TUẦN 1
Tiết 1:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên một điều có ý nghóa( mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ .
- Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
A. ổn định :
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Cả lớp.
- Kiềm tra sách vở và đồ dùng của HS
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .
- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ?
- Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay - Lắng nghe .
- HS nhắc lại.
sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó .
2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi .
- Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ - Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập .
cho HS .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu - Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo
luận phiếu .
cầu ở bài 1 .
- Dán kết quả thảo luận .
- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả làm - Nhận xét , bổ sung .
việc để có câu trả lời đúng .
- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên
bảng .
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
* Các nhân vật
- Bà cụ ăn xin
- Mẹ con bà nông dân
- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ )
* Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc
ấy .
- Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho
- Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai mẹ
con cho bà và ngủ trong nhà mình
- Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một con giao
long lớn
- Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ con
gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi
- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dòng nước phun lên
tất cả đều chìm nghỉm
- Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông dân
chèo thuyền cứu người
* Ý nghóa của câu chuyện : Như SGV/46.
* Bài 2 Hoạt động cá nhân.
- GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể .
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng .
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân
vật ?
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài nào
là văn kể chuyện ? vì sao ?
* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn.
- Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời
đúng .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau và
phát biểu.
- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể - Lắng nghe .
chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như
một danh lam thắng cảnh , địa điểm du lịch . Kể
chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có đầu có cuối ,
liên quan đến một số nhân vật . Mỗi câu chuyện
phải nói lên được một điều có ý nghóa .
3. Ghi nhớ
- 3 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh - 3 HS lấy ví dụ :
họa cho nội dung này .
4. Luyện tập
* Bài 1 : hoạt động nhóm 2
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- GV ghi bài tập 1 lên bảng.
+ Đề bài thuộc thể loại văn gì? ( GV gạch chân từ
kể)
+ trong chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chuyện xảy ra khi nào?
+ Nội dung câu chuyện thế nào ?
- GV : Nhân vật trong câu chuyện khi kể có thể xưng
bằng “ em hoặc tôi”, các em nên thêm thắt vào tình
tiết, cảnh vật, cảm xúc cho câu chuyện thêm hay.
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 2 cho nhau nghe.
- GV theo dõi và nhận xét.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS trả lời câu hỏi: + Câu chuyện em vừa kể có
những nhân vật nào ?
+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?
- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ
lẫn nhau . Đó là ý nghóa của câu chuyện các em vừa
kể .
D. Củng cố:
- Thế nào là văn kể chuyện?
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Các em về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây
dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở .
- Chuẩn bị bài : Nhân vật trong chuyện.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS trả lời.
- Lắng nghe .
- 1 HS nêu.
- HS lăng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong
câu truyện ba anh em ( BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật ( BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hân loại theo yêu cầu bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV:
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể
chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở
những điểm nào ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và tuyên dương.
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào? Nhân vật
trong truyện có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân
vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em điều đó .
2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm.
Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời .
- 2 HS kể chuyện .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc
thầm.
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
tích hồ Ba Bể .
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS làm vào giấy khổ - HS làm bài, 4 HS làm vào phiếu.
lớn.
- Dán phiếu
- Gọi 4 HS dán phiếu lên bảng .
- 4 HS trình bày kết quả của mình
- 2 HS đọc kết quả.
- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là - Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân
hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện
như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
trả lời đúng là :
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
- Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ?
lên tính cách của nhân vật ấy .
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành - Lắng nghe .
động , lời nói , suy nghó , … của nhân vật .
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong - 3 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ
những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe
của mình .
4. Luyện tập
* Bài 1 : Hoạt động nhóm
- 2 HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV treo tranh và giảng tranh ( việc làm của 3 anh - Lắng nghe.
em)
- HS trao đổi , thảo luận .
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi sau :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ?
- Đại diện nhóm phát biểu.
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
cách của từng cháu không ? Vì sao ?
- Lắng nghe .
- GV nhận xét chung về ý kiến của các nhóm.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối
nhau phát biểu .
hỏi :
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn
- Suy nghó và làm bài độc lập .
nhỏ sẽ làm gì ?
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người
khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?
- GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp
thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện
theo một hướng .
- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi - 10 HS tham gia thi keå .
HS khác nhận xét và tuyên dương.
D. Củng cố:
- 1 HS nêu.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
- Các em về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây
dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe .
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
- Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân vaät.
Tuaàn 2
Tiết 3
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: H ành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách
kể hành động của nhân vật ( ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ,
Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành
câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết sẵn :
+ Các câu hỏi của phần nhận xét.
+ Chín câu văn ở phần luyện tập.
- VBT tiến việt 4 tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV:
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
HS 1 : Thế nào là kể chuyện ?
HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật
trong truyện ?
- Gọi HS đọc bài tập 2
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều
gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó .
2. Phần nhận xét
* Bài tập 1 : Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc truyện
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ
cho nhóm trưởng .Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu
Lưu ý HS:Trong truyện có bốn nhân vật :người kể
chuyện (tôi), cha người kể chuyện, cậu bé bị điểm
không và cô giáo . Các em tập trung tìm hiểu hành
động của em bé bị điểm không
Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc câu chuyện của mình
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc khátiếp nối nhau đọc truyện
- Lắng nghe .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo
luận và hoàn thành phiếu .
- Thế nào là ghi lại vắt tắt ?
- Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc
trong nhóm
- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Như SGV/67.
- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể
lại câu chuyện ?
-Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất
thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao
không tả ba của người khác đã gây xúc động trong
lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm
trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé .
* Bài tập 3: Hoạt động cá nhân.
- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự
nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ?
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói
trên ?
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều
gì ?
- GV nhắc lại ý đúng
3 Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể lại
những hành động tiêu biểu và các hành động nào
xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau
4. Luyện tập
- Gọi HS đọc bài tập
- Bài tập yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập
- Yêu cầu HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp
với hành động
- Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao bạn lại
ghép tên Sẻ vào câu 1 ?
- Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên và trả
lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động
thành một câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận
đúng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
D. Củng cố:
-Là ghi những nội dung chính , quan trọng
- 2 HS đại diện lên trìng bày
- Nhận xét , bổ sung .
- 1 HS kể :
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết
luận chính xác.
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước ,
xảy ra sau thì kể sau.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
- 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng
đọc hay nghe kể
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập
- HS nêu.
- Thảo luận cặp đôi.
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng.
- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm.
- Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5
-2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.
- 3 HS kể lại câu chuyện.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- 1 HS đọc.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ viết lại câu truyện - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
chim Sẻ và chim Chích
- Chuẩn bị bài : tả ngoại hình của nhân vật trong bài
văn kể chuyện.
Tiết 4 :
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết
để thể hiện tính cách nhân vật.( ND Ghi nhớ).
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1, mục
III) ; kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà
lão hoặc nàng tiên ( BT2).
. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
-Tìm kiếm và xử lý thơng tin
-Tư duy sáng tạo
. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
-Làm việc nhóm – chia sẻ thơng tin
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc
điểm ngoại hình của nhân vật .
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
Hoạt động của GV:
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại hành
động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước
- Nhận xét và tuyên dương.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên
tính cách của nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện
tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật ?
Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm
nay.
2. Phần nhận xét
* Bài tập 1: Hoạt động nhóm 2
-GV treo bảng phụ ghi đoạn văn SGK/ 23
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- 1 HS kể lại câu chuyện của mình .
- Lắng nghe .
- HS nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau ñoïc .
- Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu
cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận : như SGV/72
GV chốt ý : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận
của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn .
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại
hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân
phận của nhân vật đó .
4. Luyện tập
* Bài 1 : Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS đọc bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết
nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên
lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân
những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Kết luận : Như SGV/72.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên
điều gì ?
Kết luận : Như SGV/72.
* Bài 2: Hoạt động nhóm hai
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng
tiên Ốc .
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại
hình nhân vật .
- Yêu cầu HS thảo luận . GV giúp đỡ những HS yếu
hay gặp khó khăn .
- Yêu cầu HS kể chuyện .
- Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt
D. Củng cố:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những
gì ?
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày .
- Nhận xét , bổ sung .
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc , cả lớp theo dõi .
- HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc
ở trong báo .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân
dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm
ngoại hình .
- Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Quan sát tranh minh họa .
- Lắng nghe .
- HS thảo luận nhóm 2
- 2 HS thi kể .
- 1 HS neâu.
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc
điểm tiêu biểu .
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ , viết lại bài tập 2 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
vào vở .
- Chuẩn bị bài : Kể lại lời nói, ý nghóa của nhân vật.
Tuần 3
Tiết 5
KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hai cách kể lại lời nói và ý nghóa của nhân vậât và tác dụng của nó: nói
lên tính cách nhân vậât và ý nghóa câu chuyện ( ND Ghi nhớ ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghóa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
hai cách: trực tiếp và gián tiếp.(BT mục III ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét .
- Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24
- Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những - 2 HS trả lời câu hỏi
gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong - Những yếu tố : hình dáng , tính tình , lời
nói , cử chỉ , suy nghó , hàng động tạo nên
truyện ?
một nhân vật .
- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động , ngoài - Lắng nghe .
việc nêu ngoại hình , hành động của nhân vật , việc
kể lại lời nói , ý nghó của nhân vật cũng có tác dụng
khắc họa rõ nét nhân vật ấy . Gìơ học hôm nay giúp
các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể - HS nhắc lại.
chuyện .
2. Phần nhận xét
* Bài 1 : Hoạt động nhóm tổ.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ ( ngồi làm - HS nhận phiếu, thảo luận nhóm và laøm
tại chỗ)
- GV theo dõi.
- Yêu cầu 4 HS làm phiếu, trình bày bài lên bảng và
đọc bài của mình.
- GV để lại bài làm đúng nhất và cho cả lớp sửa bài.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
+ Lời nói và ý nghó của cậu bé nói lên điều gì về
cậu ?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu
bé ?
* Bài 3: Hoạt động nhóm 2
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT3 SGK/32.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi:
Lời nói , ý nghó của ông lão ăn xin trong hai cách kể
đã cho có gì khác nhau ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Nhận xét , kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời
dẫn : như SGV/88.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghó của nhân vật để
làm gì ?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghó của
nhân vật ?
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK
- GV nêu thêm VD minh hoạ ( Bảng phụ)
+ Minh trách Lan là Lan không đi sớm để làm vệ
sinh lớp
+ Lan nói : tớ xin lỗi cả lớp.
- Hỏi HS : Câu nào dẫn lời nói trực tiếp, câu nào là
dẫn gián tiếp ?
4.Luyện tập
* Bài 1 : Hoạt động nhóm 2
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 SGK/32.
- Gọi HS đọc nội dung .
- GV nhắc HS:+ Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong
dấu ngoặc kép, hoặc dấu hai chấm và gạch ngang
đầu dòng.
+ Lời dẫn gián tiếp : không được đặt trong dấu
ngoặc kép, hay dấu gach ngang đầu dòng và trước
nó có thể có thêm từ: rằng, là và dấu hai chấm.
bài vào phiếu.
- HS nghe và nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp sửa bài.
...cậu là người nhân hậu , giàu tình thương
yêu con người ...
+ Nhờ lời nói và suy nghó của cậu .
- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc
- Đọc thầm , thảo luận cặp đôi .
- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có
câu trả lời đúng .
- Lắng nghe , theo dõi , đọc lại .
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghó của nhân
vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .
+ Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn
gián tiếp .
- 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn
trực tiếp , gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián
tiếp .
- 2 HS nhận phiếu.
- GV phát phiếu mẫu cho HS.
- Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 2, ghi ra phiếu.
- GV theo dõi và nhận xét.
- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài đứng lên
trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ sung
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 SGK/32
- Gọi HS đọc nội dung .
- GV gợi ý :Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời
nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nóicủa ai,
nói với ai, khi chuyển phải :
+ Thay đổi cách xưng hô.
+ Đặt lời nói sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép hoặc
sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.
- GV yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 HS
giỏi.
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt lại lời giải như SGV/89.
* Bài 3 : Làm việc cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý:Bài tập này yêu cầu các em làm ngược
với bài tập trên. Muốn làm đúng bài tập , em cần
xác định rõ lời nói đó là của ai nói với ai. khi chuyển
phải thay đổi xung hô. Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu
gạch đầu dòng , gộp lại lời kể với lời nhân vật .
- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp
thành gián tiếp
- GV chốt lại như SGV/89.
D.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở
- Chuẩn bị bài: Viết thư.
- 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS phát biểu và nhận xét.
- HS dán phiếu lên bảng và đọc kết quả.
+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi .
+ Lời dẫn trực tiếp :
Còn tớ ........................ ông ngoại .
Theo tớ , tốt nhất ......... với bố mẹ .
- 1HS đọc nội dung .
- HS lắng nghe.
- 1 HS làm mẫu.
- HS làm bài.
- 2 HS giỏi trình bày bài lên bảng, đọc.
- HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.