng các chữ số) + (số 9)
- GV: dựa vào nhận xét trên hãy - HS: trả lời 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
xét số 378 có 9 khơng? Những - HS: vì cả hai số hạng đều chia +Ta có 378 = (3 + 7 + 8) + số 9
hết cho 9
số như thế nào thì 9
= 18 + (số 9)
- GV: tương tự hãy xét số 253 có
Vì 18 9 => 378 9
9 khơng? những số như thế - HS: trả lời 9. Vì có một số Kết luận 1: SGK/40
nào thì 9
+Ta có 253 = (2 + 5 + 3) + số 9
hạng không 9
= 10 + (số 9)
- GV: nêu dấu hiệu 9
- HS: nhắc lại dấu hiệu 9
Vì 10 9 nên => 253 9
- GV: yêu cầu HD hãy làm ?1
Kết luận 2: SGK/40
* Dấu hiệu 9 : SGK/40
- GV: dựa vào nhận xét trên hãy - HS: thực hiện
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
VD1: Xét số 2031
xét xem số 2031 có 3 khơng ?
HS:
nêu
kết
luận
1
= (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
- Những số như thế nào thì 3?
= 6 + (số 9)
= 6 + (số 3). Số 2031 3 vì cả
hai số hạng đều 3
Kết luận 1: SGK/41
- GV: tương tự số 3415 có 3?
- HS: thực hiện
VD2: Xét số 3415
HS:
nêu
kết
luận
2
- Những số như thế nào 3?
= (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
-HS:
nhận
xét
và
đưa
ra
dấu
hiệu
=> Đưa ra dấu hiệu 3?
= 13 + (số 9)
3
- GV: thực hiện ?2 điền chữ số
= 13 + (số 3). Số 3415 3 vì
vào dấu * để được số 157 * 3
- HS thực hiện: để 157 * 3 thì *
{2; 5; 8}
một số hạng 3, số hạng còn lại 3
Kết luận 2: SGK/41
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Dấu hiệu 3 : SGK/41
4. Củng cố: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
5. Dặn dò: học, làm bài tập 102-107 SGK/41,42
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 03.10.2017
Ngày dạy: 10.10.2017
Tiết: 23
Tuần: 8
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải các bài tập một cách thành thạo.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xét xem 1 tổng, 1 hiệu có hay khơng chia hết cho 3 , cho 9.
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3; cho 9: 1452; 3102; 7893; 1725; 906021. Phát biểu
dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: muốn biết tổng (hiệu có - HS: phát biểu tính chất
1. Bài 103 SGK/41
chia hết cho 1 số không ta dựa
a) (1251 + 5316) 3
vào quy tắc nào ?
Vì 1251 3 và 5316 3
-HS: thực hiện bài 103
- GV: phát biểu dấu hiệu chia hết
cho 3; cho 9
(1251 + 5316) 9
Vì 1251 9 còn 5316 9
b) ( 5436 - 1324 ) 3
Vì 5436 3 cịn 1324 3
(5436 - 1324)
- GV: đọc đầu bài, thay dấu * để - HS: thực hiện thay *
các số 3; 9
- HS: tìm kết quả từng bài
+ 3 và 5
+ 2, 3, 5, 9
- GV: với 4 chữ số 4; 0; 3; 5 hãy - HS: thực hiện từng phần
ghép thành các số co 3 chữ số
Vì 5436 9 cịn 1324 9
c) (1.2.3.4.5.6 + 27 ) 3 và 9
Vì mỗi số hạng của tổng đều 3
và 9
2. Bài 104 SGK/41
a) 5*8 3 ⇔ 5 + * + 8 3
⇔ 13 + * 3 ⇔ * ∈{2;5;8}
b) 6*3 ⇔ * ∈{0; 9}
c) 43* ⇔ * ∈{5}
d) *81* ⇔ * ∈{9; 0}
3. Bài 105 SGK/41
Hoạt động của Thầy
sao cho số đó chia hết cho 9?
- GV: ghép thành số 3 nhưng
Hoạt động của trò
- HS: trả lời kết quả
9 cần điều kiện gì?
Nội dung
a) Các số 9 có thể ghép được
là:
405; 450 ; 540 ; 504
b) Các 3 mà 9 có thể ghép là:
435; 453; 543; 534; 345; 354
- GV: viết số tự nhiên nhỏ nhất - HS: hoạt động nhóm và trả lời
mà có 5 chữ số 3; 9 là số ?
4. Bài 106 SGK/41
+ Số tự nhiên nhỏ nhất mà có 5
chữ số 3 là số 10002.
+ Số tự nhiên nhỏ nhất mà có 5
chữ số 9 là số 10008.
- GVHD: VD để tìm ra số dư - HS: chú ý khi tính tổng, tìm số
của 1 số khi chia cho 9, cho 3
dư khi chia cho 9, cho 3
số 1543 có tổng các chữ số bằng
(1 + 5 + 4 + 3) = 13
- HS: thực hiện
Nên số 1543 chia 9 dư 4
1543 chia 3 dư 1
5. Bài 108 SGK/41
+ Số dư khi chia 1546, 1527,
2468, 1011 cho 9 lần lượt là: 7, 6,
2, 1
+ Số dư khi chia 1546, 1527,
2468, 1011 cho 3 lần lượt là: 1, 0,
2, 1
4. Củng cố: dấu hiếu chia hết cho 9, cho 3
5. Dặn dò: Xem bài Ước và bội
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 05.10.2017
Ngày dạy: 12.10.2017
Tiết: 24
Tuần: 8
íc vµ béi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm bội và ước của một số, ký hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
- Biết kiểm tra một số có hay khơng là ước hoặc là bội của một số cho trước
2. Kỹ năng
- Biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- Biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Tổng hiệu sau có 3 ; 9 khơng? a) 1251 + 5316;
b) 5436 - 1324
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
- HS: số 18 có là bội của 3 1. Ước và bội
- GV: khi nào số tự nhiên a b
khơng? Có là bội của 4 khơng? Nếu có số tự nhiên a cho số tự
- GV: giới thiệu ước và bội
vì sao?
nhiên b thì ta nói a là bội của b,
+
số
4
có
là
ươc
của
12
khơng?
- GV: u cầu HS thực hiện ?1
con b gọi là ước của a
Có là ươc của 15 khơng? vì sao?
- GV: hướng dẫn HS cách
+ Viết ký hiệu ước và bội
+ Tìm bội
2. Cách tìm ước và bội
- HS: lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, Ký hiệu:
3, 4 ta được các bội < 30 của 7
Tập hợp các ước của a là Ư(a)
Tập hợp các bội của a là B(a)
- GV: để tìm bội của 7 ta làm - HS: nêu cách tìm
* Cách tìm bội
như thế nào?
VD: Tìm các bội < 30 của 7
Hoạt động của Thầy
- GV: tìm bội của 1 số bất kỳ ta
làm như thế nào?
- GV: nêu quy tắc tìm bội của
một số
- GV: yêu cầu HS làm ?2
- GV: muốn tìm ước của 8 ta làm
như thế nào ?
- GV: muốn tìm ước của một số
tự nhiên a ta làm như thế nào?
- GV: yêu cầu HS làm ?3
- GV: yêu cầu HS làm ?4
Nêu nhận xét
Hoạt động của trị
- HS: tìm các số N, x mà x
B(8) và x < 40 => tìm x
B(8) ={0;8;16;24;32; 40; 48; ...}
Vì x B(8) mà x < 40 nên
x {0; 8; 16; 24; 32}
- HS: lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8 => Ư(8)
Nội dung
Các bội nhỏ hơn 30 của 7 là : 0;
7; 14; 21; 28 (bội tiếp theo của 7
là 35 > 30)
* Quy tắc: SGK/44
* Cách tìm ước
VD: Tìm tập hợp Ư(8)
Ư(8) = {1; 2; 3; 4; 8}
- HS: viết các phần tử của tập * Quy tắc: SGK/44
hợp Ư(12)
* Nhận xét
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
- Số 1 chỉ có 1 ước.
- HS: tìm các Ư(1) và một vài - Số 1 là ước của bất kỳ số tự
B(1)
nhiên nào
Ư(1) = 1; B(1) = 0, 1, 2...
- Số 0 là bội của bất kỳ số tự
nhiên nào.
- Số 0 không là ước của bất kỳ
số tự nhiên nào.
4. Củng cố: Cách tìm bội và ước của một số. BT111 SGK/44: a) B(4) là số 8; 20; b) A = {0; 4; 8; 16; 20}; c) 4n(n N)
5. Dặn dò: học, làm bài tập 112-114 SGK/44
IV. Rút kinh nghim:
..................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________________________
Ngy son: 07.10.2017
Ngy dy: 14.10.2017
Tit: 8
Tun: 8
độ dài đoạn th¼ng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng
- Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Rèn kỹ năng đo chính xác, cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK,
HS: SGK, vở ghi, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
- GV : vẽ đoạn thẳng AB và cho - HS: lên bảng vẽ đoạn thẳng
biết hai mút của đoạn thẳng đó.
- Đo độ dài đoạn thẳng AB
- Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. Nói - Nêu cách đo, viết kết quả
cách đo độ dài. Điền kết quả vào
ô trống AB = . . . . . cm
- GV: Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài. Độ dài đoạn thẳng là một số
lớn hơn 0
- HS: Làm thế nào để đo khoảng
cách giữa hai điểm A và B?
- GV : lưu ý đoạn thẳng là một
hình cịn độ dài đoạn thẳng là
một số.
Nội dung
1. Đo đoạn thẳng
A
B
0
1
2
3
- Người ta dùng thước thẳng có
ghi đơn vị để đo đoạn thẳng.
- Đặt thước dọc theo đoạn thẳng
sao cho vạch số 0 của thước
trùng với đầu A , đầu B chỉ số đo
đoạn thẳng trên thước.
+ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số lớn
hơn 0
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Chú ý:
- Ta cịn nói độ dài AB là
khoảng cách giữa hai điểm A và
B
- Khi hai điểm A và B trùng
nhau, khoảng cách giữa hai điểm
A và B bằng 0.
- GV: vẽ ba đoạn thẳng AB; CD; - HS: đo và so sánh dộ dài của 2. So sánh hai đoạn thẳng
EG và yêu cầu HS so sánh độ dài AB và CD; AB và EG ; CD và Để so sánh hai đoạn thẳng, ta so
của các đoạn đó.
EG
sánh độ dài hai đoạn thẳng đó
VD: so sánh độ dài các đoạn
thẳng sau.
- GVHD: cách so sánh, ghi ký
AB = 3cm; CD = 3cm; EG =
hiệu.
4cm
- HS: lưu ý cách ghi ký hiệu
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?1
- GV: giới thiệu một số dụng cụ - HS: thực hiện phép đo, so sánh
đo độ dài ?2
hai đoạn thẳng ?1
- Đoạn thẳng AB và CD bằng
- GV: giới thiệu đợn vị đo độ dài - HS: quan sát một số dụng cụ nhau hay có cùng độ dài.
Ký hiệu: AB = CD
quốc tế Inch
đo độ dài
- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn
- HS: quan sát hình 43 SGK, trả hơn) đoạn thẳng CD.
Ký hiệu: EG > CD
lời ?3
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ
hơn) đoạn thẳng EG.
Ký hiệu: AB < EG
4. Củng cố: So sánh độ dài hai đoạn thẳng. Làm bài tập 43 SGK/119
5. Dặn dò: học, làm bài tập 41, 42, 44, 45 SGK/119
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________________________________________________
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Nhận xét :
Đề nghị :
Bù Đốp , ngày
tháng
năm 2017
Phó Hiệu trưởng
PHẠM VĂN HOÀNG
Ngày soạn: 09.10.2017
Ngày dạy: 16.10.2017
Tiết: 25
Tuần: 9
Sè nguyªn tè - hợp số - bảng số nguyên tố
I. MC TIấU:
1. Kin thức
- Biết được Định Nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
- Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc 10 số nguyên tố
đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: các số 2; 3; 5 có bao nhiêu - HS: trả lời các số 2; 3; 5 mỗi
1. Số ngun tố. Hợp số
ước? Các ước này có gì đặc biệt? số có 2 ước. Số 1 và chính nó
a) VD: Xét bảng sau
- GV: giới thiệu số nguyên tố. Số
Số a
2
3
4
5
6
nguyên tố là những số như thế
Các ước
nào?
1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6
của a
- GV: muốn chứng tỏ 1 số là số
nguyên tố cần chỉ ra các điều
kiện gì? làm như thế nào?
- HS: là số có 2 ước là 1 và + Số 2; 3; 5 chỉ có 2 ước là 1 và
chính nó. Các sơ 2; 3; 5 là các số
- GV: số 4 và 6 có là các số chính nó
ngun tố.
ngun tố khơng? Giới thiệu hợp - HS : tìm ước số 4 và số 6
+ Số 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước
số. Muốn chứng tỏ 1 số là hợp số - HS: có nhiều hơn 2 ước
là hợp số
ta cần chỉ ra điều gì ? làm như
b) Định nghĩa: SGK/46
thế nào ?
c) Chú ý:
- GV: nêu đ/n số nguyên tố
- Số 0 và số 1 không là số nguyên
- GV: yêu cầu HS làm ?1
- HS: thực hiện
tố và cũng không là hợp số
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là
2; 3; 5; 7
- GV: hướng dẫn cách lập bảng
các số nguyên nhỏ hơn 100
- GV: bảng này gồm các số
nguyên tố và hợp số, ta loại đi
hợp số và giữ lại số nguyên tố.
- GV: trong dòng đầu các số
nguyên tố là các số nào?
- GV: số nguyên tố nào là số
chẵn không?
- HS: hoạt động nhóm tìm ra số 2. Lập bảng các số nguyên tố
nguyên tố trong bảng
nhỏ hơn 100
SGK/46
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2,
đó là số nguyên tố chẵn duy
- HS: các số nguyên tố nhỏ hơn chẵn.
10 là 2; 3; 5; 7
- HS: xem bảng số nguyên tố
nhỏ hơn 1000
4. Củng cố: định nghĩa số nguyên tố, làm bài tập 115 SGK/47
5. Dặn dò: học, làm bài tập 119-122 SGK/47
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 10.10.2017
Ngày dạy: 17.10.2017
Tiết: 26
Tuần: 9
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
- Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc 10 số nguyên tố đầu
tiên.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 số và số nguyên tố hay hợp số.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu định nghĩa số nguyên tố? Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố 5* ; 9*
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: ghi bài tập trên bảng
- HS: điền ký hiệu vào ô trồng
1. Bài 116 SGK/47
- GV: nhận xét kết quả
83∈P; 91∉P; 15∈N; P⊂N
- GV: yêu cầu HS đọc đầu bài
- HS: thảo luận theo nhóm, tìm 2. Bài 118 SGK/47
kết quả từng bài
a) Mỗi số hạng của tổng đều chia
hết cho 3. Tổng chia hết cho 3 và
lớn hơn nên là hợp số.
b) Hiệu chia hết cho 7 và lớn
- GV: nhận xét và sửa sai từng
- HS: đại diện nhóm trình bày
hơn 7 nên là hợp số.
c) Mỗi số hạng của tổng đều là số
câu
lẻ nên tổng là số chẵn. Tổng là số
chẵn và lớn hơn 2 nên là hợp số.
d) Tổng tận cùng bằng 5 và lớn
hơn 5 nên là hợp số.
- GV: thay số từ 2, 3, 4...9 và - HS: tìm giá trị của dấu *
thực hiện phép chia; hoặc dùng
bảng số nguyên tố để tìm?
- GVHD: thực hiện tương tự
- HS: trả lời kết quả từng phần
- HS: viết số phải tìm
3. Bài 120 SGK/47
a) Để 5* là số nguyên tố thì
* { 3; 9 } hay
* { 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
Số nguyên tố phải tìm: 53, 59
b) Để 9 * là số nguyên tố thì
* { 7 } hay
* {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}
Số nguyên tố phải tìm: 53, 59, 97
- GV: muốn biết với k =? để 3k - HS: thay k = 0; 1; 2;…
là số nguyên tố ta làm như thế
nào?
- GV: hướng dẫn HS làm
- HS: khi k = 1
- HS: trả lời 3k là số nguyên tố
- GV: vậy để 3k là số nguyên tố - HS: thực hiện tương tự 7k là số
thì cần có điều kiện gì?
ngun tố ⇒ k = 1
4. Bài 121 SGK/47
a) Với k = 0 ⇒ 3k = 0, không là
số nguyên tố, không là hợp số
+ Với k = 1 ⇒ 3k = 3, là số
nguyên tố
+ Với k ≥ 2 ⇒ 3k là hợp số ( vì
có ước ≠ 1 và ≠ 3
* Vậy với k = 1 ⇒ 3k là số
nguyên tố.
b) Tương tự: k = 1
- GVHD: thực hiện từng câu, lấy - HS: thực hiện
5. Bài 122 SGK/41
Hoạt động của Thầy
VD cụ thể
Hoạt động của trò
Nội dung
a) Đúng, VD 2 và 3
- GV: bổ sung câu d) thành đúng - HS: bổ sung câu c) thành đúng; b) Đúng, VD 3, 5, 7
(dành cho HS khá): mọi số mọi số nguyên tố > 2 đều là số lẻ c) Sai, VD 2 là số nguyên tố
nguyên tố > 5 đều tận cùng bởi
d) Sai, VD 5 là số nguyên tố tận
một trong các chữ số 1, 3, 5, 7
cùng là 5
4. Củng cố: Cách tìm số nguyên tố
5. Dặn dị: xem trước bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 12.10.2017
Ngày dạy: 19.10.2017
Tiết: 27
Tuần: 9
Ph©n tÝch mét Sè ra thõa sè nguyªn tè
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn
dạng phân tích.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết
vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc viết gọn dạng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
- GV: viết số 300 dưới dạng tích - HS: thực hiện viết nháp
1. Phân tích một số ra thừa số
của nhiều thừa số lớn hơn 1
nguyên tố
- GV: mỗi thừa số trên có thể
a) VD: Viết số 300 dưới dạng
viết thành tích của 2 thừa số lớn - HS: tiếp tục phân tích từng một tích nhiều thừa số > 1, với
hơn 1 hay không?
thừa số
mỗi thừa số lại làm lại như vậy
(nếu có thể)
- GV: hướng dẫn và gợi ý thực
300 = 6. 50 = 2.3.2.25 =
hiện phân tích thành các thừa số - HS: thực hiện theo cách hướng 2.3.2.5.5
khác, kết quả giống nhau
dẫn
300 = 3.100 = 3.10.10 =
3.2.5.2.5
- GV: phân tích 1 số ra thừa số - HS: nhắc lại phần đóng khung 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
ngun tố có nghĩa là gì?
* Các số 2, 3, 5 là các số nguyên
tố. Số 300 đã được phân tích ra
- GV: tại sao các số 6; 50; 100; - HS: vì nó là các hợp số
thừa số nguyên tố
10; 4; 25 lại phân tích tiếp được
b) Kết luận:
Phân tích một số N > 1 ra thừa
- GV: tại sao khơng phân tích - HS: vì nó là các số ngun tố
số ngun tố là viết số đó dưới
tiếp các số 2; 3; 5
dạng một tích các thừa số
nguyên tố.
c) Chú ý:
- Dạng phân tích ra thừa số
nguyên tố của mỗi số nguyên tố
là chính số đó.
Hoạt động của Thầy
- GV: hướng dẫn cách phân tích
một số ra thừa số nguyên tố theo
cột dọc
+ thực hiện phép chia các số
nguyên tố. (2, 3, 5...)
+ Kết quả
+ Viết gọn bằng lũy thừa
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?
- GV: nêu nhận xét các kết quả
phân tích một số ra thừa số
nguyên tố
Hoạt động của trò
Nội dung
- Mọi hợp số đều phân tích được
ra thừa số nguyên tố
- HS: theo dõi, thực hiện theo 2. Cách phân tích một số ra
mẫu
thừa số nguyên số
- HS: thực hiện ? Phân tích số a) VD: Phân tích số 300 ra thừa
300 ra thừa số nguyên tố.
số nguyên tố.
- HS: thực hiện ? Phân tích số b) Cách thực hiện
420 ra thừa số nguyên tố.
300 2
- HS: Thực hiên.
150 2 Do đó
420 2
75 3 300 = 2.2.3.5.5
210 2 Do đó
25 5 Viết gọn
105 3 420 = 2.2.3.5.7
5
5 300 = 22.3.52
35 5 Viết gọn
1
7
7 420 = 22.3.5.7
c) Nhận xét
1
Dù phân tích một số ra thừa số
- HS: nhận xét
nguyên tố bằng cách nào thì cuối
cùng cũng có một kết quả duy
nhất.
4. Củng cố: cách phân tích một số ra thừa số ngyên tố. Làm bài tập 125 SGK/50 a) 60 = 22. 3. 5;
b) 84 = 22.3.7; c) 285 = 3.5.19; d) 1035 = 32.5.23; e) 400 = 24.52 ; g) 1000000 = 106 = 26.56
5. Dặn dò: học, làm bài tập 126, 127, 129, 130, 131 SGK/50
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________________
Ngày son: 14.10.2017
Ngy dy: 21.10.2017
Tit: 9
Tun: 9
Khi nào thì am + mb = ab?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.
- Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB để tính độ dài một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài tốn đơn giản
- Rèn kỹ năng vận dụng tính chất nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B để nhận biết điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK,
HS: SGK, vở ghi, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Độ dài đoạn thẳng là gì? So sánh hai đoạn thẳng?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: yêu cầu HS thực hiện?1
- HS: đo AM, MB, AB và so 1. Khi nào thì tổng độ dài hai
sánh AM + MB với AB
đoạn thẳng AM và BM bằng
- GV: vẽ ba điểm thẳng hàng A ,
độ dài đoạn thẳng AB?
M, B sao cho M nằm giữa A, B
- HS: đo ghi kết như hình 48 a,b
- GV: yêu cầu HS đo AM, MB,
AB
- GV: di chuyển điểm M về phía
phải, thực hiện thao tác tương tự
- GV: nêu nhận xét chung
- HS: so sánh độ dài AM + MB
với AB
a) Nhận xét
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
- HS: nêu nhận xét khi M nằm A và B thì AM + MB = AB.
giữa hai điểm A và B Ngược lại, nếu AM + MB = AB