Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

CHU DE NHANH Con trung 1 so loai chim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.81 KB, 24 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 18
CHỦ ĐỀ NHÁNH: Côn trùng – 1 số loài chim
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/ 2018 - 05/ 01/2018
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức.
- Trẻ biết tên, đặc điểm , lợi ích của các con cơn trùng và 1 số loài chim .
- Trẻ phối hợp nhịp nhàng chân, tay để tập bài tập thể dục sáng theo nhịp đếm và
tập các bài tập vận động cơ bản.
-Trẻ biết tên các góc chơi, biết thỏa thuận vai chơi, biết về góc chơi mà mình đã
chọn, biết hợp tác với bạn trong khi chơi.
-Biết nêu những tiêu chuẩn bé ngoan mà cô đã đề ra trong ngày, trong tuần. Nhận
xét, bình bầu cho mình và cho bạn trong lớp.
2.Kỹ năng
- Rèn cho trẻ có kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc.
-Tập thành thạo các động tác thể dục theo nhịp đếm.
- Có kĩ năng thể hiện vai chơi trong cá góc chơi, chơi vui vẻ, đồn kết, lấy cất đồ
dùng gọn gàng, nhẹ nhàng.
- Rèn kĩ năng nhận xét và bình bầu bé ngoan.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, ln giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- Hứng thú tham gia trong các hoạt động của trường, lớp, chơi cùng bạn, đồn kết
chơi giữa các bạn trong nhóm, khơng tranh giành đồ chơi của bạn.
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp, khi chơi xong phải cất dọn đồ chơi
đúng góc.
- Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các lồi cơn trùng và các lồi chim.
- Thích được nhận cờ.
II.CHUẨN BỊ:
- Sân tập rộng, sạch, bằng phẳng.
- Trang trí lớp theo chủ đề nhánh, tạo môi trường học tập cho trẻ.
-Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ.
- Đồ dùng, đồ chơi các góc, giấy màu, sáp vẽ, tranh truyện theo chủ đề.


- Cờ cho trẻ.


III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TÊN
THỨ 2
THỨ 3
THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
HOẠT
ĐỘNG
Đón
1. Đón trẻ
trẻ, trị - Mở cửa thơng thống phịng, vệ sinh chuẩn bị đón trẻ.
chuyệ - Mở nhạc các bài hát có liên quan đến chủ đề, đón trẻ vào lớp cho trẻ chơi nhẹ
n
nhàng xem tranh ảnh chủ đề.
-Cho trẻ chơi ở các góc cơ bao qt trẻ .
2. Trị chuyện
- Trị chuyện về các lồi cơn trùng và các lồi chim.
- Trị chuyện về đặc điểm của các lồi cơn trùng và các lồi chim.
- Trị chuyện về lợi ích của các lồi cơn trùng và các lồi chim.
- Trò chuyện về mối liên hệ giữa động vật và môi trường sống.
Thể
3.Thể dục sáng: Tập theo nhịp đếm
dục
*HĐ 1: Khởi động (Tập theo bài đi xe lửa)
sáng
- Cho trẻ đi vịng trịn làm đồn tàu, kết hợp với các kiểu đi (nhanh, chậm, bình

thường,…) sau để về hàng theo tổ.
*HĐ 2: Trọng động: Tập các động tác kết hợp nhịp đếm (2 lần x 4 nhịp)
+Hô hấp: gà gáy
ĐT 1: 2 tay đưa ra trước, lên cao.
ĐT 2: 2 tay cao, quay người 90 độ.
ĐT 3: chân đưa trước, khuỵu gối.
ĐT 4: Bật tại chỗ.
*HĐ 3 Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vịng.
Hoạt
VĐ: Đi dồn
KPXH:
Truyện:
Tốn:
PTTM:
động
bước trước.
Những con
Dê con nhanh Xác định phía Cắt dán con
học
TCVĐ:
cơn trùng và 1 trí.
trên –phía
vật sống dưới
dưới.
nước.
Chuyền bóng. số lồi chim.

Chơi,
Hoạt
động

ngồi
trời

*HĐ1 :
HĐCMĐ
Quan sát đàn
kiến

*HĐ1 :
HĐCMĐ
Quan sát chim
bồ câu.

*HĐ1 :
HĐCMĐ
Trò chuyện về
các lồi cơn
trùng có ích
và có hại .

*HĐ1 :
HĐCMĐ
Chơi với lá:
Xếp con chim

*HĐ1 :
HĐCMĐ
Quan sát con
ong



*HĐ2
TCVĐ:
Mèo đuổi
chuột

Chơi,
hoạt
động
góc

Chơi
tự
chọn
buổi
chiều

*HĐ2 TCVĐ: *HĐ2 :TCVĐ *HĐ2 TCVĐ: *HĐ2
Dung dăng
Trồng nụ
Lộn cầu vồng TCVĐ:
dung dẻ
trồng hoa
Trời nắng trời
mưa

HĐ3: Chơi tự do – trẻ chơi các đồ chơi trên sân trường
Chơi với những sản phẩm trẻ vừa mới tạo ra được qua HĐCMĐ
*Trò chuyện:
+Trò chuyện về chủ đề nhánh, bàn bạc với trẻ về buổi chơi để trẻ nhận góc chơi

vai chơi:
- Hơm nay con thích chơi ở góc nào? Ai thích chơi ở góc xây dựng?
-Trước khi chơi các con phải làm gì? Trong khi chơi các con phải làm sao? Khi
chơi xong c/c phải làm gì?
*Thỏa thuận trước khi chơi:
-Cơ dạy trẻ trước khi chơi phải lấy kí hiệu gắn vào góc chơi.
-Trong khi chơi muốn đổi vai chơi với bạn phải thỏa thuận, bạn đồng ý thì mới
đổi vai chơi.
-Dạy trẻ sau khi chơi phải cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
*Q trình chơi:
-Cơ cho trẻ vào góc chơi. Cơ quan sát giúp đỡ những lúc trẻ gặp khó khăn.
+ Góc âm nhạc: hát, múa, đóng kịch, các bài có trong chủ đề Động vật.
+ Góc xd: XD trang trại, vườn bách thú…
+ Góc phân vai: bác sĩ, nấu ăn, cô giáo, học sinh, cảnh sát…
+ Góc tạo hình: cắt, xé, dán, vẽ, tơ màu vườn bách thú, những con vật bé thích…
+ Góc thiên nhiên: chơi với cát, nước, tưới cây.
+ Góc sách truyện: xem tranh ảnh về trường, lớp, thơ, bài hát về chủ đề.
*Kết thúc:
- Cô cùng trẻ nhận xét những vai chơi tốt, những nhóm chơi tốt.
- Mở nhạc hết giờ chơi cho trẻ cất đồ chơi đúng nơi qui định.
HĐ 1:TC:
HĐ 1:TC:
HĐ 1:TC:
HĐ 1:TC:
HĐ 1:TC:
Rồng rắn lên
Trời nắng trời Thả đỉa ba ba. Trồng nụ trồng Lộn cầu vồng.
mây.
mưa.
hoa.

HĐ 2:Ôn
VĐ: Đi Dồn
Bước trước.

HĐ 2:
KPXH:
Những
con
cơn trùng và 1
số lồi chim

HĐ 2: Ơn
Truyện :
Dê con nhanh
trí.

HĐ 2:Ơn:
Tốn:
Xác định phía
trên- phía
dưới.

HĐ 2:
Nêu gương
cuối tuần.

HĐ 3: Chơi tự do-Trẻ chơi với đồ chơi tại các góc, cơ bao qt chung.


* Hoạt động nêu gương

+ Văn nghệ chào mừng:
- Cho trẻ thể hiện 1-2 tiết mục văn nghệ chúc mừng các bé ngoan.
+Nêu gương.
Hoạt + Nhận xét các tiêu chuẩn cô đặt ra:
động - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn cơ đó đưa ra buổi sáng.
nêu
- Cho trẻ tự nhận xét xem mình đã đạt tiêu chuẩn gì? Đã ngoan chưa?...
gương - Cơ nhận xét lại.
- Cịn trẻ nào chưa ngoan cơ cho trẻ tự đánh giá mình.
- Động viên khuyến khích trẻ cố gắng đạt được những tiêu chí của cô.
+ Thưởng cờ cho trẻ
- Cho trẻ lên nhận cờ và cắm vào ống cờ của mình.
- Hát bài “Cả tuần đều ngoan”.

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 01 tháng 01 năm 2018
I.MỤC ĐÍCH
-Trẻ biết tên vận động và thực hiện đúng kĩ năng đi bước dồn trước.
-Trẻ biết nhận biết và nêu tên, đặc điểm , môi trường sống của đàn kiến .
-Trẻ hiểu và biết cách chơi các trị chơi dân gian.
-Trẻ hào hứng, thích thú khi tham gia các hoạt động.
II.CHUẨN BỊ
-Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thống mát.
-Một số đồ dùng đồ chơi khác.
-Tranh về cơn trùng và 1 số lồi chim.
III.TIẾN HÀNH
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
1.HOẠT ĐỘNG HỌC: TD:
VĐCB: Đi bước dồn trước.

TCVĐ: Chuyền Bóng.
a.HĐ1.Ổn định.
-Những con vật gần gũi .
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
-Trẻ lắng nghe
- Giáo dục trẻ đi không được xô đẩy bạn,
nhẹ nhàng, lịch sự.
-Kiểm tra sức khỏe.
b.HĐ2. Nội dung trọng tâm

Ghi chú


*Khởi động : cho trẻ đi vòng tròn kết hợp
với kiểu đi (nhanh, chậm, bình thường, cúi
người, kiễng gót, đi má chân) sau về 3
hàng dọc rồi dàn hàng ngang.
Trọng động :
* BTPTC: tập theo nhịp đếm
- tay: 2 tay đưa trước, lên cao.
- bụng: 2 tay cao, quay người 90 độ.
- chân: chân đưa trước, khuỵu gối.
- Bật: tại chỗ.
*VĐCB: Đi bước dồn trước.
-Cô giới thiệu vận động .
* Cơ làm mẫu
-Cơ làm mẫu lần 1(ko phân tích)
-Lần 2 (có phân tích)
- Cơ cho 1 trẻ lên làm thử.
*Cho trẻ thực hiện .

-Lần 1:Từng trẻ thực hiện .
(cô sửa sai cho trẻ)
-Lần 2: cho 2 trẻ lần lượt thi đua .
-Nhận xét khen trẻ.
*Củng cố: Hôm nay cô đã cho cc học bài
vận động gì?
-Cho 1 -2 trẻ trả lời và lên làm lại.
*TCVĐ: Chuyền bóng.
- Cơ giới thiệu luật chơi, cách chơi:Cơ
cho trẻ đứng thành vịng trịn.Khi giáo
viên hơ “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu
tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh,lần
lượt đến hết.
- Cơ tổ chức cho trẻ 2-3 lần.
c. HĐ3.Hồi tĩnh – kết thúc.
-Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 phút.
2.CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
HĐCMĐ : Quan sát đàn kiến.

-Trẻ thực hiện theo yêu
cầu của cô.

-Trẻ tập theo nhịp đếm.

-Trẻ lắng nghe .
-Trẻ quan sát.
-Trẻ làm thử .
-Trẻ thực hiện.
-Trẻ thi đua.
-Trẻ trả lời.

-Trẻ lên làm lại.
-Trẻ lắng nghe lc,cc

-Trẻ chơi.
-Trẻ đi nhẹ nhàng.


b.HĐ 1 HĐCMĐ : Quan sát đàn kiến.
* Ổn định tổ chức:
-Hôm nay cô và các con cùng xuống sân
để quan sát đàn kiến nhé và chơi một số
trò chơi nữa nhưng trước khí đi các con
khơng được xơ đấy nhau , khơng được hái
lá , hái hóa , Khi nghe thấy hiệu lệnh của
cô phải tập trung lại nhé!
-Cô cho trẻ xếp hàng ra sân.
*HĐCMĐ: Quan sát đàn kiến :
-Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại về tranh
con kiến :
-Đây là con gì?
-Có nhiều con kiến khơng?
-Kiến có màu gì?
-Kiến sống ở đâu?
-Kiến có lợi hay có hại ?
GD: Kiến là lồi cơn trùng nó có ích là bắt
sâu bọ, chúng bị trên những bơng hoa kết
trái nhưng chúng cũng có hại là chúng hay
cắn những mầm rau xanh . Chúng mình
khơng nên lại gần đàn kiến này vì có
những loại kiến cắn rất đau nên chúng ta

phải tránh xa chúng các con nhớ chưa.
a.HĐ 2: TCVĐ “Mèo đuổi chuột”
-Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi: :
Một trẻ làm chuột, những trẻ khác cầm tay
nhau tạo thành 1 vòng tròn to. Cả lớp đọc
bài đồng dao, mèo chạy đuổi theo chuột cứ
chuột chạy qua đâu thì mèo phải đuổi theo
đó. Nếu mèo bắt được chuột thì phải đổi
vai chơi.
-Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
- *Kết thúc: Cô cho trẻ hát bài “Con chuồn
chuồn”
c.HĐ 3: Chơi tự do
-Cơ cho trẻ chơi với đồ chơi ngồi sân

-Trẻ lắng nghe.

-Trẻ xếp hàng ra sân.
-Trẻ quan sát tranh .
-Trẻ đàm thoại cùng cô.

-Trẻ lắng nghe.

-Trẻ nhắc lại lc, cc

-Trẻ chơi.
-Trẻ hát.


trường.

-Trẻ chơi theo ý thích.
-Cơ bao qt trẻ chơi, cơ nhắc nhở trẻ chơi
đoàn kết, an toàn.
3.CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý
THÍCH BUỔI CHIỀU:
a.HĐ 1: TC Rồng rắn lên mây
-Cơ nhắc lại luật chơi, cách chơi: : 1 trẻ
đóng là thầy thuốc, còn các trẻ khác cầm
vạt áo nối nhau thành 1 hàng dài, sau đó
tất cả đi lượn qua lượn lại như con rắn và
đọc bài đồng dao. Thầy thuốc phải tìm
cách bắt được người cuối cùng của hàng,
người đứng đầu thì phải dang tay để chắn
khơng cho thầy thuốc bắt được. Nếu thầy
thuốc bắt được người cuối cùng thì người
đó phải ra làm thầy thuốc.
-Cơ cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
-Cơ bao qt nhắc nhở trẻ.
b.HĐ 2: Ơn VĐ: Đi bước dồn trước.
-Cô tổ chức cho từng trẻ lên ôn luyện.
c.HĐ 3: Vui chơi tự chọn
-Cô cho trẻ chơi theo ý thích.
-Cơ bao qt trẻ chơi.
*Vệ sinh – Trả trẻ

-Trẻ nhắc lại lc,cc.

-Trẻ chơi.

-Trẻ lên thực hiện.

-Trẻ chơi theo ý thích.

* Đánh giá trẻ trong các hoạt động
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*Kế hoạch tiếp theo.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................


Thứ 3 ngày 02 tháng 01 năm 2018
I.MỤC ĐÍCH
-Trẻ gọi đúng tên gọi, nói được đặc điểm về cấu tạo,kích thước,hinh dạng,,biết lợi
ích và đặc điểm đặc trưng về mơi trường sống, thức ăn, vân động, nơi ở,sinh sản
của một số con cơn trùng và 1 số lồi chim.
- So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con côn trùng .
-Trẻ nhận biết được và nêu tên , đặc điểm của chim bồ câu.
-Trẻ hào hứng, thích thú tham gia các hoạt động trong ngày.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh ảnh, hình ảnh về các con cơn trùng và 1 số lồi chim.
-Đồ dùng, đồ chơi các góc.
III.TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
1.HOẠT ĐỘNG HỌC
KPKH: Những con côn trùng và 1 số
lồi chim.
a.HĐ1: Gây hứng thú

- Cơ cho cả lớp hát bài “Chị Ong nâu và
em bé”.
-Cơ trị chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài.
b.HĐ2. Nội dung trọng tâm
KPKH: “Những con cơn trùng và 1 số
lồi chim”
- Nghe vẻ nghe ve nghe vè cơ đố:
“Con gì bé xíu
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật”
(Con Ong)
-Bạn nào cho cơ biết câu đố về con gì?
-Cơ cho trẻ quan sát tranh con ong:
- Cơ có tranh con gì đây?
- Con ong bay được nhờ gì?
- Cánh của con ong thế nào?
- Con ong thường bay ở đâu để làm gì?
- Mật ong dùng làm gì? Vị mật ong thế

Hoạt động của trẻ

-Trẻ hát.
-Trẻ trị chuyện cùng cơ.

-Trẻ lắng nghe.

-Con ong ạ!
-Trẻ quan sát tranh.
-Trẻ trả lời.


Ghi chú


nào?
- Con ong thuộc nhóm cơn trùng có lợi
hay có hại?
- Cô nhấn mạnh : Đây là con ong màu
vàng, là con vật nhỏ rất chăm chỉ làm việc
thích đi hút phấn hoa mang về làm mật
ong ăn rất là bổ. Ong còn giúp cho hoa
thụ phấn và kết quả. Nhưng nếu có ai đến
chọc phá tổ của nó thì cả đàn nó sẽ bay ra
để chích và bảo vệ con của chúng. Vì thế
các con nên tránh xa , không nên chọc phá
tổ ong, nếu không sẽ bị ong chích đau lắm
đấy.
*Cơ cho trẻ quan sát bức tranh về con
bướm:
- Cơ có tranh con gì?
- Con bướm có những bộ phận nào?
- Bướm bay được nhờ có gì? Chúng có
màu sắc như thế nào?
- Con thấy bướm ở đâu?
-Kích thước to hay nhỏ? Chúng thích ăn
gì?
- Con bướm có tạo ra mật không?
- Cô nhấn mạnh : Đây là con bướm gồm
có đầu, thân , cánh. Bướm rất thích bay
lượn bằng đơi cánh của mình đi ăn mật

hóa, bướm có rất nhiều màu sắc khác
nhau. Có nhiều lồi bướm quý hiếm. con
bướm cũng giúp hoa thụ phấn và kết quả.
Nhưng bướm có hại là bướm sinh ra trứng,
nở thành sâu cắn phá lá cây.
Giáo dục trẻ: chăm sóc và bảo vệ các lồi
bướm.
* Cơ cho trẻ xem tranh 1 số lồi chim:
-Cơ trị chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật
của một số loài chim trong tranh: cấu tạo,
màu sắc, hình dạng, thức ăn, nơi sống, lợi
ích..
-Cơ chỉ cho trẻ một số loài chim hung dữ.
* SO SÁNH:

-Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ quan sát.
-Trẻ trả lời.

-Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ quan sát .
-Trẻ trị chuyện với cơ.


-Con Ong –Con Bướm
+Giống nhau : Có cánh bay được, thuộc
nhóm cơn trùng, giúp hoa thụ phấn.
+Khác nhau:

Con ong tạo ra mật ong
Con bướm thì khơng gây mật, đẻ ra trứng ,
trứng nở ra sâu, sâu phá lá cây.
- Các loài chim:
+Giống: đều biết bay, đặc điểm cấu tạo
giống nhau.
+Khác: Màu lơng, tiếng hót, thức ăn, lợi
ích.
c.HĐ 3: Trị chơi
+Trị chơi 1 : Chim sổ lồng
Cách chơi: Hai bạn nắm tay làm tổ, một
bạn đứng giữa làm chim . Khi nào có hiệu
lệnh “ sổ lồng” chim sẽ bay ra và tìm lồng
khác bay vào. Lần sau đổi vai chơi.
-Cơ cho trẻ chơi.
-Cơ bao qt trẻ chơi.
+ Trị chơi 2:Tranh gì biến mất .
- Cơ cho trẻ xem các tranh về cơn trùng.
Sau đó cơ cất đi 1-2 tranh cháu đốn xem
tranh cơn trùng nào biến mất.
-Trẻ chơi 2-3 lần.
-Cơ bao quát trẻ chơi.
d. Hoạt động 4: Kết thúc
- Các con chơi rất giỏi cơ khen cả lớp
mình.
* Lớp hát bài đố bạn kết thúc tiết học
2.CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
“Quan sát chim bồ câu ”
*HĐ 1: TCVĐ “Dềnh Dềnh Dàng
Dàng”

-Cô cho trẻ nhắc lại lc, cc: : trẻ chơi kết
hợp đọc bài đồng dao. “Một người 2 chân,
hai người 4 chân...” trẻ phải ghép lại thành
nhóm có số chân tương ứng.
-Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
* HĐ 2 HĐCMĐ : Quan sát con chim bồ

-Trẻ lắng nghe.

-Trẻ nghe lc,cc

-Trẻ chơi.
-Trẻ nghe lc,cc
-Trẻ chơi.
-Trẻ chú ý lắng nghe.
-Trẻ hát.

-Trẻ nhắc lc,cc

-Trẻ chơi.


câu.
-Hơm nay cơ mang đến cho chúng mình
một món q .Chúng mình cùng xem món
q là gì nhé?
* Cơ mở tranh chim bồ câu cho trẻ quan
sát và đàm thoại với trẻ:
-Đây là con gì?
-Các con biết con chim này là chim gì

khơng?
-Con chim này có màu gì? Ngồi màu
tráng ra cịn có những chú chim bồ câu có
lơng màu khác nữa như màu xám, màu
đen.
-Các con nhìn xem con chim bồ câu có gì?
-Chim bồ câu đẻ con hay đẻ trứng?
-Chim bồ câu thường sống ở đâu?
-Chim bồ câu cịn được ni trong gia
đình. Vậy người ta ni chim bồ câu để
làm gì? Ngày xưa , chim bồ câu cịn được
ni để đưa thư.
-Các con biết chim bồ câu thường ăn
những gì?
-Nhà các con có ni chim khơng? Nhà
con nuôi những con chim nào?
*GD: Trẻ biết yêu quý các lồi chim. Biết
phụ ba mẹ chăm sóc chim, cho chim ăn,
cho chim uống nước.
-Các con ơi ! Chim bồ câu là biểu tượng
của Hịa Bình. Khi gặp chim bồ câu hoặc
các lồi chim khác nữa thì các con phải
bảo vệ chứ không chọc phá hay ném đá
vào chim.
*HĐ 3: Chơi tự do
-Cơ cho trẻ chơi ở các góc chơi.
-Cơ bao quát trẻ.
3.CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý
THÍCH BUỔI CHIỀU:


-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ quan sát tranh.
-Trẻ đàm thoại cùng cô.

-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ trả lời.

-Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ chơi các góc chơi.


a.HĐ 1: TC “Trời nắng trời mưa”
-Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi:
cả lớp vừa hát vừa vận động bài “Trời
nắng, trời mưa”. Khi có hiệu lệnh “trời
mưa” thì trẻ phải chạy được về nhà, quy
định mỗi vịng là một ngơi nhà. Bạn nào
khơng tìm được về nhà thì thua cuộc phải
nhảy lị cị quanh lớp.
-Cơ cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
-Cô bao quát nhắc nhở trẻ.
b.HĐ 2: Xem hình ảnh về cơn trùng và
1 số lồi chim.
-Cơ cho trẻ lần lượt xem các hình ảnh về
cơn trùng và 1 số lồi chim.
-Cơ cùng trẻ vừa xem vừa đàm thoại về
tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức
ăn của cơn trùng và 1 số lồi chim.
c.HĐ 3: Vui chơi tự chọn

-Cô cho trẻ chơi theo ý thích.
-Cơ bao qt trẻ chơi.
*Vệ sinh – Trả trẻ
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động

-Trẻ nhắc lc,cc

-Trẻ chơi.

-Trẻ quan sát tranh.
-Trẻ đàm thoại cùng cơ.

-Trẻ chơi theo ý thích.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................
*Kế hoạch tiếp theo.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........

Thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2018
I.MỤC ĐÍCH:
- Trẻ biết nội dung câu truyện, biết hành động của các nhân vật trong truyện


biết kể lại 1 đoạn truyện trẻ thích.
-Trẻ có kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc khi kể truyện.

-Trẻ nhận biết được lồi cơn trùng có ích và có hại.
-Trẻ hứng thú khi tham gia các trò chơi và các hoạt động trong ngày.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh truyện, băng đĩa.
-Tranh về cơn trùng và 1 số lồi chim.
-Đồ dùng đồ chơi trong các góc.
III.TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. HOẠT ĐỘNG HỌC:
*TRUYỆN: Truyện “Dê con nhanh trí”
* Hoạt động 1: Ổn định , gây hứng thú:

- Các con hãy lại đây với cô nào! Các con đã
được đi chơi ở vườn bách thú hay thảo cầm viên
bao giờ chưa? Đây chính là những khu rừng thu
nhỏ đấy các con ạ!
- Có bạn nào biết trong rừng có những con vật
nào khơng?
- À! Như vậy là trong rừng có rất nhiều con vật
phải không nào? Các con hãy quan sát bức tranh
của cơ nhé!
Chúng ta có rất nhiều con vật ở đây, có gấu trúc
này, hổ, báo, hươu cao cổ,....
- Trong rừng cịn có rất nhiều con vật khác các
con ạ! Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe 1 câu
truyện cổ tích kể về mẹ con nhà chú dê và con
chó sói hung ác đấy!. Câu truyện mang tên: “Dê
con nhanh trí”. Các con có thích khơng nào?
* Hoạt động 2 : Kể chuyện diễn cảm

- Cô giới thiệu tên câu truyện.
* Cô kể cho trẻ nghe 2-3 lần:
- Lần 1: Cô kể diễn cảm cho trẻ nghe.
Cơ vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?
- Lần 2: Cô kể kết hợp với rối.
Đàm thoại giảng giải nội dung:
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?
+ Truyện kể về ai?
+ Trong truyện có những nhân vật nào?

-Trẻ lắng nghe.

-Trẻ trả lời.
-Trẻ quan sát.
-Trẻ lắng nghe.

-Có ạ!

-Trẻ nghe cơ kể lần 1.
-Trẻ trả lời.
-Trẻ nghe cô kể lần 2.
-Trẻ trả lời.
-Trẻ trả lời.

GHI
CHÚ


+ Trước khi đi ra đồng kiếm cỏ Dê mẹ đã dặn
Dê con như thế nào?

+ Ai đã nghe lén nghe 2 mẹ con nhà Dê nói
chuyện?
+ Chó Sói đã làm những gì?
+ Dê con đã làm gì để phát hiện ra Chó Sói gian
ác?
+ Dê mẹ đã khen dê con như thế nào?.
- Qua câu chuyện chúng mình thấy dê con là
người như thế nào nhỉ?
- Trong truyện các con khơng thích nhân vật
nào? Vì sao?
Như vậy chúng mình nên học theo nhân vật nào
nhỉ?
* Giáo dục: Chúng mình phải học tập bạn dê
con nhé. Các con phải vâng lời ông bà, cha mẹ,
thầy cô giáo, không được đi theo người lạ nhé.
Ở lớp các con phải đoàn kết, giúp đỡ bạn bè,
không được bắt nạt các bạn.
*HĐ3:Cho trẻ đóng vai các nhân vật trong
truyện.
-Cơ nhận xét tun dương.
*Kết thúc: Cô cho trẻ hát bài “Ta đi vào rùng
xanh”.
2.CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI:
“Trị chuyện vê các loại cơn trùng có ích và
có hại”
a.HĐ 1: HĐCMĐ “Trị chuyện vê các loại
cơn trùng có ích và có hại”
*Gây hứng thú
-Cơ cho trẻ hát bài “ Con chuồn chuồn”
Đàm thoại và trò chuyện về nội dung bài hát.

-Bài hát nói về con gì?
-Con chuồn chuồn có lợi hay có hại ?
-Ngồi con chuồn chuồn ra các con cịn biết các
con cơn trùng nữa?
-Để biết rõ hơn về những con cơn trùng thì hơm
nay cơ con mình cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về
các loại cơn trùng nhé.

-Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ đóng vai nv.
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ hát.

-Trẻ hát.
-Trẻ trị chuyện vói cơ.

-Trẻ lắng nghe.


*Loại cơn trùng có ích:
- Cho trẻ hát bài “ Con bướm trắng”
- Ong và bướm là lồi cơn trùng có lợi hay có
hại?
- Con ong cho con người sản phẩm nào quí
nhất ?
- Tại sao ong và bướm lại giúp cho cây ra nhiều
quả và xanh tốt ?
- Loài ong nào được con người nuôi dưỡng ?
- Các con có được chọc phá tổ ong khơng ?

=> Ong và bướm là những lồi cơn trùng có lợi
và giúp ích rất nhiều cho cuộc sống của con
người vì vậy các con phải biết bảo vệ chúng nhé
!
*Loại cơn trùng có hại:
Cho trẻ chơi trò chơi “Con muỗi “
- Khi bị ruồi, muỗi cắn chúng ta cảm thấy như
thế nào ?
- Ruồi muỗi là nhóm cơn trùng có lợi hay có
hại ?
- Chúng truyền bệnh cho người và gia súc như
thế nào ?
- Lồi cơn trùng nào có thân hình màu xanh
thường cắn phá ngô, lúa của bác nông dân?
- Loại côn trùng nào cắn phá các loại rau, cây
cối ?
- Con cịn biết loại cơn trùng nào có hại nữa ?
- Để phịng tránh các loại cơn trùng có hại
chúng ta phải làm gì ?
=> Ruồi muỗi và những loại côn trùng khác
thường sống ở nơi tối tăm bẩn thỉu, đậu trên
phân, trên rác thải rồi lại bay đến đậu vào thức
ăn của con người. Ruồi, muỗi thường hút máu
người và gia súc bị bệnh rồi đến hút máu người
và gia súc lành. Đó chính là q trình truyền
bệnh của ruồi và muỗi. Do vậy ruồi, muỗi,
sâu…là những lồi cơn trùng có hại rất nguy
hiểm đối với đời sống con người và động vật vì
vậy các con phải biết phịng tránh và loại bỏ
chúng.


-Trẻ hát.
-Trẻ trả lời.

-Trẻ lắng nghe.

-Trẻ chơi.
-Trẻ trả lời.

-Trẻ lắng nghe.


b.HĐ 2: TCVĐ “Trồng nụ trồng hoa”
-Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi: : 3 trẻ
tạo thành 1 nhóm chơi. 2 bạn ngồi xuống để
trồng nụ (bằng 2 tay) cứ 1 tay của bạn này lại
được chồng lên bằng tay của bạn kia. Lần lượt
chồng bằng tay rồi đến chân, nếu bạn chơi
khơng nhảy qua thì thua cuộc và phải đổi vai
chơi.
-Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
c.HĐ 3: Chơi tự do
-Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngồi sân trường.
-Cơ bao qt trẻ chơi, cơ nhắc nhở trẻ chơi đồn
kết, an tồn.
3.CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
BUỔI CHIỀU:
a.HĐ 1: TC Thả đỉa ba ba
-Cô cho trẻ nhắc lại lc, cc: Cho 10 – 12 trẻ đứng
thành vòng tròn, 1 trẻ thuộc lời ca đi vòng tròn

vừa đi vừa nhẹ tay đập vào vai bạn 1 lần. Tiếng
cuối cùng đập vào vai ai thì người đó làm đỉa,
khi qua sông nếu k nhanh sẽ bị đỉa bắt và phải
đổi vai chơi.
-Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
-Cô động viên, khen ngợi trẻ.
b.HĐ 2: Ơn Truyện “Dê con nhanh trí”
-Cơ mở phim hoạt hình “ Dê con nhanh trí “ cho
trẻ xem.
-Cô Đàm thoại với trẻ về truyện.
c.HĐ 3: Vui chơi tự chọn
-Cơ cho trẻ chơi theo ý thích.
-Cơ bao quát trẻ chơi.
*Vệ sinh – Trả trẻ

-Trẻ nhắc lại lc,cc

-Trẻ chơi.
-Trẻ chơi ngồi sân.

-Trẻ nhắc lại lc,cc

-Trẻ chơi.
-Trẻ xem.
-Trẻ trị chuyện.
-Trẻ chơi theo ý thích.

* Đánh giá trẻ trong các hoạt động
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



.....................................................................................................................................
.........................................................................
*Kế hoạch tiếp theo.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................

Thứ 5 ngày 04 tháng 01 năm 2018
I.MỤC ĐÍCH
- Trẻ xác định được phía trên , phía dưới của bản thân và áp dụng vào thực tế.
- Trẻ sử dụng đúng thuật ngữ toán học khi diễn đạt “phía trên - phía dưới” của bản
thân.
-Trẻ hiểu và biết chơi các trò chơi, phối hợp cùng bạn khi chơi, biết giữ gìn đồ
dùng đồ chơi.
-Trẻ biết cách xếp lá để tạo thành con chim.
-Trẻ thích thú tham gia mọi hoạt động, u thích hoạt động.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh về cơn trùng và 1 số loài chim
-Đồ dùng cần thiết cho tiết học.
-Đồ dùng chơi các góc.
III.TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1.HOẠT ĐỘNG HỌC
LQVT: Xác định phía phải –phía trái
bản thân.
*HĐ 1: Gây hứng thú
-Cô cho trẻ hát bài “ Giấu tay”.

-Trẻ hát.
-Cơ trị chuyện với trẻ và dẫn trẻ vào bài. -Trẻ trị chuyện cùng cơ.
*HĐ 2: Hoạt động trọng tâm
Dạy trẻ nhận biết phía trên, dưới của
bản thân.
Phía trên:
- Cơ mời 2 bạn lên ngồi ghế trước lớp, cô

GHI CHÚ


đứng phía sau trẻ và dơ chùm bóng phía
trên đầu trẻ:
- Con có nhìn thấy chùm bóng khơng?
Chùm bóng ở phía nào của con?
- Làm thế nào để nhìn thấy chùm bóng?
- Vì sao phải ngẩng đầu lên thì mới nhìn
thấy chùm bóng?
- Cơ nhắc lại cho trẻ biết.
- Cho trẻ đọc phát âm “ phía trên”: Cho
cả lớp, cá nhân đọc phát âm
Phía dưới:
- Cho 1,2 trẻ đứng lên cùng cơ
- Dưới chân con có gì?
- nếu khơng cúi xuống thì con có nhìn
thấy khơng?
- Vì sao?
- Để nhìn được các con phải làm gì?
- Vì sao phải cúi xuống mới nhìn được?
- Cơ nhắc lại cho trẻ biết.

- Cho trẻ đọc phát âm “ phía dưới”: Cho
cả lớp, cá nhân đọc phát âm
*HĐ 3: Luyện tập
* Trò chơi 1: “ Thi xem ai nhanh
nhất”
- Cho trẻ lên lấy đồ dùng, cho trẻ đứng
tại chỗ
- Cơ nói cách chơi: Cơ nói phía nào thì
cầm bóng và dơ đúng về phía ấy
-Cơ cho trẻ chơi và bao qt.
* Trị chơi 1: Nhanh và khéo
- Cô cho trẻ tô tranh, đồ dùng ở phía trên
bé thì tơ màu đỏ, đồ dùng ở phía dưới bé
thì tơ màu xanh.
- Cơ bao qt , hướng dẫn trẻ.
*Hoạt động 4: Kết thúc
-Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
2. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI
TRỜI:
“Chơi với lá: Xếp hình con chim”

-Trẻ trả lởi.

-Trẻ lắng nghe.
-Phía trên.
-Trẻ phát âm.
-Trẻ trả lời.

-Trẻ lắng nghe.
-Phía dưới.

-Trẻ phát âm.

-Trẻ lắng nghe lc,cc
-Trẻ chơi.
-Trẻ tô tranh.

-Trẻ lắng nghe.


a.HĐ 1: TCVĐ “Lộn cầu vồng”
-Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi:
hai trẻ tạo thành 1 cặp chơi, vừa cầm tay
nhau vừa đung đưa và đọc bài đồng dao.
Đến câu cuối cả 2 lộn tay để lưng sát vào
nhau và lại tiếp tục đọc bài đồng dao.
-Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
-Cô bao quát trẻ chơi.
b.HĐ 2: HĐCMĐ “Chơi với lá: Xếp
hình con chim.”
*Gây hứng thú
-Cơ cho trẻ hát bài hát “Chim chích
bơng”.
-Cơ trị chuyện với trẻ về nội dung bài
hát và dẫn dắt vào bài.
*Chơi với lá: Xếp con chim
-Cô cho trẻ quan sát con chim cơ xếp từ
lá.
-Cơ hỏi trẻ là hơm nay con thích xếp gì?
-Để xếp được thì con phải làm như thế
nào?

-Để trẻ xếp theo ý thích.
-Cơ bao qt và giúp đỡ những trẻ cịn
lúng túng.
-Cơ cho trẻ trưng bày sản phẩm.
*GD: Cơ nhắc nhở trẻ ln biết u, giữ
gìn sản phẩm mình vừa làm ra.
*Kết thúc: Cơ cho trẻ hát bài “Ta đi vào
rừng xanh”
*HĐ 3: Chơi tự do
-Cô cho trẻ chơi ở các góc chơi.
-Cơ bao qt trẻ.

-Trẻ nhắc lại lc,cc.

-Trẻ chơi.

-Trẻ hát.
-Trẻ trị chuyện cùng cơ.
-Trẻ quan sát.
-Trẻ trả lời.
-Trẻ xếp theo ý thích.
-Trẻ trưng bày sp
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ hát.
-Trẻ chơi ở góc chơi.

3.CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý
THÍCH BUỔI CHIỀU:
a.HĐ 1: TC Trồng nụ trồng hoa
-Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách -Trẻ nhắc lại lc,cc.

chơi: : 3 trẻ tạo thành 1 nhóm chơi. 2 bạn
ngồi xuống để trồng nụ (bằng 2 tay) cứ 1
tay của bạn này lại được chồng lên bằng


tay của bạn kia. Lần lượt chồng bằng tay
rồi đến chân, nếu bạn chơi khơng nhảy
qua thì thua cuộc và phải đổi vai chơi.
-Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
-Trẻ chơi.
-Cơ bao qt nhắc nhở trẻ.
b.HĐ 2: Ơn Tốn: Xác định phía trên
–phía dưới bản thân.
- Cơ cho trẻ ôn xác định phía trên –phía -Trẻ ôn.
dưới.
c.HĐ 3: Vui chơi tự chọn
-Cơ cho trẻ chơi theo ý thích.
-Trẻ chơi theo ý thích.
-Cơ bao qt trẻ chơi.
*Vệ sinh – Trả trẻ
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................
*Kế hoạch tiếp theo.
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................

Thứ 6 ngày 05 tháng 01 năm 2018

I.MỤC ĐÍCH
-Trẻ biết cách cắt dán con vật sống dưới nước.
-Trẻ nhận biết và nêu tên đặc điểm của con bướm.
-Trẻ biết nêu tiêu chuẩn bé ngoan, biết tự đánh giá mình và các bạn.
-Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, biết u q, chăm sóc những con vật ni
trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh về con bướm.
-Kéo, Giấy màu, hồ.
-Đồ dùng đồ chơi các góc.



×