Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
TẬP ĐỌC: (2tiết)
CÂU CHUYỆN BĨ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng,rõ ràng tồn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật
trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh.Anh em phải đoàn
kết,thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
- HS KG trả lời được câu hỏi 4.
*Tích hợp GDBVM: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một bó đũa.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Tiết 1 :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Quà của bố.
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo
GV nhận xét, ghi điểm
nội dung bài
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên
bảng.
2. Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu :
Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người
cha ôn tồn.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Rút từ HS đọc sai .
- Luyện phát âm đúng.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng
+ Rút câu dài:
đoạn.
Một hơm,/ ơng đặt một bó đũa/ và một túi
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,
/dâu,/ rể lại và bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng
cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong
thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ
ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.//
- HS đọc các từ ngữ ở phần chú
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.
giải.
- HS đọc theo nhóm 3.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
* 1 HS đọc toàn bài.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
Hoạt động của HS
- Có 5 nhân vật người cha và bốn
người con.
* HS đọc đoạn 1
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Các con của ơng cụ có thương yêu nhau - Các con không thương yêu nhau .
Thường hay va chạm nhau.
không? Từ ngữ nào cho biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì
Va chạm có nghĩa là gì?
những điều nhỏ nhặt.
* HS đọc đoạn 2
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ
- Người cha bảo các con mình làm gì?
gãy được bó đũa ơng sẽ thưởng cho
(GV đưa tranh)
túi tiền.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
được bó đũa? (HSK,G)
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Ơng cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy
một cách dễ dàng.
* HS đọc đoạn 3
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa so sánh với với từng
- Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với
người con.
vật gì?(HSK,G)
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? - Cả bó đũa được so sánh với bốn
người con.
(HSK,G)
Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng
Chia lẻ có nghĩa là sao?
cái.
Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả
Hợp lại có nghĩa là gì?
bó như bó đũa ( đồn kết)
- Anh em phải đồn kết thương u
*Tích hợp GDBVM: Người cha muốn
đùm bọc lẫn nhau. Đồn kết mới tạo
khun các con điều gì?
nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- HS phân vai và đọc theo vai
Hướng dẫn HS đọc theo vai
3. Củng cố- Dặn dò:
- Anh em phải đoàn kết thương yêu
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài
đùm bọc lẫn nhau.
học gì cho bản thân?
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh - Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể tay chân…
em trong nhà phải đoàn kết thương yêu
nhau.
- Giáo dục HS
- Xem trước bài: Nhắn tin.
- Nhận xét tiết học.
.......................................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
TOÁN :
55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7;
37 – 8; 68 - 9.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Bài tập cần làm: BT1(cột 1,2,3), BT2 (a,b)
II. CHUẨN BỊ:
- GV , HS : Một chục que tính và 5 que tính rời.
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học
sinh thực hiện lần lượt từng phép tính.
- Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
55
-8
47
* 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng
7, viết 7, nhớ 1.
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
* Vậy 55- 8 = 47
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con
các phép tính cịn lại.
- HS làm bài tập vào bảng con.
- Theo dõi Giáo viên làm
- Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que
tính để tìm ra kết quả là 47
- Học sinh nêu cách tính
- Học sinh làm bảng con:
56
37
-7
-8
49
29
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: (cột 1,2,3): Củng cố tính trừ theo - 1 HS đọc yêu cầu
cột dọc.
HS làm bảng con:
a)
45
75
66
-9
-6
-7
36
69
59
b) 66
96
36
7
- 9
- 8
59
87
28
c) 87
77
48
- 9
- 8
- 9
78
69
39
68
-9
59
- GV HS nhận xét sửa sai.
Bài 2: (a,b): Củng cố tìm SH chưa biết - HS làm bài vào vở:
trong một tổng
a) x + 9 = 27
b) 7 + x = 35
x = 27 – 9
x = 35 – 7
- GV chấm bài, NX sửa sai
x = 18
x = 28
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài
2c, bài 3
- Nhận xét giờ học.
...............................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
CHÍNH TẢ (Tập chép):
CÂU CHUYỆN BĨ ĐŨA.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời nói nhân vật.
- Làm được BT 2a, BT3 a.
- Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK
- HS :Bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1HS
- 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh ?/~ và
đọc cho 1HS viết bảng lớp,lớp viết
- Nhận xét, ghi điểm.
bảng con.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề.
2. Hướng dẫn nghe-viết :
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc tồn bài chính tả.
- Một HS đọc
- Tìm lời của người cha trong bài chính tả. - Đúng. Như thế là các con đều thấy
rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì
mạnh . Vậy các con phải biết thương
u, đùm bọc lẫn nhau. Có đồn kết
thì mới có sức mạnh.
- Lời của người cha được ghi sau những
-… Được ghi sau dấu hai chấm và
dấu câu nào?
dấu gạch ngang đầu dòng.
- Yêu cầu HS phát hiện những tiếng khó.
- HS tự phát hiện.
- GV đọc cho HS viết từ khó.
- 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng
b. GV đọc cho HS viết bài
con
- GV theo dõi uốn nắn.
- HS viết
c. Chấm chữa bài.
GV chấm 5- 7 bài , nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2a
-Điền vào chỗ trống l/ n
- 2 HS lên bảng làm
Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.
- Cả lớp nhận xét .
* Bài tập 3a
- Tìm tiếng chứa âm l / n : nội, lạnh,
- GV chốt lại lời giải đúng
lạ,...
4. Củng cố-dặn dò :
- 3 HS làm bảng lớp
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét.
- Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả.
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
TOÁN:
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong p.vi 100: dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28…
- Biết giải bài tốn có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: BT1 (cột 1,2,3); BT2 (cột 1); BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : SGK
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. Kiểm tra:
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS làm bài tập 2 trang 66
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: GV nêu MĐ, YC giờ học
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện các
phép trừ:
- GV viết lần lượt các phép trừ lên bảng - Vài HS nêu cách đặt tính và tính.
và yêu cầu HS thực hiện.
65
46
57
78
- 38 - 17 - 28 - 29
27
29
29
49
- GV nhận xét chữa bài.
- HS làm bài vào BC và BL.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: (cột 1,2,3)
- Nêu cách thực hiện
- HS làm bài vào vở
a) 85
55
95
- 27
- 18
- 46
53
37
45
b) 96
86
66
- 48
- 27 - 19
48
59
47
- Nhận xét chữa bài.
c) 98
88
48
- 19
- 39 - 29
Bài 2: (cột 1)
79
49
19
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm vở :
- 6
-10
86
80
70
-9
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Củng cố giải tốn có lời văn bài
tốn về ít hơn.
- Chấm chữa bài.
-9
58
49
40
- HS tóm tắt và giải bài vào vở
- Chữa bài.
Bài giải.
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 38 ( tuổi )
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD bài về nhà: Làm cột 4,5 bài 1, cột
2 bài 2.
Đáp số: 38 tuổi
......................................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
KỂ CHUYỆN:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh MH và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS K- G phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : 5 tranh minh họa nội dung truyện.
- HS : SGK
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : Bông hoa niềm vui.
- 2 HS kể
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo tranh
- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa - HS đọc yêu cầu của bài
1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)
- Cả lớp quan sát 5 tranh
-1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng
tranh.
+ Tranh1: Các con cãi nhau kiến người
cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và
đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ
được cha thưởng
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức
để bẻ bó đũa mà khơng bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ
từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời
khuyên của cha.
- Yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
-1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu thi kể trước lớp
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể trước lớp
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
- HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể
sáng tạo: nói lời của người anh, người
em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền,
lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các
con khi thấy được lợi ích của việc đoàn
kết yêu thương nhau, sống thuận với anh
chị em.
+ Lần 2: HS tự đóng vai.
- HS tự đóng vai.
3. Củng cố - dặn dị.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Yêu thương nhau sống hòa thuận với
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
bố mẹ nghe.
-Nhận xét tiết học.
anh chị em.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
TOAN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
- BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1,2); BT3; BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : SGK
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
- HS làm BC: 16 – 8 24 - 17
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính. Bài 1: Làm miệng.
15 - 6 = 9
14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 15 – 9 =
6
16 – 7 = 9
15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 16 – 8 =
8
17 – 8 = 9
16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 14 – 5 =
9
18 – 9 = 9
13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 9 =
4
Bài 2: ( cột 1,2)Tính nhẩm
Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết
quả
15- 5- 1 = 9 16- 6 – 3=7
( Cột 3 dành cho HS K,G )
15- 6 = 9
16- 9 = 7
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 4:
Tóm tắt:
Mẹ vắt:
50 lít sữa bị.
Chị vắt ít hơn:
18 lít sữa bị.
Chị vắt:
… lít sữa bị ?
Bài 5: ( HS K,G )
(Nếu còn thời gian)
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
Bài 3: làm bảng con.
a) 35
72
-7
- 36
28
36
b)
81
-9
72
50
- 17
33
Bài 4: làm vào vở.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50- 18 = 32 (lit)
Đáp số: 32 lít sữa)
Bài 5: Học sinh vẽ vào SGK
- Nhận xét giờ học.
.........................................................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
- Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ơ trống.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ viết nộidung bài tập 2 và 3.
- HS : Vở BT
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần - HS1 nêu miệng bài 1 trang 99
13.
- HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài
lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt
phát biểu.
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm
được.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm
được.
* Bài 2:
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối
câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã
cho, tạo thành rất nhiều câu theo
mẫu: Ai làmgì?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu
giữa anh chị em.
- HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc,
chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu
thương, quý mến…..
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:
- HS thảo luận theo nhóm 4.Làm vào giấy
nháp.
- 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính
bảng, và đọc to kết quả.
Ai
làm gì ?
Anh
chăm sóc cho em.
Chị
chăm sóc em.
Em
Giúp đỡ anh .
Chị em
Chăm sóc nhau….
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền
vào ô trống.
- HS làm bài. 2 HS lên bảng. - Một số học
sinh đọc bài làm của mình.
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà
( .)
- Mẹ ngạc nhiên :
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý
đúng.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
Nhưng con đã biết viết đâu ( ? )
Bé đáp :
Không sao, mẹ ạ ! bạn Hà cũng chưa biết
đọc( .)
- Học sinh làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại truyện vui.
- HS trả lời.
...............................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
TẬP ĐỌC:
NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ..
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.
- HS : SGK
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài câu chuyên bó đũa.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội
- Nhận xét, ghi điểm.
dung bài
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu : Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
Hoạt động1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ:
+ HS nối tiếp nhau đọc câu
* Đọc từng câu:
- Luyện phát âm đúng.
- Rút từ HS đọc sai
+ HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp:
- Rút câu:
- Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ - Luyện ngắt câu.
thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã
đánh dấu.//
- Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài
hát/ cho tớ mượn nhé.//
- Đọc theo cặp.
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1HS đọc tồn bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
+ HS đọc thầm.
+Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin
- Chị Nga và Hà.
- Những ai nhắn tin cho Linh?
- Nhắn bằng cách viết ra giấy.
- Nhắn bằng cách nào ?
- Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy.
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin
Cịn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh khơng
bằng cách ấy ?
* Vì chị Nga và Hà khơng trực tiếp gặp có nhà.
được Linh lại khơng nhờ được ai nhắn
tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để
lại cho Linh.
- 1HS đọc.
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong
- Chị Nga nhắn Linh những gì?
lồng bàn và dặn Linh các cơng việc cần
làm.
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai.
- 1HS đọc.
-Hà nhắn Linh những gì?
- Hà đến chơi nhưng Linh khơng có nhà,
Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn
Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.
+Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- HS đọc thầm câu hỏi.
- Em phải nhắn tin cho ai?
- Cho chị.
- Vì sao phải viết nhắn tin?
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em
sắp đi học.
- Nội dung viết nhắn tin là gì?
- Em cho cơ Phúc mượn xe đạp
+u cầu HS thực hành viết nhắn tin.
- HS viết nhắn tin.
3.Củng cố-dặn dò:
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Bài học hơm nay giúp em hiểu điều gì - Khi muốn nói với ai điều gì mà khơng
về cách nhắn tin.
gặp được người đó, ta có thể viết những
- Dặn HS thực hành viết nhắn tin.
điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn
- Nhận xét tiết học
cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
...............................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài
“Tiếng võng kêu”.
- Làm được bài tập 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b, c
- HS : SGK
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở
nhắc nhở.
nháp.
- GV nhận xét, ghiđiểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên
bảng.
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV mở bảng phụ, đọc bài
- 2 HS đọc lại bài
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đốn
giấc mơ của em
- Mỗi câu thơ có mấy tiếng?
- 4 tiếng.
- Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết
-Viết vào giữa trang giấy
thế nào?
-Viết hoa
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
- HS nêu
+ Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- GV đọc HS viết .
b) HS chép bài vào vở.
- GV theo giỏi HS chép bài.
- HS chép bài vào vở.
c) Chấm chữa bài.
- Thu 7-8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai.
3. HDHS làm bài tập.
* Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chọn chữ nào trong ngoặc để điền
vào chỗ trống.
- Cả lớp làm vào giấy nháp
- 2 HS làm vào bảng phụ.
a) Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
nảy.
4. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sửa lỗi
.........................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm
vi 100, giải tốn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1,3); BT3 (b); BT4.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : bảng nhóm
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Học sinh lên bảng làm bài 2 (cột 2) / 69.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng.
HS nêu miệng :
18 – 9 = 9
16 – 8 = 8
17 – 8 = 9
15 – 7 = 8
16 – 7 = 9
14 – 6 = 8
15 – 6 = 9
13 – 5 = 8
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
14 – 7 = 7
17 – 9 = 8
13 – 6 = 7
12 – 8 = 4
12 – 5 = 7
16 – 6 = 10
11 – 4 = 7
14 – 5 = 9
10 – 3 = 7
11 – 3 = 8
Bài 2: (cột 1,3) Đặt tính rồi tính .
- Học sinh đọc yêu cầu
- Làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
35
63
72
94
- Củng cố thực hiện tính cột dọc.
-8
-5
- 34
- 36
27
48
38
58
Bài 3: (b)Tìm x.(HSKG làm câu c, b ) - 3 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm bảng
con.
- Thực hiện theo yêu cầu.
a) x + 7 = 21
b) 8 + x = 42
x = 21 – 7
x = 42 – 8
x = 14
x = 36
c) x – 15 = 15
x = 15 + 15
x = 30
- Giáo viên nhận xét.
- Củng cố tìm TP chưa biết.
Bài 4: Củng cố giải tốn có lời văn.
- Giải vào vở và bảng lớp.
Tóm tắt
Bài giải:
Thùng to:
45 kg
Thùng bé có là:
Thùng bé ít hơn:
6 kg.
45- 6 = 39 (kg)
Thùng bé:
.... kg ?
Đáp số: 39 kg đường.
- GV chấm chữa bài.
- Củng cố giải tốn có lời văn
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài
2 cột 2; bài 5.
..........................................................................
Thứ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2018
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.