TUẦN 21
Thứ hai ngày 22 tháng 01 năm 2018
Chào cờ đầu tuần
Toán: Phép trừ dạng 17 - 7
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 20.Biết trừ nhẩm dạng 17 – 7, viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ.
- Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 3, 4 ); 2(cột 1, 3); 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng cài, que tính.
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặt tính, rồi tính:
18 - 6
12 + 5
11 + 5
B. Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi đề
2.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 7
- Hướng dẫn HS cùng lấy que tính
+Lấy bó 1 chục và 7 que tính rời.
H: Có bao nhiêu que tính?
- Từ 7 que tính ta bớt đi 7 que tính
H: Trên tay cịn lại bao nhiêu que tính?
H: Vì sao em biết?
- GV giải thích viết bảng
H: 17 gồm ... chục và ... đơn vị?
- Ta viết 1 ở cột chục, 7 ở cột đơn vị.
- 7 là gồm 7 đơn vị, nên ta viết 7 ở cột đơn vị.
- Bớt ta dùng dấu trừ.
chục đơn vị
1
7
7
1
0
3.Hướng dẫn HS cách đặt tính
- Viết số 17, rồi viết số 7 thẳng cột với số 7 (ở cột
Học sinh
-3 HS
- Đọc đề
- Lấy 17 que tính.
- Có 17 que tính.
- HS bỏ xuống bàn 7 que tính.
- 10 que tính.
- Vì cịn 1 bó.
- 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.
- Theo dõi.
- Quan sát cách đặt tính
đơn vị).
- Viết dấu - bên trái giữa số 17 và 7
- Kẻ vạch ngang dưới hai số.
-Tính lần lượt từ phải sang trái
17
- 7 trừ 7 bằng 0, viết 0.
- 7
- Hạ 1, viết 1.
10
H: Như vậy ta tính hàng nào trước?
4.Thực hành:
a.Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt phép tính
- Cho HS làm bài vàovở
- Gọi HS lên bảng làm
- Chữa bài
H: Hai số giống nhau trừ cho nhau, kết quả bằng gì?
b.Bài 2: ( cột 1, 3) Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS cách nhẩm
- Cho HS làm bài bảng con
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS đọc
c.Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc tóm tắt
Có
: 15 cái kẹo
Đã ăn
: 5 cái kẹo
Cịn
: ... cái kẹo?
H: Bài tốn cho biết gì?
H: Bài tốn hỏi gì?
H: Muốn biết cịn lại mấy cái, ta thực hiện phép tính
gì?
- Gọi HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trò chơi: Tiếp sức
16 – 6 =
19 -7 =
- Nhắc lại
- Hàng đơn vị.
a.Bài 1:- Tính phép tính hàng dọc.
- HS nêu
- Cả lớp làm bài
11
17
14
13
18
- 1
- 7
- 4
-3
- 8
10
10
10
10
10
*HS làm thêm cột 2.
- Nhận xét, nêu lại cách tính.
- Kết quả bằng 0.
b.Bài 2: Tính nhẩm
- Lắng nghe
- Làm bài
15 - 5 = 10
16 - 3 = 13
12 - 2 = 10
14 - 4 = 10
13 – 2 = 11
19 – 9 = 10
- Nhẩm – nêu kết quả
c.Bài 3:
- Viết phép tính thích hợp vào ơ trống
- Đọc : cá nhân, đt.
- Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái .
- Cịn lại mấy cái kẹo.
- Phép tính trừ.
- 1 HS, lớp làm vào vở.
15
- Nhận xét
-
5
=
10
17 – 2 =
17 – 7 =
13 – 3 =
18 – 8 =
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài: Luyện tập
- Hai nhóm (mỗi nhóm 3 HS ).
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tiếng Việt: Vần /EN/, /ET/, /ÊN/, /ÊT/ (2tiết)
Buổi chiều
Tiếng Việt:*Ôn vần /EN/, /ET/, /ÊN/, /ÊT/ (2tiết)
(Tiết 1 tuần 21)
Tốn:* Ơn luyện
(Tuần 21 tiết 1)
I. Mục tiêu:
-HS biết làm tính trừ dạng 17 - 7.
- Làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành.
III. Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
A.Ôn tập: (2’)
- Nêu lại cách đặt tính, rồi tính
B.Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
+ Bài 1: Yêu cầu làm gì?
12 - 2
18 - 8 15 – 5
- Gọi HS làm bài
- Chữa bài
+ Bài 2 : Yêu cầu làm gì?
10 + 7 =
10 + 2 =
17 – 7 =
12 – 2 =
- Gọi HS làm
- Cá nhân, đt
Bài 1: Đặt tính rồi tính
18 – 8
- 4 HS, lớp làm vào ở.
- Nhận xét, nêu lại cách tính.
Bài 2: Tính nhẩm
19 – 9 =
10 + 9 =
H: Nhận xét mối quan hệ giữa cộng và trừ?
+ Bài 3: Yêu cầu làm gì?
-Gọi HS nêu cách làm
16 + 2 - 8 =
18 – 8 + 2 =
17 + 2 – 9 =
13 – 3 + 1 =
- Gọi HS làm
- HS chơi truyền điện
10 + 7 = 17 10 + 2 = 12
19 – 9 = 10
17 – 7 = 10 12 – 2 = 10
10 + 9 = 19
- Lấy kết quả phép cộng trừ đi số này thì
được số kia.
Bài 3: Tính
- Thứ tự tính từ trái sang phải.
- 4 HS, lớp làm vào vở
- Chữa bài
+ Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Có: 15 xe đạp
Đã bán: 5 xe đạp
Còn: ... xe đạp?
- Gọi HS làm
16 + 2 – 8 = 10
18 – 8 + 2 = 12
17 + 2 – 9 = 10
13 – 3 + 1 = 11
-Nhận xét, nêu cách tính.
Bài 4:
- Đọc tóm tắt
- Phân tích bài tốn.
- 1 HS, lớp làm vào vở
15
5
=
C.Củng cố, dặn dò: (5’)
Trò chơi: Đố vui
Hãy viết các số 2, 2, 3, 5, 5 vào các ơ trống
thích hợp để khi cộng các số ở từng hàng ngang - 2 nhóm (mỗi nhóm 3 HS )
hoặc ở từng cột dọc đều nhận được kết quả
bằng 10.
2 5 3
2
3
5 3 2
3 2 5
3
5
-Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
10
Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2018
Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)
Tiếng Việt: Vần /OEN/, /OET/, /UÊN/, /UÊT/ (2tiết)
Tự nhiên và xã hội: Ôn tập: Xã hội
I. Mục tiêu:
- Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống
* Kể được một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương
II.Đồ dùng day học:
- GV sưu tầm một số tranh ảnh về xã hội, một số đồ dùng để đóng vai tình huống (đèn báo hiệu, các
tấm bìa vẽ hình xe máy, ơ tơ, hoặc trái bóng,...)
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Khởi động: (3’)
- Hát tập thể
B. Dạy bài mới: (30’)
Hoạt động 1 Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
- Yêu cầu HS nêu lại tên các bài đã được học
trong chương ôn tập
- Cho HS thi hái hoa dân chủ.
- Gọi từng HS lên chọn hoa trên cây và trả lời
theo câu hỏi có trong hoa mà mình chọn:
Học sinh
- Cả lớp
- Trả lời
- HS tham gia trị chơi
-Kể được một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp
học, quê hương
1.Trong gia đình em có mấy người? Em hãy kể
cho các bạn nghe về sinh hoạt của gia đình em?
2. Em đang sống ở đâu? Hãy kể vài nét về nơi
em đang sống?
3. Hãy kể về ngôi nhà em đang sống?
4. Hãy kể về ngôi nhà em mơ ước trong tương
lai?
5. Hãy kể về những công việc hằng ngày em làm
để giúp bố mẹ?
6. Hãy kể cho các bạn nghe về người bạn thân
của em?
7. Hãy kể về cô giáo của em cho các bạn nghe?
8. Em thích nhất giờ học nào? Hãy kể lại cho các
bạn nghe?
9. Trên đường đi học em phải chú ý đến điều gì?
10. Kể lại những gì em nhìn thấy trên đường đến
trường?
11. Hãy kể lại một lần đi chơi của em?
12. Hãy kể về một ngày của em?
- Gọi từng HS xung phong lên hái hoa
- GV nhận xét ai trả lời đúng thì có phần thưởng
- GV nhận xét, tun dương HS
Hoạt động 2: Củng cố dặn dò (2’)
- Thi dán tranh ảnh đã sưu tầm theo chủ đề:Gia
đình, lớp học, quê hương.
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương HS học tốt
- Dặn HS về nhà xem trước bài “ Cây rau” và tìm
đem đến lớp cây rau cải.
- Từng HS lên hái hoa
- Vỗ tay
- 4 nhóm ( 4 tổ)
- Lắng nghe
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Ơn vần /OEN/, /OET/, /N/, /T/ (1tiết)
Tốn:* Ôn luyện
(Tuần 21 tiết 2)
I. Mục tiêu:
-HS biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 20 ( khơng nhớ).Biết tìm số liền trước, số liền sau.
- Làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành.
III. Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A.Ơn tập: (3’)
- Muốn tìm số liền trước, liền sau, ta làm gì?
- Nêu lại cách đặt tính, rồi tính
B.Hướng dẫn HS làm bài tập (32’)
+Bài 1: Nêu yêu cầu
Học sinh
- Cá nhân, đt
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Số liền sau của 8 là ...
- Số liền trước của 10 là ...
+ Bài 2:Yêu cầu làm gì ?
16 + 2
19 - 7
11 + 8
14 - 4
- Gọi HS làm bài
- Chữa bài
+ Bài 3: Yêu cầu làm gì?
12 +4 + 3 =...
11 + 8 – 5 =...
18 – 6- 2 = ...
16 – 5 + 7 = ...
- Gọi HS làm
- Chữa bài
H: Thứ tự tính như thế nào?
+ Bài 4: Yêu cầu làm gì?
- HS làm vào vở, rồi đọc kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 4HS, lớp làm vào ở.
- Nhận xét, nêu lại cách tính.
Bài 3: Tính
-4 HS, lớp làm vào vở
- Nhận xét, nêu cách tính
- Lần lượt từ trái sang phải.
Bài 4: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để
có bài toán.
- 2HS, đt
-Gọi HS đọc bài toán
Bài toán:Một giỏ có ... quả lê và một giỏ có ...
quả lê. Hỏi ...............có tất cả bao
nhiêu ....................?
- Thiếu số và câu hỏi.
H: Bài tốn thiếu gì?
- HS viết vào vở, rồi đọc kết quả
- Gọi HS làm
Bài tốn:Một giỏ có ..10. quả lê và một giỏ
có ..7 quả lê. Hỏi .cả hai giỏ..............có tất cả
bao nhiêu ...quả lê.................?
- Nhận xét, đọc lại bài tốn.
- Chữa bài
C.Củng cố, dặn dị: (3’)
Trị chơi: Đố bạn( tìm số liền trước, số liền
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 HS )
sau).
-Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian
I.Mục tiêu:
- Ôn lại một số trò chơi dân gian.
II.Các bước lên lớp:
- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trị chơi dân gian.
- Thi đua giữa các tổ.
- Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.
II .Nhận xét tiết học:
- Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc.
- Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian.
- Cho HS vào lớp theo hàng 1
Thứ tư ngày 24 tháng 01 năm 2018
Tiếng Việt: Vần /UYN/, /UYT/ (2 tiết)
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20,trừ nhẩm dạng 17 - 7. Viết được phép tính
thích hợp với tóm tắt.
- Bài tập cần làm: bài 1( cột 1,3,4); 2(cột 1,2, 4); 3(cột 1,2); bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy-học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nêu 4 phép tính: 14 - 4, 15 - 5, 16 - 6
B. Dạy bài mới: (32’)
1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi đề
2.Luyện tập:
a. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Nêu cách đặt tính
13 -3
10 + 6
19 – 9
11 – 1 16 – 6
10 + 9
- Nêu cách thực hiện
- Gọi HS lên bảng làm
Học sinh
- 3 em đặt phép tính, lớp tính vào bảng con.
- Nhắc lại đề
a.Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Đặt theo tính dọc
- Trả lời
- Lần lượt 3 HS, lớp làm bài vào vở
13
11
10
16 19 10
- 3 - 1
+ 6
- 6 - 9 +9
10
10
16
10 10 19
-Chữa bài
-Nhận xét, nêu cách tính
* HS làm thêm cột 2.
b.Bài 2: ( cột 1,2,4) Nêu yêu cầu của bài
b.Bài 2: Tính nhẩm
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập
- HS làm bài
10 + 3 = 13 15 – 2 = 13 18 - 8 = 10
13 – 3 =10
15– 5 =10
10 + 8 = 18
- Gọi HS đọc kết quả
Đọc kết quả
Nhận xét - chữa bài
* Nhẩm - đọc kết quả
c.Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
c.Bài 3: Tính
- Hướng dẫn cách làm tính từ trái sang phải và ghi - Lắng nghe
kết quả sau dấu bằng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- Lớp làm vở
11 + 3 – 4 = 10
14 – 4 + 2 = 12
-Chữa bài
12 + 5 – 7 = 10 15 – 2 + 2 = 15
Nhận xét – nêu cách tính
-Nhẩm – nêu kết quả
d.Bài 5: Viết phép tính thích hợp
Có: 12 xe máy
Đã bán: 2 xe máy
Cịn: ... xe máy?
H: Bài tốn cho biết gì?
H: Bài tốn hỏi gì?
- Gọi HS làm
III. Nhận xét, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
d.Bài 5:
- Đọc tóm tắt.
- Có 12 xe máy, bán 2 xe.
- Cịn lại mấy xe máy
- 1 HS, lớp làm vào vở.
12
-
2
=
10
Đạo đức: Em và các bạn (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải
đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết, thân
ái với bạn bè xung quanh.
* Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
II.Đồ dùng day học:
- HS chuẩn bị ba bơng hoa bằng giấy màu để chơi trị chơi tặng hoa.
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A.Bài cũ: (3’)
H: Khi gặp thầy cơ, em làm gì?
H: Khi cơ thầy đưa hoặc em nhận gì từ tay thầy
cơ, em nhận như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi đề
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1: Chơi trò tặng hoa
-Hướng dẫn cách chơi: Mỗi HS chọn ba bạn
trong lớp mà mình thích vì khi chơi, khi học cư
xử tốt với các bạn, ghi tên ba bạn đó vào bơng
hoa. GV căn cứ vào việc ghi tên ở bông hoa và
chuyển đến cho các bạn.
- Chọn ra những bạn được nhiều hoa nhất:
Tun dương 3 bạn đó.
- Hỏi: + Vì sao ba bạn đó được tặng hoa nhiều?
+ Em có muốn được như ba bạn đó khơng.
Nếu muốn em sẽ phải làm gì?
Kết luận: 3 bạn trong lớp được tặng nhiều hoa
Học sinh
- Em lễ phép chào hỏi.
-Đưa hai tay để nhận và nói lời cảm ơn.
- Nhắc lại đề.
-HS ghi tên 3 bạn mà mình thích được
cùng học.
-HS nhận hoa từ tay cô giáo
- Vỗ tay
- Trả lời
vì 3 bạn đó đã biết cư xử tốt với các bạn khi
chơi, khi học.
b.Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Khi chơi, khi học có các bạn vui hơn hay
khơng có bạn vui hơn?
-Muốn có nhiều bạn để học, để chơi vui ta cần
cư xử với bạn như thế nào?
Kết luận:
- Trẻ em cần được học tập, vui chơi và được
kết giao bạn bè.
-Có bạn cùng học, cùng chơi ta sẽ vui hơn.
-Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi ta
phải cư xử tốt với bạn.
c.Hoạt động 3: Bài tập 3.
- Cho HS thảo luận nhóm, quan sát tranh BT3
và nhận xét xem việc nào nên làm và khơng
nên làm
- Gọi các nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận:
+Tranh 1,3,5,6 là những hành vi nên làm.
+Tranh 2,4 là những hành vi không nên làm.
C.Củng cố, dặn dị: (2’)
H:Muốn có bạn cùng học, cùng chơi em đối xử
với bạn như thế nào?
H:Khi thấy bạn đối xử khơng tốt với bạn, em
cần làm gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Thực hiện điều đã học.
-Mở vở Bài tập Đạo đức
- Đi học, chơi kéo co, học bài, nhảy dây.
- Có bạn vui hơn
-Biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm
- Tranh 1,5,6 nên làm
- Tranh 2,3,4 không nên làm
- Lắng nghe.
- Phải cư xử đúng với bạn.
- Em khuyên bạn khơng nên đối xử như
vậy mà phải đồn kết, thân ái, giúp nhau
trong học tập cũng như trong vui chơi.
Thứ năm ngày 25 tháng 01 năm 2018
Tiếng Việt: Vần /ON/, /OT/, /ƠN/, /ƠT/, /ƠN/, /ƠT/ (2 tiết)
Tốn: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước, số liền sau.
- Biết cộng, trừ các số ( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Làn các bài tập: 1, 2, 3, 4( cột 1,3), 5 ( cột 1, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, vở toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Đặt tính, rồi tính: 14 – 2
18 – 8
Tính: 12 + 3 – 3 =
B. Dạy bài mới: (32’)
1. Luyện tập:
a.Bài 1:
-Nêu yêu cầu cầu
- HS điền vào vở bài tập
- Cho HS đọc
b.Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nhìn vào sách trả lời
H: Muốn tìm số liền sau ta làm thế nào?
c.Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nhìn vào sách trả lời
H: Vậy muốn tìm số liền trước thì sao?
d.Bài 4: (cột 1,3)
- Cho HS nêu cách tính
- Gọi HS lên bảng làm
- Chữa bài
e.Bài 5: (cột 1, 3)Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng làm
- Chữa bài
2.Củng cố, dặn dị: (3’)
H: Muốn tìm số liền trước ta làm gì?
H: Muốn tìm số liền sau thì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Bàn tốn có lời văn.
Học sinh
- 3 HS.
a.Bài 1:
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- Điền vào vở bài tập, 1 HS lên bảng.
- Đọc: 0 đến 9 và 10 đến 20.
b.Bài2:
- Trả lời câu hỏi:
Số liền sau của 7 là 8
Số liền sau của 9 là 10
Số liền sau của 10 là 11…
- Lấy số đã cho đếm thêm 1.
c.Bài 3:
- Trả lời câu hỏi: chơi truyền điện
Số liền trước của 8 là 7
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10…
- Lấy số đã cho bớt đi 1.
d.Bài 4:- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách làm
- Làm vào vở, 4HS lên bảng .
12
11
15
18
+3
+7
- 3
-7
15
18
12
11
*HS làm thêm cột 2.
- Nhận xét, nêu cách tính
e. Bài 5: Tính (cột 1,3)
- Nêu cách làm
-4 HS,lớp làm bài vào vở
11 + 2 + 3 = 16
17 – 5 – 1 = 11
12 + 3 + 4 = 19
17 – 1 – 5 = 11
*Làm thêm cột 2
- Nhận xét, nêu cách tính.
- Lấy số đã biết bớt đi 1.
- Lấy số đã biết đếm thêm 1.
Thủ cơng: Ơn tập chương 2: Kỹ thuật gấp hình
I.Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
*HS gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Có thể gấp được thêm những
hình gấp mới có tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mẫu gấp của các bài 13, 14, 15
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
1. Hoạt động 1: Ôn tập (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài gấp hình đã được
học.
- Treo tranh cho HS quan sát và nhớ lại các qui
trình gấp các hình
2. Hoạt động 2: Kiểm tra (30’)
- Cho HS chọn một trong các sản phẩm đã học để
gấp.
- HS thực hành gấp
* Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp
gấp thẳng, phẳng
- HS trình bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của HS
- Nhận xét
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu hS tuần sau đem giấy, kéo, bút chì,
thước kể để học
Học sinh
- Gấp cái quạt, cái ví, cái mũ ca lơ
- Nhớ lại các qui trình gấp.
- HS thực hành gấp
* Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản.
Các nếp gấp thẳng, phẳng
- Trình bày sản phẩm
- Lắng nghe
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Ôn vần /ON/, /OT/, /ƠN/, /ƠT/, /ƠN/, /ƠT/ (2 tiết)
Tốn:* Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước, số liền sau.
- Biết cộng, trừ các số ( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Làn các bài tập: 1, 2, 3, 4( cột 1,3), 5 ( cột 1, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, vở toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Học sinh
Đặt tính, rồi tính: 14 – 2
18 – 8
Tính: 12 + 3 – 3 =
B. Dạy bài mới: (32’)
1. Luyện tập:
a.Bài 1:
-Nêu yêu cầu cầu
- HS điền vào vở bài tập
- Cho HS đọc
b.Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nhìn vào sách trả lời
H: Muốn tìm số liền sau ta làm thế nào?
c.Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nhìn vào sách trả lời
H: Vậy muốn tìm số liền trước thì sao?
d.Bài 4: (cột 1,3)
- Cho HS nêu cách tính
- Gọi HS lên bảng làm
- Chữa bài
e.Bài 5: (cột 1, 3)Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng làm
- Chữa bài
2.Củng cố, dặn dị: (2’)
H: Muốn tìm số liền trước ta làm gì?
H: Muốn tìm số liền sau thì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Bàn toán có lời văn.
- 3 HS.
a.Bài 1:
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- Điền vào vở bài tập, 1 HS lên bảng.
- Đọc: 0 đến 9 và 10 đến 20.
b.Bài2:
- Trả lời câu hỏi:
Số liền sau của 7 là 8
Số liền sau của 9 là 10
Số liền sau của 10 là 11…
- Lấy số đã cho đếm thêm 1.
c.Bài 3:
- Trả lời câu hỏi: chơi truyền điện
Số liền trước của 8 là 7
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10…
- Lấy số đã cho bớt đi 1.
d.Bài 4:- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách làm
- Làm vào vở, 4HS lên bảng .
12
11
15
18
+3
+7
- 3
-7
15
18
12
11
*HS làm thêm cột 2.
- Nhận xét, nêu cách tính
e. Bài 5: Tính (cột 1,3)
- Nêu cách làm
-4 HS,lớp làm bài vào vở
11 + 2 + 3 = 16
17 – 5 – 1 = 11
12 + 3 + 4 = 19
17 – 1 – 5 = 11
*Làm thêm cột 2
- Nhận xét, nêu cách tính.
- Lấy số đã biết bớt đi 1.
- Lấy số đã biết đếm thêm 1.
Thứ sáu ngày 26 tháng 01 năm 2018
Tiếng Việt: Vần /UN/, /UT/, /ƯN/, /ƯT/ (2 tiết)
Tốn: Bài tốn có lời văn
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết bài tốn có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi ( điều cần tìm)
- Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài tốn theo hình vẽ.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đặt tính rồi tính
14 + 5
19 - 5
B. Dạy bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đề
2.Giới thiệu bài tốn có lời văn
a.Bài 1: Nêu yêu cầu bài
- Cho HS quan sát tranh vẽ và nêu số thích hợp vào
chỗ chấm.
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Cho HS viết số vào
- Nêu bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi cái gì?
- Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
b.Bài 2: Thực hiện như bài 1.
c.Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Quan sát tranh 3
- Đọc bài
- Bài toán cịn thiếu gì?
- Nêu câu hỏi bài tốn
- Đọc lại bài toán
d.Bài 4: Nêu yêu cầu của bài
- Bài toán cịn thiếu gì?
- u cầu HS thực hiện cá nhân
- Gọi HS đọc bài tốn
C.Củng cố dặn dị: (2’)
H: Bài tốn có lời văn phải có hai điều kiện gì?
H: Câu hỏi có từ tất cả, ta thực hiện phép tính gì?
Học sinh
- 2 HS.
- Nhắc lại đề
a.Bài 1: Nghe, mở SGK
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài
tốn
- Cá nhân, đt
- 1 bạn, thêm 3 bạn
- Có 1 bạn, thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất
cả bao nhiêu bạn?
- Có 1 bạn, thêm 3 bạn.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- Theo câu hỏi ta phải tìm có bao nhiêu bạn.
b.Bài 2: Viết số, nêu câu hỏi bài
c.Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài tốn
- Quan sát
- 3 em
- Bài tốn thiếu câu hỏi
- Hỏi có tất cả mấy con gà?
- 5 em đọc
d.Bài 4: Nhìn tranh, viết tiếp vào chỗ chấm
- Thiếu số và câu hỏi
- HS nêu số và câu hỏi bằng lời.
- Có 4 con chim, thêm 2 con chim bay đến.
Hỏi có tất cả mấy con chim?
- Số đã biết và câu hỏi.
- Phép cộng.
-Chuẩn bị bài: Giải tốn có lời văn.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an tồn giao thơng khi đi ra đường. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, nói lời hay làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bị nội dung.
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung
III. Các hoạt động và hình thức tổ chức:
Giáo viên
Học sinh
A. Đánh giá thi đua tuần 21:
I.Phần mở đầu
- Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt
- Nắm yêu cầu
II. Nội dung:
1. Nề nếp:
- Hướng dẫn tổ trưởng nhận xét
Các tổ trưởng tập báo cáo
+ Các bạn trật tự, ngoan, lễ phép, khơng nói
tục, đánh lộn, làm trực nhật,...
2. Học tập:
- GV gợi ý
-Tổ trưởng tiếp tục báo cáo
+ Đọc viết, làm toán của các bạn.
+Sự tiến bộ của các bạn
- Cá nhân có ý kiến
- Các thành viên trong tổ có ý kiến.
- GV chốt lại:
+Nhận xét kết quả học tập
+ Khen:
+ Động viên, nhắc nhở:
3.Phát động thi đua tuần 22:
- Nề nếp: Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, đi học đúng
- GV phát động.
giờ và chuyên cần.
- Nắm yêu cầu
- Học tập: Về nhà đọc lại các bài đã học.
- Thi đua: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
III. Kết thúc:
- Văn nghệ.
- Đổi chỗ ngồi HS.
Buổi chiều
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)