Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ON TAP TV T LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.61 KB, 7 trang )

TÊN: …………………………………………………. NGÀY: ……………………………………

ƠN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
Dựa vào nội dung bài đọc “KIẾN MẸ VÀ CÁC CON ” để đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng
trong các câu trả lời sau:
1. Kiến mẹ có bao nhiêu con?
a. 970 con.
b.  1970 con.
c.  9700 con.
2. Vì sao cả đêm Kiến Mẹ khơng chợp mắt?
a.  Vì Kiến Mẹ tất bật trong phịng ngủ chăm con.
b.  Vì Kiến Mẹ muốn hơn tất cả các con.
c.  Vì Kiến Mẹ muốn đợi mặt trời mọc.
3. Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả?
a.  Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng cuối và nói: “Mẹ yêu tất cả các con”.
b.  Kiến Mẹ thơm hai kiến con nằm ở hàng đầu và hàng cuối, các con hôn truyền nhau.
c.  Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.
4. Bộ phận in đậm trong câu “Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ.” trả lời câu hỏi:
a.  Thế nào?
b.  Làm gì?
c.  Là gì?
5. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau.
- Cầu Thê Húc màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.
6. Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh.
………………………………………………………………………………………………………………
KIẾN MẸ VÀ KIẾN CON
Kiến là một gia đình lớn. Kiến Mẹ có chín nghìn bảy trăm con. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng
ngủ để vỗ về và thơm từng đứa:
-

Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.



Suốt đêm Kiến Mẹ không hề chợp mắt để hôn đàn con. Nhưng cho đến lúc mặt trời mọc, kiến con vẫn
chưa được mẹ thơm hết lượt.
Vì thương Kiến Mẹ quá vất vả, bác Cú Mèo đã nghĩ ra một cách. Buổi tối, đến giờ đi ngủ, tất cả kiến con
đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh. Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng
đầu tiên. Sauk hi được mẹ thơm, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:
-

Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!


Cứ thế, lần lượt các kiến con hôn truyền nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả
đàn con.
CHUYỆN CỦA MÙA HẠ
Hãy khoanh vào chữ đúng ( A, B, C ) trước câu trả lời.
1. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 1m 5cm = ………… cm là:
A. 15
B. 105
C. 150
2. Cho dãy số 70; 63; 56;
; 42.
Số thích hợp để viết vào ơ vng là:
A. 49
B. 50
C. 46
3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để có 900g + ……….. g = 1 kg
A.

10


B. 100

C. 1000

4. Số góc vng ở hình bên là:

A.

6

B. 7

C. 8

5. Cho hai đoạn thẳng như hình vẽ:
A

B

N

M

3cm

6cm

Đoạn thẳng NM gấp …… lần đoạn thẳng AB.
A. 2


B. 3

C. 4

Đoạn thẳng AB bằng ……đoạn thẳng MN.
A.

1
3

B.

1
2

C.

1
4

1.
123 + 456
267 – 89
78 x 9
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
…………………. …………………. ………………….

.
.
2. Tìm y

756 : 6
…………………
…………………
…………………
…………………
………………..
………………...


y : 3 = 128
………………………………………
…………………………………
……………………………………

y x 4 = 84
………………………………………
………………………………………
………………………………

3. Tính giá trị của biểu thức
56 x 9 – 10
………………………………………
………………………………………
………………………………

278 – 40 : 5

………………………………………
………………………………………
……………………………….

4. Toán đố
Tổ Một thu được 206kg giấy vụn, tổ Hai thu được số giấy vụn gấp 3 lần số giấy vụn tổ Một. Hỏi cả
hai tổ thu hoạch được bao nhiêu kilogram giấy vụn?
Giải
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
5. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau.
- Huệ đánh răng rửa mặt ăn sáng thật nhanh.
6. Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh
………………………………………………………………………………………………………
Hãy khoanh vào chữ đúng ( A, B, C) trước câu trả lời đúng.
1. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 246g + 248g = ………..g là:
A. 494g

B. 545g

C. 555g

2. Mẹ đi làm về lúc 16 giờ 30 phút. Bố đi làm về muộn hơn mẹ 15 phút. Vậy bố đi làm về lúc:
A. 5 giờ kém 10 phút
B. 17 giờ kém 15 phút
C. 16 giờ 40 phút
3. Số góc vng ở hình bên là:


A. 3

B. 4

C. 5

4. Thước kẻ của học sinh dài khoảng:
A. 20m

B. 20cm

C. 20mm


5. Đặt tính rồi tính
324 + 567
…………………
…………………
…………………
…………………
……………….

975 - 359
…………………
…………………
…………………
…………………
…………….


36 x 8
…………………
…………………
…………………
…………………
…………

690 : 6
…………………
…………………
…………………
…………………
…………….

6. Tính giá trị của biểu thức
218 x 4 - 509
………………………………………
………………………………………
………………………………

132 : 4 x 8
………………………………………
………………………………………
……………………………….

7. Toán đố
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 217m vải, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi
cả hai ngày bán được bao nhiêu mét vải?
Giải
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
8. Đoạn thẳng MN có độ dài bằng 8cm. Vẽ đoạn thẳng PQ có độ dài bằng

1
2

độ dài đoạn thẳng

MN.
……………………………………………………………………………
Dựa vào nội dung bài đọc “BÀI HỌC NGOẠI DẠY”, khoanh tròn vào chữ (A, B, C) trước ý đúng
nhất trong các câu sau
1. Bà ngoại dắt cháu:
a.

Đi chợ.

b.

Đi ra đồng.

c.

Đi mua dép mới.

2. Đứa cháu đã khóc vì:
a.


Sợ qua cầu khỉ.

b.

Đi xa mỏi chân.

c.

Tiếc chiếc dép bị rơi.

3. Bà ngoại bảo cháu để chiếc dép cịn lại ven đường vì:


a.

Không muốn đem về.

b.

Người nào lượm được chiếc kia, hợp thành đôi mà mang.

c. Sau khi bán hàng xong quay lại tìm.
4. Câu “Ngoại bán cau rồi mua cho con đôi dép mới.” được cấu tạo theo mẫu câu:
a.

Ai là gì?

b.


Ai làm gì?

c.

Ai thế nào?

5. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau.
- Một lát sau cậu bé từ ngồi sân bước vào tay ơm một chú gà trống.
6. Viết lại câu văn có hình ảnh so sánh trong bài tập đọc, gạch chân sự vật được so sánh với nhau.
…………………………………………………………………………………
BÀI HỌC NGOẠI DẠY
Tôi theo ngoại đi chợ. Qua cầu khỉ, tôi làm rơi dép. Ngoại dắt tơi qua cầu, đặt quang gánh xuống, rồi quay
lại tìm. Đường cịn xa, loay hoay một hồi, ngoại nói:
-

Thơi, bỏ đi con. Ngoại bán cau rồi mua cho con đôi dép mới. Tơi ịa khóc, tay ơm khư khư chiếc
dép cịn lại. Ngoại gỡ tay tơi lấy chiếc dép để ven đường. Tơi tiếc của, địi giữ lại. Ngoại

bảo:
-

Để chiếc dép này lại đây. Ngày mai, có người nào đi soi ếch hay đi xúc cá lượm được chiếc kia,
nếu thấy chiếc này, hợp thành đôi mà mang. Người ta ai cũng có hai chân, con giữ một chiếc, người
khác lượm được một chiếc, chẳng ai mang được. Ngoại như bà tiên trong truyện cổ tích. Bà đã dạy
tơi bài học hay nhất mà tôi ôn đi ôn lại suốt đời mình.
Theo Lý Lan

Hãy khoanh vào chữ (A, B, C) trước câu trả lời đúng.
5. Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất của phép chia đó là:
D. 2


E. 3

F. 4

6. Dãy số nào sau đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn
A. 436; 463; 809; 908; 890
B. 463; 436; 809; 890; 908
C. 436; 463; 809;890; 908
7. Dấu thích hợp viết vào chỗ chấm để có 7m 2cm ….. 720cm
A. <

B. >

C. =


8. Trong các phép chia 12 : 2; 12 : 4; 12 : 6 phép chia có thương bé nhất là:
A. 12 : 2

B. 12 : 6

C. 12 : 4

9. Số góc vng ở hình bên là:

D. 5

E. 6


F. 7

10. Số góc khơng vng là:

D. 2

E. 3

F. 4

9. Đặt tính rồi tính
426 + 137
617 – 471
118 x 5
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
………………… ………………… …………………
…………………. …………………. ………………….
.
.

308 : 6
…………………
…………………
…………………
…………………
………………..
………………...


10. Tìm y
y : 5 = 40
………………………………………
…………………………………
……………………………………

y x 5 = 105
………………………………………
………………………………………
………………………………

11. Tính giá trị của biểu thức
974 – 52 x 3
………………………………………
………………………………………
………………………………

732 + 46 : 2
………………………………………
………………………………………
……………………………….

12. Toán đố
Một cửa hàng có 306kg muối, đã bán được

1
6

số muối đó. Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu


kilơgam muối?
Giải
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
13. a. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm.
…………………………………………………………………………..
b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng

1
3

đoạn thẳng AB.

……………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×