Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giai chi tiet de thi THPTQG mon Hoa nam 2018 Ma 214

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.91 KB, 11 trang )

Giải chi tiết đề thi THPTQG mơn Hóa năm 2018 – Mã đề 214
41D
51D
61C
71A

42C
52B
62D
72D

43B
53B
63B
73A

44D
54A
64A
74D

45B
55C
65A
75B

46A
56B
66A
76C


47B
57D
67B
77A

48B
58C
68C
78A

49D
59D
69C
79C

50D
60A
70B
80C

Câu 41: Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Na2Cr2O7.

B. CrO.

C. Na2CrO4.

D. Cr2O3.

Câu 42: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Ag.

B. Cr.

C. W.

D. Fe.

Câu 43: Vào mùa đơng, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phịng kín để sưởi ấm gây ngộ
độc khí, có thể dẫn đến tử vong. Ngun nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. O3.

B. CO.

C. H2.

D. N2.

Câu 44: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO 3?
A. KNO3.

B. K2SO4.

C. KCl.

D. HCl.

C. NaNO3.

D. KCl.


KHCO3  HCl  KCl  H 2O  CO 2 
Câu 45: Chất nào sau đây là muối axit?
A. CaCO3.

B. NaHS.

Câu 46: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa màu:
A. vàng nhạt.

B. trắng.

C. xanh.

D. đen.

Câu 47: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. BaCl2.

B. Al(OH)3.

C. Al(NO3)3.

D. MgCl2.

Al(OH)3  3HCl  AlCl3  3H 2 O
Câu 48: Các loại phân lân đều cung cấp cho cấy trồng nguyên tố:
A. kali.

B. photpho.


C. cacbon.

D. nitơ.

Câu 49: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là:
A. Fe3O4.

B. Fe.

C. FeO.

D. Fe2O3.

o

2Fe(OH)3  t Fe 2 O3  3H 2O
Câu 50: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công
thức phân tử của saccarozơ là:
A. C6H12O6.

B. C2H4O2.

C. (C6H10O5)n.

D. C12H22O11.

Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH3CHO là:
A. axit axetic.


B. etanol.

C. anđehit fomic.

D. anđehit axetic.

Câu 52: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là:
A. polipropilen.

B. poli (vinyl clorua). C. polistiren.

D. polietilen.

Câu 53: Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 400.

B. 250.

C. 450.

D. 300.

BTKL  m HCl m m.khan  m a min 9,125gam  n HCl 0, 25 mol  V 250ml


Câu 54: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
A. CaC2.


B. CaO.

C. Na.

D. Al4C3.

CaC2  2H 2O  C2 H 2  Ca(OH) 2
C2 H 2  2Br2  C 2 H 2 Br4
Câu 55: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 3H6O2 là
A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

HCOOC2H5, CH3COOCH3
Câu 56: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H 2 (đktc).
Khối lượng kim loại Na trong X là
A. 0,345 gam.

B. 0,230 gam.

 23n Na  39n K 0, 425


 n Na  n K 2n H2 0, 015


C. 0,115 gam.

D. 0,276 gam.

n Na 0, 01
 m Na 0, 23gam

n K 0, 005

Câu 57: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,80.

n glu 

B. 1,35.

n Ag
2

C. 5,40.

D. 2,70.

0, 015 mol  m glu 2, 7 gam

Câu 58: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ba(OH)2 và H3PO4.

B. (NH4)2HPO4 và KOH.


C. Cu(NO3)2 và HNO3.

D. Al(NO3)3 và NH3.

Câu 59: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với
NaOH trong dung dịch là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala.
Câu 60: Dẫn khí CO dư qua ống sự đựng 16 gam bột Fe 2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
Cho tồn bộ X vào nước vơi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 30.

B. 15.

C. 16.

n CaCO3 n CO2 3n Fe2O3 0,3mol  m CaCO3 30 gam

D. 10.



Câu 61: Thùy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol
và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H2O.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,60.

B. 20,15.

C. 22,15.

D. 23,35.

n CO  n H 2O
0,1
k 2
1  1
nX
a
Độ bất bão hòa của X là
⇒ a.k = 0,1 + a
1 mol X tác dụng với (k-3) mol Br2 ⇒ a mol X tác dụng với a.(k-3) mol Br2 hay a.(k-3) = 0,05
⇒ k = 5; a = 0,025 ⇒ X là C55H102O6
nNaOH = 3a = 0,075; nGlixerol = a = 0,025
Bảo tồn khối lượng có

m m X  m NaOH  mglixerol 22,15 gam

Câu 62: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
o

(a ) X  2NaOH  t X1  X 2  H 2O


 c

o

nX 3  nX 4  t, xt
 Poli  etilen terephtalat   2nH 2O

 b

X1  H 2SO 4  X 3  Na 2SO 4

 d

 H2SOđ,
4 t
 X 5  2H 2O
X 3  2X 2 


o

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C 10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu
cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194.

B. 118.

C. 202.


D. 222.

(b), (c) ⇒ X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2
(a) có H2O nên X có chức axit.
X là HOOC-C6H4-COOC2H5 và X2 là C2H5OH
(d) ⇒ X5 là C6H4(COOC2H5)2 ⇒

M X5 2

Câu 63: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M 2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2
dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl 2 dư, thu được
11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.

B. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.

C. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.

D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.

Đặt u, v là số mol M2CO3 và MHCO3 trong mỗi phần.
Phần 1:

n BaCO3

= u + v = 0,16

Phần 2:


n BaCO3

= u = 0,06 ⇒ v = 0,1

m mỗi phần = 0,06(2M + 60) + 0,1(M + 61) = 27,32/2
⇒ M = 18:

NH 4
o

 NH 4  2 CO3  t CO2  H 2O  2NH 3
A. Sai:

B. Đúng, tạo NH3.

C. Sai

D. Sai, nNaOH = 2(2u + 2v) = 0,64


Câu 64: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím


Quỳ tím chuyển màu
hồng

Y

Dung dịch AgNO trong NH

Z

Nước brom

3

3

Tạo kết tủa Ag
Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.

B. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.

C. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.

D. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.

Câu 65: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al 2(SO4)3 và
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn

bằng đồ thị bên.

Giá trị của m là
A. 5,97.

B. 7,26.

C. 7,68.

D. 7,91.

Đặt u, v là số mol Al2(SO4)3 và Al(NO3)3
Đoạn 1:

n BaSO4

n Al OH 

= 3u và

Kết tủa đạt max khi dùng

3

n OH

= 2u ⇒ m↓ = 233.3u + 78.2u = 4,275 ⇒ u = 0,005
= 0,045.2 ⇒ 3(2u + v) = 0,045.2 ⇒ v = 0,02 ⇒ m = 5,97

Câu 66: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch

Fe(NO3)2 là
A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg
2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O (HCl và HNO3)
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít
CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br 2 trong dung
dịch. Giá trị của a là
A. 0,070.

B. 0,105.

C. 0,045.

D. 0,030.


 x

n CO2


Gọi cơng thức trung bình của X là CxHy

nX

2n H O
1,8; y  2 4, 2
nX
⇒ C1,8H4,2

3,87
nX 
0,15 mol
12.1,8  4, 2
1,8.2  2  4, 2
k
0, 7
2
X có độ bất bão hịa
⇒ 1 mol X mất màu 0,7 mol Br2
⇒ 0,15 mol X mất màu 0,105 mol Br2
Câu 68: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3.
B. 2.

C. 4.
D. 5.
(a) Cu dư + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 (b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3

(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
(e) BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O

(d) Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
(g) Fe2O3 + 6HCl dư → 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO 4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong khơng khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mịn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

(a) Đúng
(b) Sai: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2

(c) Sai: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
(d) Đúng, cặp điện cực Fe – C
(e) Đúng: Hg + S → HgS xảy ra ở điều kiện thường.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ X (C 8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản
phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

(CH3)2CH-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-C2H5

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2
C2H5-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3


Câu 71: Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
o

 a

2M  3Cl2  t 2MCl3


 b

2M  6HCl  2MCl3  3H 2

 c

2M  2X  2H 2O  2Y  3H 2

 d

Y  CO 2  2H 2 O  Z  KHCO3

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3.

B. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.

C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3.

D. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.

(b) ⇒ M không thể là Cr vì Cr tạo CrCl2 khi phản ứng với HCl.
(d) ⇒ Y chứa K. ⇒ X, Y, Z là KOH, KAlO2, Al(OH)3
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng cơng thức C 2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5.

(a) Đúng, nhóm -NH2 hoạt hóa mạnh vịng thơm.
(b) Đúng, đó là CH3COOH và HCOOCH3
(c) Sai
(d) Đúng: NH2-CH2-COOCH3 + NaOH → NH2-CH2-COONa + CH3OH
NH2-CH2-COOCH3 + HCl + H2O → NH3Cl-CH2-COOH + CH3OH
(e) Đúng
(g) Đúng, chất béo là thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm Al, K, K 2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hịa
tan hồn tồn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết
dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung
dịch Z chỉ chứ 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,760

B. 9,592

C. 5,004

D. 9,596

Quy đổi X thành Ba (a), K (b), Al (c) và O (d)

⇒ mO = 16d = 0,1.(137a + 39b + 27c + 16d) (1)
Bảo toàn electron: 2a + b + 3c = 2d + 0,056.2

(2)

Kết tủa gồm BaSO4 (a) và Al(OH)3 (4,98 – 233a)/78
Dung dịch Z chứa

SO 24

(0,04 – a), Cl- (0,02), K+ (b) và Al3+ [c – (4,98 – 233a)/78]

Bảo tồn điện tích có 2(0,04 – a) + 0,02 = b + 3[c – (4,98 – 233a)/78]
mmuối = 96(0,04 – a) + 0,02.35,5 + 39b + 27[c – (4,98 – 233a)/78] = 6,182

(3)
(4)

Từ (1)(2)(3)(4) ⇒ a = 0,012; b = 0,07; c = 0,03; d = 0,036 ⇒ m = 5,76
Câu 74: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác
Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu


được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon khơng phân nhánh và 6,88
gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09
mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%

B. 32,88%


C. 58,84%

D. 50,31%

nY = nX = 0,08
Các axit không nhánh nên tối đa 2 chức. Trong Y đặt u, v là số mol este đơn chức và hai chức.
nY = u + v = 0,08 và nNaOH = u + 2v = 0,11 ⇒ u = 0,05 và v = 0,03
Đốt 0,08 mol Y cần

n O2

= 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805

T có dạng CtH2t+2O (0,11 mol) ⇒ MT = 14t + 18 = 6,88/0,11 ⇒ t = 35/11
Đốt T cần

n O2

= 0,11.1,5t = 0,525

⇒ Đốt muối cần

n O2

= 0,805 – 0,525 = 0,28

Muối gồm CnH2n-1O2Na (0,05 mol) và CmH2m-4O4Na2 (0,03 mol)


n O2


= 0,05(3n – 2)/2 + 0,03(1,5m – 2,5) = 0,28 ⇒ 5n + 3m = 27

⇒ n = 3 và m = 4 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)
⇒ %C2H4(COONa)2 = 50,31%
Câu 75: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol
NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp
khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H 2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z
phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong khơng khí đến khối lượng
không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe
đơn chất trong X là
A. 20,48%
Đặt

n CO2 x, n NO 2y, n N 2 y

Bảo toàn N ⇒

n H

B. 18,34%

n NH
4

C. 24,45%

D. 30,57%


⇒ mY = 44x + 30.2y + 28y + 0,025.2 = 7,97

= 0,25 – 4y

= 1,22 + 0,25 = 2x + 4.2y + 12y + 10(0,25 – 4y) + 0,025.2

⇒ x = y = 0,06
Quy đổi X thành Al (a), Mg (b), Fe (c) và CO3 (0,06)
mX = 27a + 24b + 56c + 0,06.60 = 18,32 (1)
mrắn = 40b + 160c/2 = 8,8 (2)
Z + NaOH ⇒ Dung dịch chứa Na+ (1,22 + 1,54 = 2,76),

SO 24

(1,22),

Bảo tồn điện tích: a + 1,22.2 = 2,76 (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ a = 0,32; b = 0,02; c = 0,1

n FeCO3

= x – b = 0,04 ⇒ nFe = c – 0,04 = 0,06 ⇒ %Fe = 18,34%

AlO 2

(a)


Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn

hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H 2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây
thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra
khơng tan trong nước và nước khơng bay hơi trong q trình điện phân. Giá trị của t là
A. 2895.

B. 5790

C. 3860

D. 4825

Sau 1930s thì ne = It/F = 0,04
Catot: nCu = a và

n H2

=b

||

Anot:

n Cl2

= ne/2 = 0,02

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04
mkhí = 2b + 0,02.71 = 24.2(b + 0,02)
⇒ a = b = 0,01 ⇒


n CuSO4

= 0,01 và nKCl = 0,05

Tại thời điểm Cl- bị điện phân hết thì anot có

n Cl2

= 0,025 ⇒ Catot có nCu = 0,01 và

n H2

= 0,015

⇒ mgiảm = 2,445 < 2,715
⇒ Thời điểm đang xét thì Cl- đã điện phân hết.
Catot: nCu = 0,01 và

n H2

=u

||

Anot:

n Cl2

= 0,025 và


n O2

=v

Bảo toàn electron: 2u + 0,01.2 = 4v + 0,025.2
mgiảm = 2u + 32v + 0,01.64 + 0,025.71 = 2,715
⇒ u = 0,03 và v = 0,075
⇒ ne = 0,01.2 + 2u = It/F ⇒ t = 3860s
Câu 77: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5,
7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần
bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O 2. Thủy phân hoàn toàn phần
hau bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly,
Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na 2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,48%

B. 20,18%

C. 2,97%

D. 2,22%

Khối lượng mỗi phần là 117,36 gam, gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol).
Quy đổi E thành C2H3ON (u), CH2 (v), H2O (p), O2 (e)
mE = 57u + 14v + 18p + 32e = 117,36

n O2

= 2,25u + 1,5v = e + 5,37


n CH3OH

(1)

(2)

= e nên muối gồm C2H3ON (u), CH2 (v), O2 (e), NaOH (u + e), CH3OH (-e)



n Na 2CO3



n H 2O

= 0,5(u + e) ⇒

n CO2

= 2u + v – e – 0,5(u + e) = 2,58

= 1,5u + v + 0,5(u + e) – 2e = 2,8

(4)

(3)


(1)(2)(3)(4) ⇒ u = 0,44; v = 3,72; p = 0,1 và e = 1,2

Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m
⇒ nC = 0,1n + 1,2m = 2u + v ⇒ n + 12m = 46
Do 5 < n < 11 và m ≥ 2 nên n = 10 và m = 3 là nghiệm duy nhất. Vậy este là CH 3COOCH3 (1,2 mol)
Số N = u/p = 4,4 ⇒ Z là (Gly)4(Ala) (z mol). Vậy X là Gly-Ala (x mol) và Y là Gly-Val (y mol)

n Peptit  x  y  z  p

n N  2x  2y  5z  u 
n  5x  7y  11z  10p
 C

x  0, 01

 y  0, 01
z  0, 08


⇒ %Y = 1,48%
Câu 78: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản
ứng hồn tồn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z
vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,0

B. 11,2

C. 10,0

D. 9,6


X gồm Fe (6x), Fe3O4 (x) và FeCO3 (2x) ⇒ mX = 800x
⇒ nCu = 0,2mX/64 = 2,5x
Bảo toàn electron có 2nFe + 2nCu =
nZ =

n CO2  n SO2

2n Fe3O4  2n SO2



n SO2

= 7,5x

= 2x + 7,5x = 0,095 ⇒ x = 0,01

Vậy Z gồm CO2 (2x = 0,02) và SO2 (7,5x = 0,075)
⇒ Kết tủa CaCO3 (0,02) và CaSO3 (0,075) ⇒ a = 11
Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z.
Đốt cháy hồn tồn Y thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,4
Đốt Y ⇒

B. 20,1

n CO2

= 0,2 và


n H 2O

= 0,35 ⇒ nY =

C. 21,9

n H 2O



n CO2

D. 22,8
= 0,15 ⇒ nO (Y) = 0,15

mY = mC + mH + mO = 5,5
X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol)
nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35 ⇒ x = 0,1

 n H2 O  0,1
Bảo toàn khối lượng có mX = mmuối + mY +

m H2O

– mNaOH = 21,9

Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (C mH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y
CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ
0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch

NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn
hợp hai muối khan. Giá trị của a là


A. 22,64

B. 24,88

C. 23,76

D. 18,56


E gồm CnH2n+3O2N (u mol) và CmH2m+4O4N2 (v mol)

n E u  v 0, 2

n O2 u  1,5n – 0, 25   v  1, 5m –1 0,58 

n H2O u  n  1,5   v  m  2  0,84

 u  0, 08

v  0,12
 nu  mv  0, 48


⇒ 2n + 3m = 12.
Do n ≥ 1 và m ≥ 2 nên n = 3 và m = 2 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên:

Y là C2H5COONH4 (0,08 mol); X là (COONH4)2 (0,12 mol)
⇒ Muối gồm C2H5COONa (0,08) và (COONa)2 (0,12) ⇒ mmuối = 23,76



×